Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 18 (10)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 18 (10)

 Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ (TIẾT 1)

ĐỌC THÊM: QUÊ HƯƠNG

I/. Mục tiêu : Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ)

 Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ , đúng quy định bài chính tả ( tốc đọ khoảng 60 chữ /phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài.

GDHS yêu thích học tiếng việt.

 II/. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1033Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 18 (10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 
 Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm 2010
	Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ (TIẾT 1)
ĐỌC THÊM: QUÊ HƯƠNG
I/. Mục tiêu : Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ)
 Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ , đúng quy định bài chính tả ( tốc đọ khoảng 60 chữ /phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài.
GDHS yêu thích học tiếng việt.
 II/. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 III/. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Ổn định lớp:
2) Bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3/ Bài mới: - Giới thiệu bài :
* Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
*) Bài tập 2: 
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng" 
- Yêu cầu 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
- Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi , tráng lệ 
- Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả .
+ Đoạn văn tả cảnh gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ 
* ) Đọc cho học sinh viết bài.
*) Chấm, chữa bài. 
4) Củng cố, dặn dò : 
Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài TĐ đã học, giờ sau KT.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Lắng nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó.
+ Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm, ...
- Nghe - viết bài vào vở .
- Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
Kể chuyện: ÔN TẬP CUỐI KÌ I (tiết 2)
ĐỌC THÊM: CHỎ BÁNH KHÚC CỦA DÌ TÔI
I/. Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một (HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ)
Tìm được hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2)
GDHS yêu thích học tiếng việt.
 II/. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc 
 III/. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra tập đọc : 
- Kiểm tra số HS trong lớp.
- Yêu cầu từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. 
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
 3) Bài tập 2: 
- Yêu cầu một em đọc thành tiếng bài tập 2 .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa 
- Giải nghĩa từ “ nến “
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật được so sánh .
- Cùng lớp bình chọn lời giải đúng .
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập .
 4)Bài tập 3
- Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh cách hiểu của mình về các từ được nêu ra .
- Nhận xét bình chọn học sinh có lời giải thích đúng .
5) Củng cố dặn dò : 
- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 18 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Lớp theo dõi lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại 
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Cả lớp đọc thầm trong sách giáo kho.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập .
- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở .
 Các sự vật so sánh là :
 a/ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ .
 b/ Đước mọc san sát thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù cắm trên bãi.
- Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa .
- Cả lớp suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa của từng từ : “ Biển “ trong câu : Từ trong biển lá xanh rờn không phải là vùng nước mặn mà “ biển “ lá ý nói lá rừng rất nhiều trên vùng đất rất rộng lớn ...
- Lớp lắng nghe bình chọn câu giải thích đúng nhất.
Toán: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
 I/. Mục tiêu :Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng ).
Giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình chữ nhật .
GDHS yêu thích học toán. 
 II/. Đồ dùng dạy học:- Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. 
 III/. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2.Bài cũ :
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
* Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật: 
- Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng:
 2dm
 4dm 3dm
 5dm
- Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. 
 4dm
 3dm
- Yêu cầu HS tính chu vi của HCN.
- Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng.
- Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính
 (4 + 3) x 2 = 14 (dm)
+ Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào?
- Ghi quy tắ lên bảng.
- Cho HS học thuộc quy tắc.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tự làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Mời 1HS trình bày bài trên bảng lớp.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Gọi một em nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
-Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Quan sát hình vẽ.
- HS tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm )
- Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình chữ nhật.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm ) 
- Theo dõi GV hướng dẫn để đưa về phép tính:
 ( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( dm )
+ Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2
- Học thuộc QT.
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở để KT bài nhau.
- 1 em lên bảng trình bày bài làm, lớp bổ sung 
a) Chu vi hình chữ nhật là : 
 (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
b) đổi 2dm = 20 cm 
 Chu vi hình chữ nhật là :
 (20 + 13) x 2 = 66 (cm )
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung .
Giải :
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật :
( 35 + 20 ) x 2 = 110 (m)
 Đ/S: 110 m
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 3.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: 
Giải :
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
( 63 + 31 ) x 2 = 188 (m
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là :
( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m )
 Vậy chu vi hai hình chữ nhật đó bằng nhau . 
