Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 17 (1)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 17 (1)

Đạo đức - Tiết 17

BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiết 2)

I. Mục tiêu: Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước.

- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thượng binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.

* GD cho HS các kĩ năng sống: kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu cho Tổ quốc, kĩ năng xác định giá trị.

II. Tài liệu, phương tiện dạy học: Sách BT đạo đức, Tranh SGK, phiếu học tập, VBT; Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học.

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 17 (1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức - Tiết 17
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thượng binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
* GD cho HS các kĩ năng sống: kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu cho Tổ quốc, kĩ năng xác định giá trị.
II. Tài liệu, phương tiện dạy học: Sách BT đạo đức, Tranh SGK, phiếu học tập, VBT; Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh liệt sĩ ?
- Kể những việc nên làm để giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
2. Dạy bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1 : Xem tranh và kể về những người anh hùng.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm : Quan sát tranh (ảnh) thảo luận và cho biết :
+ Người trong tranh (ảnh) là là ?
+ Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó ?
+ Hãy hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng, liệt sĩ đó.
* GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập theo các gương đó.
b) Hoạt động 2 : Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương.
- GV chia nhóm, và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương.
c) Hoạt động 3 : múa hát, đọc thơ, kể chuyện, về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ.
5. Củng cố - dặn dò
* Kết luận chung : Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình.
- YC đọc câu ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
* HD VN : Mỗi nhóm HS sưu tầm, tìm hiểu về nền văn hoá, về cuộc sống và học tập, về nguyện vọng. Của thiếu nhi một số nước để tiiết sau giới thiệu trước lớp.
- Thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- HS tự liên hệ
- Các nhóm thảo luận
- Báo cáo kết quả thảo luận điều tra tìm hiểu.
- Vài HS đọc thơ hoặc kể chuyện.
- Cả lớp đọc câu ghi nhớ.
TUẦN 17
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện (Tiết 49; 50)
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mục tiêu
* Tập đọc: - Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng: vùng quê, vịt rán, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử;Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Nắm được ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* GDcho HS các kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS đọc thuộc lòng bài Về quê ngoại và nêu nội dung
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (10 phút)
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ Rút từ khó - luyện đọc 
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ Hiểu từ mới SGK : mồ côi ( người bị mất cha (mẹ) hoặc cả cha lẫn mẹ khi còn bé ). Chàng trai trong truyện bị mất cả cha lẫn mẹ nên được đặt tên là Mồ Côi. Tên này thành tên riêng của chàng nên viết hoa
+ Tập đặt câu với từ "bồi thường" 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (14 phút)
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Câu chuyện có những nhân vật nào ?
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
* GV : Vụ án thật khó phân xử, phải xử sao cho công bằng, bảo vệ được bác nông dân bị oan, làm cho chủ quán bẽ mặt mà vẫn phải "tâm phục, khẩu phục"
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời : 
+ Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân 
+Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán. Mồ Côi phán TN?
+ Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phân xử ?
- YC đọc thầm đoạn 2&3, trả lời :
+ Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ?
+ Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ?
* GV : Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ làm cho chủ quán tham lam không thể cãi vào đâu được và bác nông dân chắc là rất sung sướng, thở phào nhẹ nhõm.
- Em hãy thử đặt tên khác cho truyện.
4. Luyện đọc lại (8 phút)
- Chọn đọc mẫu đoạn 3. 
- HD đọc phân vai.
- Mỗi HS đọc tiếp nối 2 câu
- Luyện đọc
- Đọc tiếp nối 3 đoạn
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
+ HS tập đặt câu
- Đọc theo nhóm. 1 HS đọc cả bài.
+ Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
+ Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
+ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm mắm. Tôi K0 mua gì cả.
+ Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phân xử.
+ Bác giãy nảy lên : Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền ?
+ Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng.
+ Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền : Một bên "hít mùi thịt", một bên " nghe tiếng bạc". Thế là công bằng.
+ HS phát biểu : Vị quan toà thông minh / Phiên cử thú vị. / Bẽ mặt kẻ tham lam./ Ăn "hơi" trả"tiếng"/
- 2 tốp HS tự phân vai, thi đọc trước lớp.
Kể chuyện (25 phút)
1. GV nêu YC nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ côi xử kiện.
2. HD kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.
- HD HS quan sát 4 tranh minh hoạ
- Nhận xét
3. Củng cố - dặn dò
- YC HS nêu lại nội dung truyện.
- GV : Những người nông dân không chỉ sẵn sàng giúp người, cứu người, thật thà, tốt bụng, họ còn rất thông minh, tài trí.
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát 4 tranh minh hoạ
- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn còn lại.
- 1 HS kể toàn truyện.
- Ca ngợi Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện.
Thứ ba ngày tháng năm 2010
Chính tả -Tiết 33
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I. Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết sai không quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT(2) a/ b.
- GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ.
II. Các đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn BT2a hoặc b; bảng con. Vở BT.
III. Các hoạt động dạy - học
A. kiểm tra bài cũ (5 phút): GV đọc cho HS viết lại các từ ở BT 2a.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ,YC tiết học.
2. Hướng dẫn nghe viết (25 phút)
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- Đọc mẫu đoạn văn viết.
+ Vần trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ?
+ Bài chính tả có mấy đoạn ? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào ?
b. Viết từ khó
- Phân tích chính tả các từ khó
c. Hướng dẫn viết bài
- Hướng dẫn cách viết, cách trình bày.
- Đọc lần 2
- Đọc lần 3
d. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
a. BT2 : (lựa chọn)
- Giúp HS nắm YC của BT
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc lại
+ Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
+ 2 đoạn ; 2 lần xuống dòng, chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào 1 ô.
- Viết bảng con
- Viết bài vào vở
- Soát bài
- Đổi vở bắt lỗi
 Lời giải : 
a. Là cây mây - Là cây gạo
b. ăc - ăt -ăc - ăt
Thứ tư ngày tháng năm 2010
Tập đọc - Tiết 51
ANH ĐOM ĐÓM
I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ khó trong bài : gác núi, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp
- Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ.
- Hiểu nội dung bài thơ : Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài)
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn và hỏi ý nghĩa truyện
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (10 phút)
a. GV đọc bài thơ
b. HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng dòng thơ 
+ Rút từ khó ghi bảng 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp
+ Hướng dẫn đọc : 
 Tiếng chị Cò Bợ : //
 Ru hỡi ! // Ru hời ! //
 Hỡi bé tôi ơi, /
 Ngủ cho ngon giấc. //
+ Hiểu từ mới : SGK ; mặt trời gác núi ( mặt trời đã lặn ở sau núi ) ; Cò Bợ ( một loại cò )
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12 phút)
- YC đọc thầm khổ 1&2, trả lời :
+ Anh Đóm lên đèn đi đâu ?
GV : Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm ; ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn. Ánh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đóm gặp không khí đã phát sáng.
+ Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm trong hai khổ thơ 
* GV : Đêm nào Đom Đóm ... ài.
- 1 HS nêu y/c của bài.
- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- Có 240 quyển sách,xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn
- Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách 
- Phải biết mỗi tủ có bao nhiêu sách / Phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách
- HS cả lớp làm vào vở,1 HS lên bảng
 Giải:
 Mỗi chiếc tủ có số sách là:
 240 : 2 = 120 (quyển)
 Mỗi ngăn có số sách là:
 120 : 4 =30 (quyển)
 Đáp số: 30 quyển 
- 1 HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
Toán - Tiết 82
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ).
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng BT điền dấu ( = ; ).
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3 (dòng 1); 4. HS khá, giỏi làm cả 4 BT.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2 89VBT
- Nhận xét, cho điểm HS. 
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động 2 : Luyện tập (30 phút)
 Bài 1
- Y/ C HS nêu cách làm
- Y/ C HS tự làm bài
- Nhận xét, chữa bài 
Bài 2
- Y/ C HS tự làm bài, sau đó 2hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Y/ C HS so sánh giá trị của biểu thức: 
(421 -200) x 2 với biểu thức 421- 200 x 2
- Theo em, tại sao giá trị hai biểu thức này lại khác nhau trong khi có cùng số, cùng dấu phép tính
- Vậy khi tính giá trị của biểu thức,chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự
 Bài 3
- Viết lên bảng (12 +11) x 3  45
- Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì ?
- Y/ C HS tính giátrị của biểu thức (12 +11) x 3
- Y/ C HS so sánh 69 và 45 
- Vậy chúng ta điền dấu >vào chỗ trống 
- Y/ C HS làm tiếp phần còn lại
- Nhận xét chữa bài .
 Bài 4
- Y/ C HS tự làm bài bài.
- Nhận xét
 3. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà làm bài 1,2,3/91VBT.
 - 1 HS nêu y/c của bài
- Tính giá trị của biểu thức
- HS làm bài vào vở,4hs lên bảng làm bài
a) 238 – (55 – 35) = 238 -20
 = 218
 175 – (30 + 20) = 175 -50
 =125
b) 84 x (4 : 2) = 84 : 2
 = 41
 (72 + 18) x 3 = 90 x 3
 = 270
- 1 HS nêu y/c của bài
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn
- Giá trị của hai biểu thức khác nhau
- Vì thứ tự thực hiện các phép tính này trong hai biểu thức khác nhau
- Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức (12+11) x 3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45 
 (12 + 11) x 3 = 13 x 3
 = 69
 69 > 45
- HS làm vào vở, 3HS lên bảng làm bài
 11 + (52 – 22) = 41
 30 < (70 + 23) : 3
 120 < 484 : (2 x 2)
- 1 HS nêu y/c của bài
- HS tự thực hành xếp hoặc về nhà xếp.
Toán - Tiết 83
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức ở cả ba dạng.
- BT cần làm: Bài 1; 2 (dòng 1); 3 (dòng 1); 4.; 5. HS khá ,giỏi làm cả 5 BT.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2/ 91VBT.
- Nhận xét,chữa bài và cho điểm HS.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động 2 : Luyện tập (30 phút)
 Bài 1 
- Y/ C HS nêu cách làm bài rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức
- Chữa bài và cho điểm hs
 Bài 2
- Y/ C HS làmbài
 - Nhận xét, chữa bài.
 Bài 3
 - Cho HS nêu cách làm và tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
 Bài 4
- HDHS tính giá trị của mỗi biểu thức vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó
 Bài 5
- Có tất cả bao nhiêu cái bánh?
- Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?
- Mỗi thùng có mấy hộp?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó?
- Y/c hs thực hiện giải bài toán
- Chữa bài và cho điểm hs
3. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài 1, 2 , 4/92 VBT
- 1 HS nêu y/c của bài.
- HS cả lớp làm vào vở, 4 hs lên bảng làm bài
a) 324 - 20 + 61 =304 + 61
 = 365
 188 + 12 -50 = 200 -50
 = 150
 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 
 = 7
 40 : 2 x 6 = 20 x 6
 = 120
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
ấu cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm và nêu cách làm.
 a) 15 +7 x 8 = 15 + 56
 = 71
 201 + 39 : 3 = 201 + 13
 = 214
 b) 90 + 28 : 2 = 90+ 14
 = 104
 564 - 10 x 4 = 564 – 40
 = 524
 - 1 HS nêu y/c của bài
- HS cả làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
 a) 123 x (42- 40 ) =123 x 2
 = 246
 ( 100 + 11 ) x 9 =111 x 9
 = 999
 b) 72 :9 (2 x 4 ) = 72 : 8
 = 9
 64 : ( 8 : 4 ) = 64 : 2
 = 32
- HS nêu yêu cầu của BT.
- HS tự làm bài vào vở nháp
- 1 HS đọc đề bài
- 800 cái bánh
- 4 cái bánh
- 5 hộp
- Có bao nhiêu thùng bánh ?
