Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 18 (12)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 18 (12)

Tiết 86: TOÁN

CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT

I. Mục tiêu:

- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài và chiều rộng).

- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. (Bài 1, Bài 2, Bài 3).

II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 18 (12)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 86: TOÁN
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu: 
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài và chiều rộng).
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. (Bài 1, Bài 2, Bài 3).
II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: 
- Hình thế nào là hình chữ nhật?
- GV nhận xét. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD xây dựng công thức tính chu vi HCN. 
a. Ôn tập về chu vi các hình. 
- GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 7cm, 8cm, 9 cm. 
- HS quan sát 
+ Hãy tính chu vi hình này? 
- HS thực hiện: 
6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm 
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào? 
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình đó 
b. Tính chu vi HCN.
- GV vẽ lên bảng HCN ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm 
- HS quan sát. 
+ Em hãy tính chu vi của HCn này? 
- HS tính : 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm 
+ Tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng? 
- HS tính : 4 cm + 3 cm = 7 cm 
+ 14 cm gấp mấy lần 7 cm? 
- 14 cm gấp 2 lần 7 cm 
+ Vậy chu vi của HCN ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh của chiều dài? 
- Chu vi của HCN ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiểu rộng và 1 cạnh chiều dài.
* Vậy khi tính chu vi của HCN ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2. 
Ta viết là : ( 4 + 3 ) x 2 = 14 
- HS nhắc lại 
- Nhiều HS nhắc lại qui tắc 
- HS tính lại chu vi HCN theo công thức 
- Lưu ý: Số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng 1 đơn vị đo. 
3. Thực hành: 
Bài 1: Học sinh yếu
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu h/s nhắc lại công thức? 
- 1 HS nhắc lại công thức. 
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- HS làm vào vở + 1 h/s lên bảng làm. 
- Gợi ys h/s yếu.
a. Chu vi HCN là :
(10 + 5) 2 = 30 (cm)
b. Chu vi HCN là:
- GV nhận xét - ghi điểm.
(27 + 13) 2 = 80 (cm)
Bài 2: Học sinh trung bình 
- HS nêu yêu cầu. 
- Gọi h/s phân tích bài toán. 
- 1 h/s phân tích. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
- Tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế 
Bài giải:
nào? 
Chu vi của mảnh đất đó là :
(35 + 20) 2 = 110 (m)
- GV nhận xét ghi điểm.
 Đáp số : 110 m 
Bài 3**: Học sinh khá giỏi
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GVHD HS tính chu vi với nhau để chọn câu trả lời đúng. 
+ Chu vi HCN ABCD là : 
 (63 + 31) 2 = 188 (m) 
+ Chu vi HCN MNPQ là :
 (54 + 40 ) 2 = 188 (m) 
Vậy chu vi HCN ABCD = chu vi HCN 
- GV nhận xét 
MNPQ.
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
Tiết 35: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở HK1.
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
(HS khá, giỏi đọc tương đối Lưu loát đoạn Văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/phút) viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 60 chữ/15 phút).
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bà tập đọc trong Sgk TV tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài : 
2. Luyện đọc thêm: 
- HDHS đọc thêm và tìm hiểu ND bài tập đọc chưa học. Quê hương.
3. Kiểm tra tập đọc: Khoảng 1/ 4 số h/s trong lớp.
- HS đọc và tìm hiểu nội dung bài.
- Từng h/s lên bốc thăm chọn bài tập đọc. 
- GV gọi HS bốc thăm. 
- Xem bài khoảng 1 phút. 
- GV gọi h/s đọc bài. 
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm. 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. 
- HS trả lời. 
- GV cho điểm.
4. Bài tập 3: 
a. GV HD HS chuẩn bị: 
- GV đọc 1 lần đoạn văn Rừng cây trong nắng. 
- HS nghe. 
- 2 HS đọc lại bài. 