- 2HS nhắc lại QT tính chu vi HCN.
 Thứ ba,ngày 28 tháng 12 năm 2010
Luyện toán:
ÔN TẬP
A- Mục tiêu
- HS biết thực hiện tính giá trị biểu thức đơn giản có dấu ngoặc
- Rèn Kn tính GTBT có dấu ngoặc đơn.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ - Phiếu HT.
C - Các hoạt động dạy học chủ yếu
I/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD tính GTBT có dấu ngoặc đơn.
- Ghi bảng 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5) : 5
- Yêu cầu HS tính GT hai biểu thức trên?
- GV KL: Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc đơn trước, ngoài ngoặc đơn sau.
- Ghi bảng biểu thức 3 x ( 20 - 10)
- Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính GTBT
- Nhận xét, chữa bài.
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1:
- Nêu yêu cầu BT ? 
 - Nêu cách tính?
- Chấm, chữa bài.
* Bài 2 :
- GV HD HS làm tương tự bài 1
* Bài 3 :
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm, chữa bài( Y/C HS tìm cách giải khác)
II/ Củng cố:
- Nêu quy tắc tính GTBT có dấu ngoặc đơn?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS tính và nêu KQ
( 30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7 
- HS đọc
- Thi HTL quy tắc
- HS làm nháp, nêu cách tính và KQ
3 x ( 20 - 10) = 3 x 10
 = 30
- Tính giá trị biểu thức.
- HS nêu và tính vào phiếu HT
80 - ( 30 + 25) = 80 - 55
 = 25
125 + ( 13 + 7) = 125 + 20
 = 145
- HS làm nháp - 2 HS chữa bài
( 65 + 15) x 2 = 80 x 2
 = 160
81( 3 x 3) = 81 : 9
 = 9 
- 1, 2 HS đọc lại bài toán
- HS nêu- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở
Bài giải
Mỗi chiếc tủ có số sách là:
240 : 2 = 120( quyển)
Mỗi ngăn có số sách là:
120 : 4 = 30( quyển)
 Đáp số: 30 quyển.
Chính tả :
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (tiết 3)
ĐT: LUÔN NGHĨ ĐẾN MIỀN NAM
 I/. Mục tiêu : - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ)
- Điền đúng nội dung vào giấy mời theo mẫu (bt2).
- GDHS yêu thích học tiếng việt.
II/.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ dầu năm đến nay.
 III/. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp:
2. Giới thiệu bài :
3. Kiểm tra tập đọc : 
- Kiểm tra số HS trong lớp (lượt gọi thứ 3).
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
-Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
 3) Bài tập 2: 
- Yêu cầu một em đọc bài tập 2 .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. 
- Nhắc nhở mỗi học sinh đều phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời .
- Yêu cầu HS điền vào mẫu giấy mời đã in sẵn. 
- Gọi HS đọc lạ ... c nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi. 
 3/Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại. 
 § § § § § § § § 
 § § § § § § § §
 § § § § § § § § 
 § § § § § § § §
 GV
 GV
 Thứ năm,ngày 30 tháng 12 năm 2010
	Toán: 
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/.Mục tiêu : - Biết làm tính nhân, chia trong bảng nhân, chia số có hai, ba chữ số với (cho) só có một chữ số 
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán tìm một phần mấy của một số
 - GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài.
 II/. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ
 III/. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ỔN định lớp:
2.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 2 và 4 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu đọc thuộc bảng nhân và bảng chia ; tính nhẩm và ghi kết quả.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp giải vào vở .
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 4: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 4.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 9 x 5 = 45 7 x 8 = 56 6 x 8 = 48 
 9 x 7 = 63 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung. 
 419 872 2 ..................
 x 2 07 436
 838 12
 0
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét chữa bài. 
