Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 17 (11)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 17 (11)

Tập đọc – kể chuyện : MỒ CÔI XỬ KIỆN

Thời gian: 70 phút

I. Mục tiêu:

A – Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: vùng quê nọ, nông dân, vịt rán, giãy nảy, lạch cạch, phiên xử, hít hương thơm.

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi), đọc đúng lời thoại giữa ba nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ khó: công đường, bồi thường.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1059Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 17 (11)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Ngày dạy: Thứ hai 13/12/2010
Tập đọc – kể chuyện : MỒ CÔI XỬ KIỆN
Thời gian: 70 phút
I. Mục tiêu:
A – Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: vùng quê nọ, nông dân, vịt rán, giãy nảy, lạch cạch, phiên xử, hít hương thơm...
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi), đọc đúng lời thoại giữa ba nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: công đường, bồi thường.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
B – Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện "Mồ Côi xử kiện" , kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động:
 GV
 HS
A – Bài cũ: ( 5 phút) 
- "Về quê ngoại".
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B – Bài mới:
Tập đọc:
ª Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: ( 15 phút) Luyện đọc.
a) GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật – Giọng kể của người dẫn chuyện khách quan.
- Giọng Mồ Côi: nhẹ nhàng, thản nhiên.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài.
ª Hoạt động 3: ( 12 phút) Tìm hiểu bài.
- HS đọcthầm đoạn 1, trả lời các câu hỏi:
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
+ Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân.
ª Hoạt động 4: ( 15 phút) Luyện đọc lại.
- Y/c:
Kể chuyện: ( 20phút)
1) GV nêu nhiệm vụ.
2) Hướng dẫn kể.
ª Củng cố - Dặn dò: ( 2 phút)
- Y/c: 
- 3 HS đọc "Về quê ngoại".
- Lớp nhận xét.
- Giọng chủ quán: vu vạ, thiếu thật thà.
- Giọng bác nông dân: phân trần.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Luyện phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm HS tiếp nối nhau thi đọc.
- Một HS đọc cả bài.
+ Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
+ Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
- Một HS đọc đoạn 2.
+ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
- Một HS khá giỏi đọc đoạn 3.
- 2 tốp HS tự phân các vai thi đọc truyện. Lớp nhận xét.
- Dựa 4 tranh, kể toàn bộ câu chuyện "Mồ Côi xử kiện".
- HS quan sát 4 tranh.
- Một HS khá, giỏi kể mẫu.
- HS quan sát tiếp các tranh 2, 3, 4 suy nghĩ nhanh về nội dung tranh.
- 3 HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn.
- Một Hs kể toàn truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- về nhà tập kể chuyện
 __________________________________________________
TOÁN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO)
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- GD hs thực hiện bài chnh1 xác trình bày đẹp 
MTR: hs yếu làm các bt 1,2,3
II. Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động:
GV
HS 
1. Ổn định: ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa lên bảng.
ª Hoạt động 1: ( 15 phút)
-Viết lên bảng hai biểu thức: 
30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
-YC HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức trên.
-YC HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức.
-Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau.
-Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta phải thực hiện các phép tính trong ngoặc”.
-YC HS SS giá trị của BT trên với BT:
30 + 5 : 5 = 31
-Vậy khi tính giá trị của BT, chúng ta cần XĐ đúng dạng của BT đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
-Viết lên bảng BT: 3 x (20 – 10)
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng qui tắc.
ª Hoạt động 2: ( 18 phút)
Bài 1: 
-Gọi HS nêu YC của bài.
-Cho HS nhắc lại cách làm bài và sau đó YC HS tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: 
-HD HS làm tương tự bài tập 1.
Yc hs làm bài và nhắc lại quy tắc 
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: 
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò: (2 phút)
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình.
-BT thứ nhất không có dấu ngoặc, BT thứ hai có dấu ngoặc.
-HS nêu cách tính giá trị của BT thứ nhất.
-HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của BT.
(30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7
-Giá trị của hai biểu thức khác nhau.
-HS nêu cách tính và thực hành tính.
3 x (20 – 10) = 3 x 10
 = 30
-4 HS lên bảng, lớp làm.
a, 25-(20-10)=25-10 b,125+(13+7)=125+20
 =15 = 145
80 -(30 + 25)=80-55 416-(25-11)=416-14
 =25 = 402
- HS làm nháp bảng lớp
a,(65+15) x 2=80 x 2 b,(74 -14) :2=60 :2
 =160 = 30
 48 :(6:3)=48 :2 81 :(3 x 3)=81 :9
 =24 = 9
-HS nhận xét
-1 HS đọc đề bài SGK.
-Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn.
-Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
- chúng ta phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách.
-2 HS lên bảng lớp làm 
	Bài giải:
Số ngăn sách cả hai tủ có là :
4 x 2 = 8 (ngăn)
Số quyển sách mỗi ngăn có là:
240 : 8 = 30 ( quyển)
 Đáp số: 30 quyển
- Về nhà làm các bt trong VBT
 ______________________________________________
Ngày dạy : thứ ba 14/12/201
Toán: LUYỆN TẬP
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( )
- Aùp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu bằng “=”, “”
MTR: hs yếu làm các bt 1,2,3 ( dòng 4) , 4
II. Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động dạy học:
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
B Bài mới: Giới thiệu bài ( 1 phút) ghi tựa lên bảng.
ª Hoạt động 1: ( 32 phút) luyện tập
Bài 1: 
-YC HS nêu cách làm bài, sau đó làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: 
YC hs nêu cách thực hiện các biểu thcứ và nhận xét 
-YC HS tự làm bài, sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Vậy khi tính giá trị của BT, chúng ta cần XĐ đúng dạng của BT đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-Viết lên bảng: (12 + 11) x 3 45
-Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì?
-YC HS TGTBT: (12 + 11) x 3
-YC HS SS 69 và 43.
-Vậy chúng ta điền dấu lớn hơn (>) vào chỗ trống. YC HS làm bài các phần còn lại.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
MT Biết cách xét hình tạo thành hình theo yc 
Tổ chức hs thực theo nhóm 
Kẻ ra thành các hình tam giác rồi ghé lại theo hình kẻ 
4 Củng cố – Dặn dò: (2 phút)
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
Bài 1: HS đọc bài, xác định yêu cầu 
-HS làm bảng lớp+ bảng con
a,238-(55-35)=238-20 b, 84 :(4 : 2)= 84 :2
 = 218 = 42
175-(30+20)=175-50 (72+18) x 3 =90 x 3
 =125 =270
-HS nhận xét
Bài 2: HS đọc bài, xác định yêu cầu
a, (421-200)x 2=221x 2 b, 90 + 9: 9 = 90+1
 =442 = 91
 421-200 x 2=421-400 (90+ 9) : 9 =99 : 9
 =21 =11
c, 48 x 4 :2=12 :2 d, 67-(27+10)=67-37
 =6 =30
 48 x (4 :2)=48 x 2 67-27+10 =40+10
 =96 =50
-HS nhận xét
Bài 3: HS đọc bài, xác định yêu cầu
-HS làm vở-bảng lớp
(12+11) x 3 > 45 30 < (70+23):3
-HS nhận xét bài 
Bài 4: HS đọc bài, xác định yêu cầu
HS thi xếp hình ở bảng lớp
-HS nhận xét, tuyên dương
- Về nhà làm các bt trong VBT
 ____________________________________________________
Chính tả : Nghe – viết : VẦNG TRĂNG QUÊ EM
Thời gian: 40 phút
 I. Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác đoạn văn "Vâng trăng quê em".
- Làm đúng các bài tập chính tả điền các tiếng có chứa âm, vần dễ lẫn: d / gi / r hoặc ăc / ăt.
- Tích cực, thích học tiếng Việt.
 MTR: hs yếu viết được chính tả
II. Các hoạt động:
 GV
 HS
A – Bài cũ: ( 5 phút) 
- Gọi 3 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ ngữ, cần chú ý phân biệt chính tả.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: ( 1phút) Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: ( 22 phút) Hướng dẫn viết chính tả.
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
+ Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào?
+ Trong đoạn văn, những chữ nào viết hoa?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. 
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ đó.
c) Viết chính tả.
- Đọc bài
d) Soát lỗi – Chấm bài.
- Y/c: 
- Chấm và nhận xét
ª Hoạt động 3: ( 11phút) Hướng dẫn Hs làm bài tập 2 lựa chọn.
* Bài 2a – Lời giải.
ª Củng cố - Dặn dò: ( 1 phút)
- Y/c:
- 3 HS lên bảng đen, cho HS viết các từ ngữ cần phải viết đúng: lưỡi, những, thẳng hàng, thuở.
- Theo dõi, sau đó 2 HS đọc lại.
+ HS trả lời.
+ Những chữ đầu câu.
+ Vầng trăng vàng, lũy tre, giấc ngủ.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết vào bảng con.
 - Nghe v ... ùn hơn độ dài cạnh AD.
-Lắng nghe GV giảng.
-Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông.
-HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông.
-1 HS nêu YC.
-Hình chữ nhật MNPQ và RSTU, các hình còn lại không phải là HCN.
-Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm.
-Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD và ABCD.
-Vẽ các hình như sau:
-HS xung phong trả lời: bảng đen, bàn, ô cửa,.
____________________________________________
Luyện từ và câu: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO?
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
- Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.
- Ôn luyện về mẫu câu: Ai thế nào?
- Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy.
- Thích học môn: Luyện từ và câu.
II. Đồ dùng:
- Các câu văn trong bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ hoặc bằng giấy.
III. Các hoạt động:
GV
HS
A – Bài cũ: ( 5 phút)
- Gọi 2 Hs lên bảng làm miệng bài tập 1, 2 của giờ Luyện từ và câu tuần 16.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: (1 phút)Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: ( 10 phút)Hướng dẫn bài.
- Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy.
- Yêu cầu HS ghi các từ tìm được vào vở bài tập.
ª Hoạt động 3: ( 12 phút)Ôn luyện mẫu câu: Ai thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đề bài 2.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Hướng dẫn: Để đặt câu miêu tả theo mẫu Ai thế nào?
ª Hoạt động 4: ( 10 phút)Luyện tập về cách dùng dấu phẩy.
ª Củng cố - Dặn dò: ( 2 phút)
- Y/c:
- 2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu.
- Một HS đọc trước lớp.
- Làm bài cá nhân.
a) Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, không ngần ngại khi cứu người, biết hi sinh ...
b) Anh Đom đóm: cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, có trách nhiệm...
c) Mồ Côi: thông minh, tài trí.
- Một HS đọc.
- Một HS đọc trước lớp.
- Nghe hướng dẫn.
- 3 HS lên bảng làm.
a) Bác nông dân cần mẫn / chăm chỉ / chịu thương chịu khó / ...
b) Bông hoa trong vườn tươi thắm /
- Về nhà ôn lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.
 ____________________________________________________
Chính tả : Nghe – Viết : ÂM THANH THÀNH PHỐ
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác đoạn từ "Hải đã ra Cẩm Phả ..... bớt căng thẳng" bài "Âm thanh thành phố".
- Viết đúng tên người nước ngoài. Làm đúng bài tập.
- Tính chịu khó, thích học Chính tả.
MTR: hs yếu nhìn sách chép
II. Đồ dùng:
- Bài tập 2 viết sẵn vào 8 tờ giấy to + bút dạ.
III. Các hoạt động:
 GV
 HS
A – Bài cũ: ( 5 phút)
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần phân biệt của tiết chính tả trước.
- Nhận xét – Cho điểm HS.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: (1 phút)Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: ( 22 phút)Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
+ Khi nghe bản nhạc "Ánh trăng" của Bét – thô – ven anh Hải có cảm giác như thế nào?
+ Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Viết chính tả.
+ Đọc bài
– Chấm bài.
 + Y/c: 
 + Chấm bài và nhận xét
ª Hoạt động 3: ( 11phút) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
* Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu.
ª Củng cố - Dặn dò: ( 2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Y/c: 
- Một HS đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp và HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Theo dõi, sau đó 3 HS đọc lại.
+ Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng.
+ Bét – thô – ven, pi – a – nô, dễ chịu, căng thẳng.
- 3 HS lên bảng viết.
- Nghe và viết bài vào vở
-Soát lỗi
- Nộp vở chính tả
-Theo dõi
- Tự làm bài trong nhóm.
+ Ui: củi, cặm cụi, dụi mắt, dùi cui, bụi cây ...
+ Uôi: chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối đá cuội, cây duối ...
- Một HS đọc yêu cầu trong SGK.
* Lời giải: giống – rạ – dạy. 
- Những em viết chưa đạt về nhà viết lại bài chính tả
 ______________________________________________________________
Ngày dạy : thứ sáu 17/12/201
Toán: HÌNH VUÔNG
Thời gian 40 phút
I. Mục tiêu
- Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông)
+ GD hs biết nhận biết các hình chính xác 
MTR: hs yếu làm các bt 1,2,3,4
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
A Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT, gọi 2 HS nêu tên HCN, cạnh, độ dài của các cạnh hình chữ nhật có trong bài tập 3.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
B Bài mới: Giới thiệu bài: ( 1phút) ghi tựa bài.
ª Hoạt động 1: ( 15 phút)Giới thiệu hình vuông
-Vẽ lên bảng hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình tam giác, 1 hình chữ nhật.
-YC HS đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông. (Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào?)