- GV giải nghĩa 1 số từ khó: uy nghi, tráng lệ 
- Đoạn văn tả cảnh gì? 
- Tả cảnh đẹp rừng cây trong nắng 
- GV đọc 1 số tiếng khó: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc chính tả.
- GV quan sát, uốn nắn cho h/s. 
- HS viết vào vở chính tả.
c. Chấm - chữa bà:
- GV đọc lại bài. 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm. 
- GV nhận xét bài viết. 
5. Củng cố dặn dò.
- Rừng cây trong bài có gì đẹp?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
ÔN TẬP (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Ôn luyện về so sánh (tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn) (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong STV.
- Bảng phụ chép BT 2 + 3.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc thêm:
- HDHS đọc thêm và tìm hiểu ND bài tập đọc chưa học. Chõ bánh khúc của dì tôi. 
3. Kiểm tra tập đọc: 
- GV gọi HS bốc thăm. 
- HS đọc và tìm hiểu nội dung bài.
- Từng h/s lên bốc thăm chọn bài tập đọc. 
- Xem bài khoảng 1 phút. 
- GV gọi h/s đọc bài. 
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm. 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. 
- HS trả lời. 
- GV cho điểm.
4. Ôn tập:
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 h/s nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân - phát biểu ý kiến. 
- GV gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau. 
a. Những thân cây tràm như những cây nến 
- GV chốt lại lời giải đúng. 
b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bài cát. 
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- HS suy nghĩ phát biểu. 
- GV chốt lại lời giải đúng: 
Ví dụ: Từ biển trong câu: “Từ trong biển lá xanh rờn” không cón có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá . 
5. Củng cố dặndò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
THỨ 3
Tiết 87: TOÁN
CHU VI HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu: 
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh 4).
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.(Bài 1,2,3,4).
II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, phấn mầu.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: 
- Nêu đặc điểm của hình vuông? 
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. XD công thức tính chu vi hình vuông:
- GV vẽ lên bảng 1 HV có cạnh dài 3dm
- HS quan sát.
+ Em hãy tính chu vi HV ANCD?
Em hãy tính theo cách khác.
- HS tính 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
 3 4 = 12 (dm)
+ 3 là gì của HV?
- 3 Là độ dài cạnh của HV.
+ HV có mấy cạnh các cạnh như thế nào với nhau?
- HV có 4 cạnh bằng nhau.
- Vì thế ta có cách tính chu vi HV như thế nào?
- Lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
- Nhiều h/s nhắc lại quy tắc.
3. Thực hành:
Bài 1*: Học sinh yếu
- GV gọi h/s nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu BT + mẫu.
- GV yêu cầu làm bảng con.
- HS làm bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
12 4 = 48 (cm)
31 4 = 124 (cm)
15 4 = 60 (cm)
Bài 2: Học sinh trung bình
- HS nêu yêu cầu.
- GV gọi h/s nêu yêu cầu.
- HS quan sát hình vẽ.
- GV gọi h/s phân tích BT.
- HS phân tích bài.
- Yêu cầu HS làm vở.
Giải:
Đoạn dây đó dài là
10 4 = 40 cm 
- GV nhận xét ghi điểm
 Đáp số: 40 cm
Bài 3: Học sinh khá
- GV gọi HS phân tích bài toán.
- HS phân tích bài.
- Yêu cầu làm vở.
- 1 HS lên bảng + HS làm vở.
- GV theo dõi nhắc nhở. 
- GV chữa bài chấm điểm cho HS.
Bài giải:
Chiều dài của HCN là:
20 3 = 60 cm
Chu vi HCN là:
(60 + 20 ) 2 = 160 (cm)
 Đáp số: 160 (cm)
Bài 4**: Học sinh giỏi
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét ghi điểm.
- HS tự làm bài, đọc bài
cạnh của HV: MNPQ là 3 cm.