Giải:
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là :
( 100 +60 ) x 2 = 320 (m)
 Đ/S: 320 m
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
Giải :
Số mét vải đã bán là :
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại :
81 - 27 = 54 (m)
 Đ/S: 54 m vải
: 
Luyện từ và câu: ÔN TẬP CUỐI KÌ I – KIỂM TRA ĐỌC HIỂU(tiết 6)
ĐT: ÂM THANH THÀNH PHỐ
 I/. Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút)trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì một ( HS khá, giỏi đọc lưu loát đoạn văn đoạn thơ)
- Bước đầu viết được một bước thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (bt2)
 - GDHS yêu thích học tiếng việt.
 II/. Chuẩn bị : 17 Phiếu viết tên từng bài thơ văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18 . Giấy rời để viết thư .
 III/. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài` :
2) Kiểm tra tập đọc : 
- Kiểm tra số học sinh trong lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra .
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Theo dõi và ghi điểm.
-Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
 3) Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc bài tập 2, cả lớp đọc thầm. 
+ Yêu cầu của bài là gì?
+ Nội dung thư cần nói gì?
+ Các em viết thư cho ai ?
+ Các em muốn thăm hỏi người đó những điều gì ?
- Yêu cầu mở SGK trang 81 đọc lại bài Thư gửi bà.
- Yêu cầu lớp viết thư.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm 1 số bài, nhận xét tuyên dương.
4) Củng cố dặn dò : 
- Nhắc HS tục đọc lại các bài thơ , văn đã học từ tuần 1 đến tuần 18 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra 
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- 2HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi. 
+ Viết thư cho một người thân hoặc một người mình quý mến: ông, bà, chú, bác, ...
+ Hỏi thăm về sức khỏe, về tình hình học tập, làm việc, ...
- SGK đọc lại bài Thư gửi bà.
- Cả lớp thực hiện viết thư vào tờ giấy rời.
- 2HS đọc lá thư trước lớp .
- Lớp nhận xét bổ sung. 
Tự nhiên xã hội: 
 (Cô Hòa dạy )
: Thể dục: 
Bài: SƠ KẾT HỌC KÌ I
 I/. Mục tiêu: 
 - Nhắc lại những nội dung cỏ bản đã học trong học kì I.
 - GV và HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu, khuyết điểm trong HKI để từ đó HS có ý thức luyện tập tốt hơn. 
 - Chơi trò chơi “Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động.
 II/. điểm : - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.
 - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
 III/. Lên lớp :
 Nội dung và phương pháp dạy học 
Đội hình luyện tập
 1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . 
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập .
- Chơi trò chơi : ( kết bạn )
- Ôn bài thể dục phát triển chung 4 x 8 nhịp .
 2/ Phần cơ bản :
* Sơ kết học kì I : - GV và HS hệ thống lại tất cả các kiến thức đã học trong HKI: Tập hợp hàng ngang, gióng hàng, điểm số ; Đi đều theo 1 - 4 hàng dọc; Đi vượt chướng ngại vật thấp , đi chuyển hướng trái , phải ;
Các trò chơi vận động :” Tìm người chỉ huy “,“Thi đua xếp hàng", “ Mèo đuổi chuột", “Chim về tổ" , “Đua ngựa “.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS trong lớp. Tuyên dương những cá nhân, tổ, nhóm học tốt và động viên những em chưa tốt.
* Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đua ngựa “: 
- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi. 
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi.
- Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi .
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi .
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các động tác thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn học sinh về nhà thực hiện lại 
§ § § § § § § 
§ § § § § § § 
§ § § § § § § 
§ § § § § § § 
 GV
 GV
Buổi chiều:
To¸n n©ng cao
i. yªu cÇu:
- N©ng cao , më réng kiÕn thøc vÒ c¸ch tÝnh chu vi h×nh ch÷ nhËt, h×nh vu«ng
ii. lªn líp:
Bµi 1:
TÝnh chu vi cña khu v­ên HCN cã chiÒu dµi 89 m vµ h¬n chiÒu réng 23 m.
- ChiÒu dµi HCN lµ bao nhiªu?
- ChiÒu dµi ntn so víi chiÒu réng?
- Yªu cÇu hs lµm bµi
- Ch÷a bµi chèt l¹i lêi gi¶i ®óng
Bµi 2:
M¶nh v­ên HCN cã chiÒu réng lµ 34 m, chiÒu dµi gÊp 3 lÇn chiÒu réng. TÝnh chu vi m¶nh v­ên ®ã?