-YC HS dùng êke để ktra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông.
 -YC HS ước lượng và so sánh (ss) độ dài của cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại.
-Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
-YC HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông.
-YC HS tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hình vuông và hình chữ nhật.
ª Hoạt động 2 ( 18phút)Bài tập 
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
-YC HS tự nhận biết HV, sau đó dùng thước và êke để Ktra lại.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 2: 
-YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai HV sau đó báo cáo kết quả.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3:
-Tổ chức cho HS tự làm bài và kiểm tra vở HS.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 4:
-YC HS vẽ hình như SGK vào vở ô li
 -Chữa bài, ghi điểm cho HS.
4/ Củng cố, dặn dò: ( 2 phút)
-Nêu lại về đặc điểm của hình vuông.
-YC HS luyện thêm về các hình đã học.
-Nhận xét tiết học.
-2 hoc sinh lên bảng làm bài.
-Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm.
-Nghe giới thiệu. 
-1 HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ GV đưa ra.
-Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông.
-Độ dài 4 cạnh của hình vuông là bằng nhau
-Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền,
-Giống nhau: Đều có 4 góc vuông ở 4 đỉnh.
-Khác nhau: HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau còn HV có 4 cạnh bằng nhau.
-HS dùng thước êke để ktra từng hình, sau đó báo cáo KQ với GV.
+ Hình ABCD là HCN không phải là HV.
+ Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông.
+ Hình EGHI là HV vì có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
-Làm bài và báo cáo KQ:
+Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm.
+Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm.
 Hs đếm số ô để vẽ cạnh còn lại 
Gv kiểm tra cùng hs kiểm tra cheo lần nhan 
 ________________________________________________
Tập làm văn : VIẾT VỀ THÀNH THỊ - NÔNG THÔN
Thời gian: 40 phút
 I. Mục tiêu:
- Viết được một bức thư ngắn khoảng 10 câu.
- Trình bày đúng hình thức bức thư như bài tập đọc.
- Thích học giờ Tập làm văn.
II. Đồ dùng:
- Mẫu trình bày của một bứcthư.
III. Các hoạt động:
 GV
 HS
A – Bài cũ: ( 5 phút)
- Kiểm tra phần đoạn văn viết về thành thị.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: ( 1 phút) Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: ( 32 phút)Hướng dẫn bài.
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Em cần viết thư cho ai?
- Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em vẫn cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi thăm tình hình của bạn. Tuy nhiên, những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày của một bức thư. GV có thể treo bảng phụ có viết sẵn hình thức của bức và cho HS đọc.
- Gọi 1 HS làm bài miệng trước lớp.
- Gọi 5 HS đọc bài.
ª Củng cố - Dặn dò: ( 2 phút)
- Nhận xét.
- Một HS kể lại câu chuyện "Kéo cây lúa lên".
- Nghe GV giới thiệu.
- 2 HS đọc trước lớp.
+ Viết thư cho bạn.
- Một HS nêu, cả lớp theo dõi.
- HS đọc hình thức của 1 bức thư.
- Một HS khá trình bày, cả lớp theo dõi.
- Thực hành viết thư.
- 5 HS đọc thư của mình, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho thư của từng bạn.
- HS về nhà hoàn thành bức thư.
 ___________________________________________________________
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP ĐÁNH GIÁ TUẦN QUA
Thời gian: 30 phút
I/Mục tiêu:
-Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt 
-Học sinh có ý thức được sau một tuần học , có nhận định thi đua báo cáo của các tổ .
-Học sinh yêu thích có ý chí phấn đáu trong giờ học .
II/Hoạt động dạy học :
 GV
 HS
A/Hoạt động 1: (15 phút)
Hoạt động giáo viên nhận xét trong tuần 
+ giáo viên báo cáo các nhận xet xét chung trong tuần .
-Giáo viên nhận xét bài cùng lớp.
-Các buổi tăng cường , quá trình học tập vàgiữ gìn sách vở
-Giáo viên bổ sung nêu nhận xét .
 B/Hoạt động 2: (15 phút)
-Hoạt động thi đua của 3 tổ .
+Nhằm các tổ đánh giá cho nhau 
+Nội dung chẩn bị từ cả tuần 
-Giao nhiệm vụ cho 3 tổ làm nhóm .
-Học sinh thấy vai trò trách nhiệm của mình
-Lớp theo dõi nhận xét của tổ mình
-Từng tổ báo cáo lại 
-Nội dung chẩn bị từ cả tuần 
Học sinh lắng nghe thực hiện 
__________________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 dep.doc