TIẾT 2 + 3 :
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
BÀI 37 : HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu:
*TĐ : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện .
- Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các CH trong SGK )
* KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
II. đồ dùng dạy học:
- GV - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.
-HS - Đọc trước bài
Tuần: 19 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Chào cờ ------------------------------------------------- Tiết 2 + 3 : Tập đọc - kể chuyện Bài 37 : Hai Bà Trưng I. Mục tiêu: *TĐ : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện . - Hiểu ND : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các CH trong SGK ) * KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ . II. đồ dùng dạy học: - GV - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. -HS - Đọc trước bài III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. Tập đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài. - GV HD cách đọc b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp + Đọc từng đoạn trong nhóm. c. Tìm hiểu bài. - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta? - 2 Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào? - Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa? - Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa. - Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng? d. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm 1 đoạn. - GV nhận xét ghi điểm. Kể chuyện GV nêu nhiệm vụ. HD HS kể từng đoạn theo tranh. - GV nhắc HS. + Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện. + GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý. + Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK. - GV nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố dặn dò(5) - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điền gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. - Hát. - HS nghe - HS nối tiếp đọc câu - HS nối tiếp đọc đoạn - HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo nhóm 4. - 3 -> 4 HS đọc - Lớp đọc đối thoại lần 1. - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương - Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông. - Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc. -> Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp - Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ - Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị - HS nghe - HS thi đọc bài. - HS nhận xét - HS nghe. - HS kể mẫu. - HS nghe. - HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn. -> HS nhận xét -------------------------------------------------- Tiết 4 Thể dục ( GV nhóm 2 ) -------------------------------------------------- Tiết 5 Toán Bài 91 : các số có bốn chữ số. * Những KT HS đã biết : - HS đã biết các số có 3 chữ số , * Những KT mới cần hình thành cho HS : - Nhận biết các số có bốn chữ số(các chữ số đều # 0) - Đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số . - Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số(trường hợp đơn giản). II. Đồ dùng dạy học. 1. Đồ dùng DH : * GV : - - Bảng phụ * HS : - SGK - xem trước ND bài . 2. PP dạy học : - PP gợi mở , PP hỏi đáp , PP luyện tập thực hành . III. Các hoạt động dạy học. *. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) 3. Bài mớ i(30) A. Giới thiệu bài: * HĐ1: Giới thiệu số có bốn chữ số. - HĐ 2 : Luyện tập , thực hành : - HĐ3: Củng cố dặn dò(5') - Trả bài KT - nhận xét. Ghi đầu bài. - PPtrực quan . Nhận biết đợc số có bốn chữ số, đọc viết được số có 4 chữ số và biết được giá trị của các chữ số theo vị trí của nó theo từng hàng. - GV giới thiệu số: 1423 + GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông. + Có bao nhiêu tấm bìa. + Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông. - GV gọi đọc số: 1423 - GV gọi HS chỉ. Bài 1(92): - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào SGK. - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - ghi điểm. * Bài 2(93). Củng cố về viết số có 4 chữ số. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. - Nêu ND bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét , dặn dò . - Hs hát. - HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông - Có 10 tấm. - Có 1000 ô vuông. -> 20 ô vuông. -> Có 400 ô vuông. -> 20 ô vuông. - HS nghe - nhiều HS đọc lại. - HS quan sát. - HS làm SGK, nêu kết quả. - Viết số: 3442 - Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mơi hai. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào SGK. a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989. b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685 c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 -> 9517. -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 : Chính tả ( nghe - viết) Bài 37 : Hai Bà Trưng I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ . II. Đồ dùng GV: Bảng phụ viết ND BT2, bảng lớp viết ND BT3 HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Mở đầu - GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng, khuyến khích HS viết tốt hơn ở HK II. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng - Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào ? - Vì sao phải viết hoa như vậy ? - Tìm các tên riêng trong bài chính tả ? b. GV đọc bài c. Chấm, chưa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2/ 7 - Nêu yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài tập 3 / 7 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - HS nghe. - HS theo dõi SGK - 1 HS đọc lại đoạn văn, lớp theo dõi SGK. - Viết hoa cả chứ Hai và Bà - Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính - Tô Định, Hai Bà Trưng, chữ đầu mỗi câu + HS đọc thầm lại đoạn văn, viết vào vở nháp các từ dễ viết sai để ghi nhớ. + HS nghe viết bài vào vở + Điền vào chỗ trống l/n, iêt/iêc. - HS làm bài vào vở - 2 em lên bảng làm - Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn - Lời giải: lành lặn, nao núng, lanh lảnh, đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc. + Thi tìm nhanh các từ ngữ...... - Chơi trò chơi tiếp sức - HS làm bài vào vở - Lời giải: - Bắt đầu bằng l: lạ, lao động, lao xao.... - Bắt đầu bằng n: nao núng, nôn nao..... - Tiếng có vần iêt: viết, mải miết.... - Tiếng chứa vần iêc: việc, xanh biếc.... C. Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi, biểu dương những em viết chính tả đúng đẹp. - GV nhận xét chung tiết học. --------------------------------------------------------- Tiết 2 : Toán Bài 92 : Luyện tập * Những KT HS đã biết : - HS đã biết các số có 3 chữ số , Đọc, viết các số có 3 chữ số * Những KT mới cần hình thành cho HS : - Đọc, viết các số có bốn chữ số ,làm quen với các dãy số tròn nghìn I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số( mỗi chữ số đều khác 0). - Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số. - Bước đầu làm quen với các dãy số tròn nghìn(từ 1000 - 9000) II. Đồ dùng dạy học. 1. Đồ dùng DH : * GV : - - Bảng phụ * HS : - SGK - xem trớc ND bài . 2. PP dạy học : - PP gợi mở , PP hỏi đáp , PP luyện tập thực hành II. Các hoạt đông dạy học. *HĐ1: ổn định tổ chức(2) *HĐ2: Kiểm tra bài cũ(3) * HĐ3: Bài mới(30') *HĐ4 :Củng cố dặn dò(5) - GV viết bảng: 9425; 7321(2HS) - GV đọc 2 HS lên bảng viết. -> HS + GV nhận xét. A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1(94) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm SGK, đọc bài. - GV nhận xét ghi đểm. Bài 2(94) - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào SGK - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3(94) - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào vở. - GV gọi HS đọc bài. -> GV nhận xét. Bài tập 4(94) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở. - GVnhận xét - Nêu ND bài - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS đọc sau đó viết số. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm BT. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm BT. ------------------------------------------------------- Tiết 3 Mĩ thuật: Tiết 19 : Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông I. Mục tiêu: - Hiểu cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong hình vuông. - HS biết cách trang trí hình vuông. - Trang trí được hình vuông. II. Chuẩn bị: - 1 số đồ vật HV có trang trí. - Hình gợi ý cách trang trí hình vuông. III. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - GV cho HS xem một vài bài trang trí HV. - HS quan sát. + Nêu cách sắp xếp hoạ tiết. -> Hoạ tiết lớn ở giữa, hoạ tiết nhỏ ở bốn xung quanh, hoạ tiết giống nhau vẽ bằng nhau và cùng màu, cùng độ đậm nhạt + Nêu cách vẽ màu. + Màu ở trọng tâm có đậm nhạt. 2. HĐ 2: Cách trang trí HV. - GV hướng dẫn + Vẽ HV kẻ các đường trục. - HS nghe. + Vẽ hình mảng, vẽ các hoạ tiết 3. HĐ 3: Thực hành - HS thực hành vào vở. - GV gọi HS vẽ thực hành + Không dùng quá nhiều màu. + Vẽ màu hoạ chính trước, màu hoạ phụ sau. + Màu có đậm nhạt cho rõ 4. HĐ 4: Nhận xét đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ đẹp. - HS quan sát nhận xét và xếp loại. - HS tìm ra bài vẽ mình thích. * Dặn dò. - Về nhà sưu tầm tranh vẽ ngày tết, ngày hội. - HS nghe. -------------------------------------------------- Tiết 4: Đạo đức Bài 9 :Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( tiết 1 ) (Tích hợp GDBVMT) I. Mục tiêu: 1. HS biết được: - Trẻ em có quyyền tự do được kết giao bạn bè,được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. -Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. 2. HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. Đoàn kết với TN quốc tế trong các HĐ BVMT ,làm cho môi trường thêm xanh, sạch đẹp . 3. HS có th,ái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác. II. Tài liệu phương tiện: - Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiéu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Việt nam với thiếu nhi Quốc Tế. 3. Bài mới(25) A. Giớ ... chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ cái của 5 bài học. - Giấy TC, bút chì, thước kẻ. III. ND kiểm tra: Đề bài: Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II. - GV giải thích yêu cầu về KT - KN, SP. - HS làm bài kiểm tra, GV quan sát HS làm bài, có thể HD thêm cho những HS còn lúng túng. IV. Đánh giá: - Hoàn thành(A) + Thực hiện đúng quy trình KT, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước. + Dán chữ phẳng đẹp. - Những em đã HT và có sản phẩm đẹp, trình bày, sản phẩm sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt(A+) - Chưa hoàn thành(B): Chưa cắt kẻ, dán được hai chữ đã học. V. Dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị và thực hành của HS. - Dặn dò giờ sau. ---------------------------------------------- Tiết 4: Toán Bài 94 : Các số có bốn chữ số( Tiếp) * Những KT HS đã biết : - Đọc , viết các số có bốn chữ số và nhận ra chữ số không còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số . * Những KT mới cần hình thành cho HS : - cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số . viết số có bốn chữ số thành tổng A- Mục tiêu - Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số . - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn , trăm , chục, đơn vị và ngược lại - GD HS chăm hcọ toán. B- Đồ dùng GV: Bảng phụ chép bài học như SGK, Phiếu HT HS: SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu *HĐ 1:Tổ chức:3' *HĐ 2:Kiểm tra:5' *HĐ3: Bài mới:15' *HĐ 4: Luyện tập:12' *HĐ 5: Củng cố:2' - Đọc các số: 4520; 6800 - Viết các số: Bảy nghìn bốn trăm; Hai nghìn sáu trăm ba mươi. - Nhận xét, cho điểm. a) : HD phân tích số theo cấu tạo thập phân. - Ghi bảng: 5427- Đọc to số này? - Số 5427 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Viết thành tổng các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị? - Nhận xét và treo bảng phụ nêu cách viết đúng. - HD tương tự với các số khác trong bảng. * Lưu ý: - Số bất kì cộng với 0 cho ta KQ là bao nhiêu? - Vậy số 0 trong tổng không ảnh hưởng đến giá trị của tổng( VD: 2005= 2000 +5) * Bài 1:- Đọc