- Bµi to¸n cho ta biÕt g×? Hái g×?
- Muèn tÝnh chu vi m¶nh v­ên ta ph¶i biÕt ®­îc g×?
- Yªu cÇu hs lµm bµi
- Gäi hs ch÷a bµi
- NhËn xÐt
3. Cñng cè dÆn dß:
- VÒ nhµ xem l¹i bµi
- 2 hs ®äc ®Ò bµi
- ChiÒu dµi 89 m
- ChÒu dµi h¬n chiÒu réng 23m
- Hs lµm bµi, 1 hs lªn b¶ng ch÷a bµi
Bµi gi¶i
ChiÒu réng h×nh ch÷ nhËt lµ:
89 – 23 = 66 ( m )
Chu vi khu v­ên h×nh ch÷ nhËt lµ:
( 89 + 66 ) x 2 = 155 ( m )
 §¸p sè: 155 m
- Hs nhËn xÐt
- 2 hs ®äc bµi
- Hs nªu
- Ph¶i biÕt ®­îc chiÒu dµi lµ bao nhiªu m
- Hs lµm bµi vµo vë, 1 hs lªn b¶ng ch÷a bµi
Bµi gi¶i
ChiÒu dµi m¶nh v­ên h×nh ch÷ nhËt lµ:
34 x 3 = 102 ( m )
Chu vi m¶nh v­ên ®ã lµ:
( 34 + 102 ) x 2 = 272 ( m )
 §¸p sè: 272 m
Luyện tiếng Việt: Luyện từ và câu
 Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào, dấu phẩy
A. Mục tiêu
 - Cho hs tập đặt câu nói về tình cảm của con người và thiên nhiên 	
 - Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật.
	- Ôn tập mẫu câu Ai thế nào ? ( Biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể )
	- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn cách các bộ phận đồng chức là vị ngữ trong câu )
B. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 1, BT2, BT3
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
I. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT 1 tuần 16 
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của bài
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 145
- Nêu yêu cầu B
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 145
- Nêu yêu cầu BT
- gv nêu câu hỏi – dể đặt câu mẫu : 
? một bác nông dân . 
? một bông hoa trong vườ.
- GV nhËn xÐt, tuyªn d­¬ng nh÷ng em lµm bµi tèt.
III. Cñng cè – DÆn dß:
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
- VÒ nhµ xem l¹i bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau.
- HS làm miệng
- Nhận xét
+ Tìm từ nói về đặc điểm của nhân vật trong bài tập đọc mới học.
- HS trao đổi theo cặp, làm bài
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- 3 em lên bảng mỗi em viết 1 câu
+ Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả 1 người
- Cả lớp làm bài
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn của mình 
- Nhận xét
+ Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong các câu sau.
- HS làm bài cá nhân
- Phát biểu ý kiến
- HS nhËn xÐt
---------------------------------------------------------
 Thứ sáu, ngày 31 tháng 12 năm 2010
 Toán KIỂM TRA CUỐI HK I
 Tập làm văn:	 
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
 Chính tả: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Tiết5: SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: - HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua.
- Nắm được phương hướng của tuần tới.
- Có ý thức xây dựng lớp, đoàn kết với bạn bè,
II.Chuẩn bị:	- Ghi chép của cán sự lớp trong tuần.
III.Lên lớp:
1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại)
2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp
3. Ý kiến của GV:
- Ưu điểm trong tuần:
+ Đi học chuyên cần,đúng giờ, Làm tốt công tác trực nhật. Phong trào học tập khá sôi nổi.
+ Vệ sinh cá nhân của một số em rất tốt.
+ Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ
- Tồn tại: 
 + Một số HS chưa chú ý nghe giảng, 
 	- Công tác tuần tới:
+ Đẩy mạnh công tác thu nộp.
+ Khắc phục những nhược điểm trong tuần.
+ Trang trí lớp học.
+ Tăng cường việc học ở nhà., Tiếp tục làm tốt công tác vệ sinh trực nhật.
4. Tổng kết: - Hát tập thể.
---------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA3Tuan18KNSHAI.doc