- Biết được có bao nhiêu thùng bánh. Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh
 Giải
Số hộp bánh xếp được là:
 800 : 4 = 200 (hộp)
Số thùng bánh xếp được là:
 200 : 5 = 40 (thùng)
 Đáp số: 40 thùng
Toán - Tiết 84
HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu: 
II. Đồ dùng dạy - học: Các mô hình có dạng hình chữ nhật và một số hình khác không là hình chữ nhật
 - Ê ke, thước kẻ có chia xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,4/ 92 VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật (12 phút)
- Gv giới thiệu (hình đã vẽ sẵn trên bảng) đây là hình chữ nhật ABCD
- Y/ C HS lấy êkê kiểm tra các góc của hình chữ nhật
 - Y/ C HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật 
- Y/ C HS so sánh đôï dài cạnh AB và CD.
- Y/ C HS so sánh độ dài cạnh AD và BC.
- Giới thiệu : Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau. Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau
Vậy hcn ABCD có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AD = BC; AB = CD 
- Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu hs nhận diện đâu là hình chữ nhật
- Y/c hs nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật 
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (18 phút)
 Bài 1
 - Y/ C HS tự nhận biết hình chữ nhật sau đó dùng thước và ê ke kiểm tra lại
- Nhận xét, chữa bài .
 Bài 2
- Y/c hs dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả
Bài 3
- Y/ C hai hs ngồi cạnh thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình
 Bài 4
- Y/ C HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học
- Hỏi lại HS về đặc điểm của hình chữ nhật.
- Y/ C HS tìm các đồ dùng có dạng là hình chữ nhật
- Về nhà làm bài 1, 2/ 93VBT.
- Có 4 góc cùng là góc vuông
- AB = CD
- AD = BC
- 1 HS nêu y/c và làm vào vở.
- Hình chữ nhật là: MNPQ và RSTU các hình còn lại không phải là HCN
- 1 HS nêu y/c của bài
- AB = CD = 4 cm 
- AD = BC = 3 cm
- MN = PQ = 5 cm 
- MQ = NP = 2 cm
- HS nêu y/c của BT.
- Các hình chữ nhật là : ABMN ; MNCD ; ABCD
- 1 HS nêu y/c 
- Vẽ được các hình 
- Mặt bàn, bảng đen, ô cửa sổ
Toán - Tiết 85
HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu: Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông)
- BTcần làm: Bài 1; 2; 3; 4.
II. Đồ dùng dạy - học: Một số mô hình về hình vuông; Thước thẳng , ê ke.
III. Hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút )
- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2 /93 VBT.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động1: Giới thiệu hình vuông (12') 
- Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật,1 hình tam giác
- Y/ C HS đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông (theo em ,các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào ?)
- Y/ C HS dùng ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông
 - Y/ C HS ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại
- Y/ C HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông
- Y/ C HS tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình chữ nhật.
 Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau .
2. Hoạt động 2: Thực hành (18 phút)
 Bài 1
- Y/ C HS làm bài .
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2
- Y/ C HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước sau đó làm bài
Bài 3
- Y/ C HS suy nghĩ và tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
Bài 4
- Y/ C HS vẽ hình trong SGK vào vơ.û
3. Củng cố, dặn dò( 5’)
- Nhận xét tiết học.
- Hỏi HS về đặc điểm của hình vuông .
- Về nhà làm bài 1, 2/ 95 VBT
- HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ Gv đưa ra 
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông
- Độ dài 4 cạnh bằng nhau
- Khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền 
- 1 HS nêu y/c
- HS dùng thước và ê ke để kiểm tra từng hình, sau đó báo cáo kết quả cho Gv.
- 1 HS nêu y/c 
+ Hình ABCD là hình chữ nhật, không phải là hình vuông 
 + Hình MNPQ không phải là hình vuông vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông
 + Hình EGHI là hình vuông vì hình này có 4 góc ở đỉnh là 4 góc vuông, 4 cạnh của hình bằng nhau
- 1 HS nêu y/c của bài
- Làm bài, báo cáo kết quả
 + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm
 + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm
- HS tự làm bài; HS đổi vở KT.
- 2 HS nêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 17.doc