thầm BT? - BT yêu cầu gì? - Đọc số. - Chấm,nhận xét * Bài 2: - BT cho biết gì? - BT yêu cầu gì? - GV nhận xét. * Bài 3: - BT yêu cầu gì? - GV đọc số - Nhận xét, chữa bài - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát 4 HS thực hiện - HS khác nhận xét. - Năm nghìn bốn trăm hai mươi bảy - 5 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 7 đơn vị - Đọc thầm - Viết các số( theo mẫu) - Viết ra phiếu HT - Cho tổng của các nghìn, cá trăm, các chục, các đơn vị. - Viết thành số có 4 chữ số. - Làm phiếu HT - Viết số - Viết vào bảng con 8515; 8550; 8500. - HS làm vở - HS phát biểu -------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn: Nghe - Kể Bài 19 : Chàng trai làng Phủ ủng * Những KT HS đã biết : - Kể được câu chuyện Kéo cây lúa lên - Biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý * Những KT mới cần hình thành choHS : -Nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi I. Mục tiêu: - Nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c II. Đồ dùng dạy học: 1.GV : - Tranh minh hoạ: Chàng trai Phủ ủng - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý HS : Đọc trước bài . 2. PP dạy học : pphỏi đáp , pp trực quan II. Các hoạt động dạy học: *HĐ1.ổnđịnhtổ chức(2) *HĐ2. Kiểm tra bài cũ(2) *HĐ3. Bài mới(30) *HĐ4. Củng cố - dặn dò(5) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão . - GV kể chuyện lần 1 - GV gọi học sinh kể Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm Bài tập 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS đọc bài -> HS+ GV nhận xét. - Nêu lại ND bài? ( 1HS). - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. - Hát. - 2HS nêu yêu cầu BT - 3 HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện - HS quan sát tranh - HS nghe - HS tập kể - Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện - Các nhóm thi kể - 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào vở - Nhiều HS đọc bài viết ----------------------------------------------------- Tiết 2 : Toán Bài 95 : Số 10 000 - luyện tập. * Những KT HS đã biết : - Đọc , viết ,cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số . viết số có bốn chữ số thành tổng * Những KT mới cần hình thành cho HS : - số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn ) - Biết về các số tròn nghìn , tròn trăm , tròn chục và thứ tự các số A- Mục tiêu - Biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn ) - Biết về các số tròn nghìn , tròn trăm , tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số . B- Đồ dùng - GV: Các thẻ ghi số 10 000 - HS: SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu *HĐ1/ Tổ chức:(3') *HĐ2/ Kiểm tra: (5') *HĐ3/ Bài mới.(12') *HĐ4: Luyện tập:(15') *HĐ5/ Củng cố:( 2') Viết số thành tổng. 4563; 3902; 7890. - Nhận xét, cho điểm. a) Giới thiệu số 10 000. - Giao viêc: Lấy 8 thẻ có ghi số 1000 - Gv gắn 8 thẻ lên bảng - Có mấy nghìn? - Lấy thêm 1 thẻ nữa: Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? - Lấy thêm 1 thẻ nữa. Chín nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?- Để biểu diễn số mười nghìn, người ta viết số 10 000. - Số 10 000 gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào? - Mười nghìn còn được gọi là một vạn. * Bài 1:- BT yêu cầu gì? - Nhận xét, sửa sai. - Thế nào là số tròn nghìn? * Bài 2:- BT yêu cầu gì? - Nhận xét,chữa bài. - Em có nhận xét gì về số tròn trăm? * Bài 4: - BT yêu cầu gì? - Muốn viết được số tiếp theo ta làm ntn? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 5: - BT yêu cầu gì ? - Nêu cách tìm số liền trước?số liền sau?- Chấm bài, nhận xét - Đếm thêm 1000 từ 1000 đến 10 000? - Dặn dò: ôn lại bài. - hát - 3 HS làm - Nhận xét. - Thực hiện - 8 nghìn - 9 nghìn - 10 nghìn - đọc: mười nghìn - Gồm 5 chữ số. Chữ số 1 đứng đầu và 4 chữ số 0 đứng tiếp theo. - Đọc: Mười nghìn còn được gọi là một vạn. - Viết số tròn nghìn tự 1000 đến 10 000. - Làm phiếu HT 1000;2000;3000;4000;5000;6000;7000; 8000;9000; 10 000. - Có 3 chữ số 0 ở tận cùng - Viết số tròn trăm.