Chu vi của HV: MNPQ là:
3 4 = 12 (cm)
Đ/S: 12 (cm)
C. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại cách tính chu vi HV?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 35: CHÍNH TẢ
ÔN TẬP (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Điền đúng nội dung vào giấy mời, theo mẫu (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Mẫu giấy mời.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Đọc thêm tập đọc: 
- HDHS đọc thêm và tìm hiểu ND bài tập đọc chưa học. Luôn nghỉ đến miền Nam. 
3. Kiểm tra đọc:
- GV gọi HS bốc thăm. 
- HS đọc và tìm hiểu nội dung bài.
- HS bốc thăm chọn bài tập đọc. 
- Xem bài khoảng 1 phút. 
- GV gọi h/s đọc bài. 
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm. 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. 
- HS trả lời. 
- GV cho điểm.
4. HDHS làm bài tập:
- Thực hiện như tiết 1.
- GV nhắc HS.
+ Mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời.
- HS nghe.
+ Khi viết phải viết những lời kính trọng, ngắn gọn 
- GV mời HS làm mẫu.
- HS điền miệng ND.
VD: GIẤY MỜI
 Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường Tiểu học số 2 Lương Thịnh.
 Lớp 3B trân trọng kính mời cô Vũ Thị Liên
 Tới dự: Buổi liên hoan Văn nghệ chào mừng ngày 20/11.
 Vào hồi: giờ .. phút , ngày ... tháng ... năm 2010 
 Tại: Phòng học lớp 3B
 Chúng em rất mong được đón cô.
 Ngày 17/11/2010
 T.M lớp 
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS làm vào SGK.
- HS đọc bài.
- GV nhận xét chấm điểm.
- HS nhận xét.
5. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách viết giấy mời?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Tiết 35: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔN TẬP HỌC KÌ 
I. Mục tiêu: 
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi : Ai đúng ai nhanh
- Bước 1: GV treo tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể lên bảng. 
- HS quan sát. 
- GV dán 4 tranh vẽ các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh lên bảng (hình câm). 
- HS thảo luận nhóm 2 ra phiếu. 
- HS nối tiếp nhau (4 Nhóm) lên thi đièn các bộ phận của cơ quan.
- Nhóm khác nhận xét. 
- HS trình bày chức năng và giữ về sinh các cơ quan đó.
- GV chốt lại những nhóm có ý kiến đúng.
- HS nhận xét.
2. Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm 
 Bước 1: - Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý: 
+ Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động mà em biết?
Bước 2: - M ... tra đọc:
- GV gọi HS bốc thăm. 
- HS đọc và tìm hiểu nội dung bài.
- HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc. 
- GV gọi h/s đọc bài. 
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm. 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. 
- HS trả lời. 
- GV cho điểm.
4. Bài tập:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT. 
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS đọc chú giải. 
- GV nêu yêu cầu.
- HS cả lớp đọc thầm đoạn văn. 
- HS làm bài cá nhân. 
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu. 
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
- GV nhận xét, phân tích từng dấu câu trong đoạn văn, chốt lại lời giảng đúng.
- HS nhận xét.
Cà Mau đất xốp, mưa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà rạn nứt, trên cái đất nhập phễu và lắm gió lắm giông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.
5. Củng cố dặn dò:
- Về nhà đọc lại đoạn văn trong bài tập 2
- Đọc lại những bài HTL và trả lời câu hỏi
Tiết 18: TẬP VIẾT
ÔN TẬP (Tiết 5)
I. Mục tiêu: 
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. HD đọc thêm: 
- Tổ chức cho h/s luyện đọc thêm bài: Nhà bố ở. Ba điều ước
- Luyện đọc trả lời câu hỏi. 
3. Kiểm tra đọc:
- GV gọi HS đọc bài.
- Từng HS đọc bài. 
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Ôn tập:
Bài 2:
- GV giọi h/s nêu yêu cầu.
- 2 h/s nêu yêu cầu.
- HS mở SGK (11) đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- GV nhắc HS: So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện ND xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất.
- HS nghe.
- GV gọi h/s làm miệng.
- 1 HS làm miệng.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Tên đơn có thể giữ nguyên.
+ Mục ND, câu: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện  cần đổi thành: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2009 vì em đã chót làm mất.
- HS nghe.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS đọc đơn.
- GV nhận xét chấm điểm.
- HS nhận xét.
5. Củng cố dạn dò:
- Về nhà tiếp tục ôn các bài đọc.
- Đánh giá tiết học.
Tiết 18: THỦ CÔNG
CẮT DÁN CHỮ "VUI VẺ" (T2) 
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng, cân đối. (Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng, cân đối).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh quy trình kẻ, cắt dán chữ VUI VẺ.
- Giấy TC, thước kẻ, bút chì 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 3: HS thực hành cắt dán chữ VUI VẺ.
- GV gọi HS nhắc lại các bước.
- HS nhắc lại các bước kẻ cắt dán chữ vui vẻ.
- B1: Kẻ cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi.
- B2: Dán thành chữ VUI VẺ.
- GV tổ chưc cho HS thực hành cắt dán chữ.
- HS thực hành.
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
- GV nhắc HS dán chữ cân đối, phẳng.
- HS nghe.
* Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- HS trưng bày theo tổ.
- HS xét sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị và thực hành của HS.
- Dặn dò chuẩn bị giờ sau.
- HS nghe.
THỨ 5
Tiết 79: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số. Bài 1; 2 (cột 1, 2, 3); 3; 4.
II. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra các bảng nhân chia. 
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1*: Học sinh yếu
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm vào SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài.
9 x 5 = 45 63: 7= 9 7 x 5 = 35
- Gọi HS nêu kết quả.
3 x 8 = 24 40 : 5= 8 35 : 7= 5 .
- GV nhận xét chung.
- HS đọc bài bài làm.
 Bài 2: Học sinh trung bình
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV nêu yêu cầu thực hiện bảng con.
- HS thực hiện bảng con.
 47 281 872 2 954 5 
 5 3 07 436 44 189
 235 843 12 45
- GV sửa sai cho HS.
 0 0 
Bài3: Học sinh khá
- HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS nêu cách tính?
- 1 h/s nêu. 
- Yêu cầu HS giải vào vở.
 Bài giải:
Chu vi vườn cây HCN là:
(100 + 60 ) 2 = 320 (m)
- GV chưa bài, cho điểm HS.
 Đáp số: 320 m
 Bài 4**: Học sinh giỏi
- HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS phân tích bài toán.
- 2 HS phân tích BT.
- Yêu cầu HS giải vào vở.
 Bài giải:
Số mét vải đã bán là:
81: 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
- GV gọi HS đọc bài- nhận xét.
81- 27 = 54 (m)
- GV nhận xét- chấm điểm.
 Đáp số: 54 m
Bài 5: 
- Gọi HS nêu cách tính.
- 1 HS nêu cách tính.
- Yêu cầu làm phụ.
 25 2 + 30 = 50 + 30
 = 80 
 75 + 15 2 = 75 + 30
 = 105
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 
 70 + 30 : 2 = 70 + 15
bảng. 
 = 85
C. Củng cố dặn dò:
- Về nhà học bài, giờ sau KT học kì I.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Tiết 18: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP (Tiết 6)
I. Mục tiêu: 
- Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đcọ như tiết 1.
- Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2)
II. Đồ dùng dạy học: Giấy rơi để viết thư.
III. Hoạt động dạy học:	 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. HD đọc thêm tập đọc.
- HD đọc thêm và tìm hiểu ND bài tập đọc chưa học. Âm thanh thành phố
3. Kiểm tra đọc:
- GV gọi HS bốc thăm chuẩn bị bài. 
- HS đọc và tìm hiểu nội dung bài.
- HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc. 
- GV gọi h/s đọc bài. 
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm. 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. 
- HS trả lời. 
- GV cho điểm.
4. Ôn tập:
Bài 2:
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV giúp HS xác định đúng.
+ Đối tượng viết thư.
- Một người thân hoặc một người mình quý mến.
+ Nôị dung thư?
- Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc 
+ Các em chọn viết thư cho ai?
- HS nêu ý kiến.
+ Các em muốn hỏi thăm người đó về những điều gì?
- HS nêu.
VD: Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức khoẻ của bà và nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra, em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào.
VD: Em viết thư cho bạn thân ở tỉnh khác để chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi ở thành phố Hải Phòng
- GV yêu cầu HS mở SGK (81)
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS mở sách + đọc lại bức thư.
- HS viết thư.
- GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS.
- Một số HS đọc bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
- HS Nhận xét.
5. Củng cố dặn dò.
- Nêu cách viết một lá thư?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Tiết 32: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu: 
- Nêu được tác hại của rác rải đối với sức khoẻ con người.
- Thực hiện đổ rác đúng nơi qui định
- Kỹ năng sống: Kỹ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin để biết các tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
- Kỹ năng sống: Kỹ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin để biết các tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người.
* Bước 1: - Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68, 69 và thảo luận trao theo gợi ý:
+ Hãy cho biết cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Theo bạn rác có tác hại như thế nào? 
+Bạn thường thấy những sinh vật nào sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người?
* Bước2: Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
- KL: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rửa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, ... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian gây bệnh cho người.
- Cho HS nhắc lại KL.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. 
 Bước 1: Yêu cầu từng cặp quan sát các hình trang 69 SGK cùng các tranh ảnh sưu tầm được và TLCH theo gợi ý:
+ Hãy chỉ và nói việc làm đúng, việc làm nào sai? Vì sao?
Bước 2: Mời một số cặp lên chỉ vào các hình trong sách giáo khoa và tranh sưu tầm được để trình bày trước lớp.
- Liên hệ:
+ Cần phải làm gì để giữ VS nơi công cộng?
+ Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng?
+ Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em?
+ Em có nhận xét gì về môi trương nơi em đang sống?
- Giới thiệu những cách xử rác hợp VS: chôn, đốt, tái chế, ủ phân ...
* GDVSMT: Học sinh biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật.
- Biết phân, rác thải nếu không xử lý hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
- Biết một vài biện pháp xử lý phân, nước thải hợp vệ sinh. Từ đó có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
4. Hoạt động 3: Tập sáng tác bài hát hoặc đóng hoạt cảnh sắm vai. 
Bước 1: Yêu cầu làm việc theo nhóm. Các nhóm tập sáng tác nhạc hoặc đóng vai nói về chủ đề bài học.
Bước 2: Yêu cầu lần lượt một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
 .
- HS ngồi theo nhóm.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp về sự ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất 
- Học sinh tiến hành thảo luận theo cặp trao đổi và nói về các hoạt động có ở các hình trong SGK và qua đó liên hệ với những hoạt động thu gom rác thải có ở địa phương.
- Lần lượt các cặp lên trình bày trước lớp. 
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có.
+ Không vứt rác, khạc nhổ, không phóng uế bừa bãi ...
- HS tự liên hệ.
- Lớp làm việc theo nhóm tập sáng tác các bài hát theo nhạc có sẵn hoặc hoạt cảnh đóng vai nói về chủ đề giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn trước lớp.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn nhóm thắng cuộc. 
C. Củng cố dặn dò:
- Vì sao cần xử lí phân và rác thải? Nơi em ở đã xử lí phân và rác thải như thế nào?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
THỨ 6
Tiết 90: TOÁN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
(Đề nhà trường ra)
Tiết 36: CHÍNH TẢ
KIỂM TRA ĐỌC ( ĐỌC)
(Đề nhà trường ra)
Tiết 16: TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (VIẾT)
(Đề nhà trường ra)

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18lop3cktkn.doc