( Viết vào nháp- 1 HS lên bảng): 9300; 9400; 9500; 9600;9700; 9800;9900. - Có 2 chữ số 0 ở tận cùng. - HS nêu - Lấy số đứng trước cộng thêm 1. 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10 000. - HS nêu( Làm vở) - Lấy số đã cho trừ đi( cộng thêm) 1 đơn vị: 2667; 2665; 2666 2001; 2002; 2003 9998; 9999; 10 000. - Đếm xuôi, đếm ngược. ----------------------------------------------------- Tiết 3 : Âm nhạc: Học hát Bài em yêu trường em ( Lời 1) I. Mục tiêu: - Hát đúng gia điệuvà lời 1 - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát . - Giáo dục các em yêu mến trường lớp, thầy giáo, cô giáo và bạn bè. - HS có quyền được kết bạn, bày tỏ tình cảm ,quyền được sống trong 1 gia đình hạnh phúc - quyền bình đẳng giới . II. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: a. Hoạt động 1: Dạy hát bài em yêu trường em - GV giới thiệu tên bài hát và tên tác giả 2. Phần hoạt động: - GV hát mẫu bài hát - GV đọc lời ca - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích: chú ý những tiếng hát luyến 2 âm Cô giáo hiền, sách đến trường, muôn vàn yêu thương,. + Những tiếng hát luyến 3 âm Nào sách nào vở, nào phấn nào bảng . b. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - Đệm theo phách Em yêu trường em với bao bạn thân x x x x x x x x - GV yêu cầu HS hát nối tiếp Nhóm a. hát câu 1 + 3 Nhóm b. Hát câu 2 + 4 Câu cuối: cả 2 nhóm hát Tập gõ tiết tấu Em yêu trường em với bao bạn thân x x x x x x x x - HS đọc lời ca: Con cò be bé . Mẹ yêu không nào. 3. Củng cố dặn dò: - Hát lại bài hát( cả lớp) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - HS chú ý nghe - HS đọc đồng thanh lời ca - HS hát theo HD của GV - HS nghe GV HD - HS hát hoàn thiện cả bài - HS hát + gõ đệm theo phách 1 lần - HS hát + gõ đệm theo nhóm - HS hát theo nhóm --------------------------------------------------------- Tiết 4: Tự nhiên xã hội Bài 38 : Vệ sinh môi trường ( tiếp ) * Những KT HS đã biết : - Tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Các loại rác thải và tác hại của rác thải * Những KT mới cần hình thành cho HS : -. I- Mục tiêu: - Nêu được tầm quan trọng của việc sử lý nước thải hợp vệ sinhđối với đời sống con người và động thự vật . II Đồ dùng 1. GV: Hình vẽ SGK trang HS: SGK 2 . PP dạy học : - PP gợi mở , PP hỏi đáp , PP luyện tập thực hành III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1. ổn định tổ chức(2) *HĐ2. Kiểm tra bài cũ(3) *HĐ3. Bài mới(30) *HĐ4. Củng cố dặn dò(5) - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? 2 HS -> HS + GV nhận xét A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. - Quan sát tranh * mục tiêu: biét được hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường cống. * Tiến hành: - ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? - theo em cách sử lý như vậy đã hợp lý chưa ? - Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? - Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh, Tại sao ? - Theo bạn, nước thải có cần xử lý không ? * kết luận: Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết. - nêu lại ND bài - về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. - hát. - 2 HS nêu. - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - Các nhóm quan sát H3, 4( 73) và thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày ------------------------------------------------------- Tiết 5 Sinh hoạt lớp tuần 19 I. Đạo đức. - Ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn. - Trong tuần không có hiện tượng vi phạm về đạo đức II. Học tập. Nhìn chung các em đi học đều, trong tuần không có bạn nào bỏ học hay nghỉ học không lý do. Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lười học. Chưa có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng. - Đồ dùng học tập đầy đủ. III. Các hoạt động khác. - Thể dục đều đặn, có kết quả tốt. - Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. IV. Phương hướng tuần tới. - Thi đua học tốt giữa các tổ. - Rèn chữ đẹp vào các buổi học. Thứ 3 và thứ 5. **********************************************
Tài liệu đính kèm: