Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (25)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (25)

CHÍNH TẢ - TUẦN 19

Tiêt 37: (Nghe - viết ) Hai Bà Trưng

I. Mục tiêu:

- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn

- GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ

II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu. Bảng lớp viết sẵn BT2

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 788Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (25)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứngày.thỏng..năm 2011
chính tả - tuần 19
Tiêt 37: (Nghe - viết ) Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu:	
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn’
- GDHS ý thức giữ gỡn VSCĐ 
II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu. Bảng lớp viết sẵn BT2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của HS
3’
A. Mở đầu :
- GV nhận xét kết quả kiểm tra học kì I, khen ngợi HS viết chữ sạch đẹp, ngồi đúng tư thê
1’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng: Nghe – viết : Hai Bà Trưng . Phân biệt : l/n; iêt/iêc
- HS mở SGK, ghi vở
3’
15’
2’
5’
5’
1’
2. Hướng dẫn HS viết
2.1 Hướng dẫn chuẩn bị
ã GV đọc đoạn viết
ã Hướng dẫn tìm hiểu bài viết, nhận xét chính tả
- Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết thế nào ? (viết hoa => để tỏ lòng tôn kính hai bà, lâu dần Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng.)
-Tìm các tên riêng trong bài chính tả.Các tên riêng đó được viết như thế nào ?
ã GV đọc từ dễ lẫn : lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử , ...
2.2 GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở
- GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết
2.3 Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét một số bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
l hay n: lành lặn, nao núng, lanh lảnh
- GV nhận xét, khái quát
Bài 3 : * Trò chơi
Thi tìm nhanh các từ ngữ
- Chứa tiếng bắt đầu bằng l
- Chứa tiếng bắt đầu bằng n
* GV giới thiệu cách chơi cách chơi :
- 4 tổ thi viết nối tiếp trên bảng theo từng phần btrong vòng 3 phút
Tổ nào viết được nhiều từ đúng nhất sẽ chiến thắng
GV nhận xét tổng kết trò chơi 
C. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò:Chú ý rèn chữ, viết đúng chính tả.Tự làm phần b của bài 2
- Cả lớp đọc thầm
- HS trả lời 
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS viết vào bảng con
- 1 HS đọc lại
- HS viết 
- HS đọc, soát lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Cả lớp làm bài
- 1 HS chữa miệng
- HS khác nhận xét
- HS đọc lại từ 
- HS chơi
- HS nhận xét kết quả
- HS đọc các từ tìm được
- HS thu vở
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:	
Thứngày.thỏng..năm 2011
Tập viết : tuần 19
Tiết 19: Ôn chữ hoa N (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( 1 dòng chữ Nh), R, L ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1dòng) và câu ứng dụng: Nhớ Sông Lônhớ sang Nhị Hà (1lần ) bằng chữ cỡ nhỏ
- GDHS ý thức giữ gỡn VSCĐ.
II. Đồ dùng dạy học:Mẫu chữ N (Nh) hoa
Các chữ Nhà Rồng và câu thơ của Tố Hữu viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của HS
 5’
A. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét bài viết trước :
- Viết: Ngô Quyền 
- GV đánh giá
- HS nhắc lại từ và câu ứng dụng
- HS viết vào bảng con
 1’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ôn tập cách viết chữ hoa N (Nh )
10’
2. Hướng dẫn viết trên bảng con 
2.1 Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài? (N, L, R, C, H) 
- GV đưa chữ mẫu, hỏi HS cấu tạo của chữ ?
- GV vừa viết mẫu,vừa nêu cách viết 
ã Luyện viết chữ N, L, R 
- HS tìm và nêu
- HS nhắc lại cách viết 
- HS viết trên bảng con 
2.2 Luyện viết từ ứng dụng : Nhà Rồng 
- GV giới thiệu : Nhà Rồng là một bến cảng ở thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác đã ra đi tìm đường cứu nước
ã Luyện viết : Nhà Rồng
2.3 Luyện viết câu ứng dụng
 Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
 Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhị Hà
ã GV giới thiệu:
 - Sông Lô : chảy qua các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc.
- Phố Ràng : thuộc tỉnh Yên Bái
- Cao Lạng : tên gọi tắt của hai tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn
- Nhị Hà : tên gọi khác của sông Hồng
=> Đó là các địa danh lịch sử gắn với những chiến công của nhân dân ta trong thời kì khãng chiến chống thực dân Pháp. Từ đó hiểu nội dung câu thơ : ca ngợ những địa danh lịch sử, những chiến công của nhân dân ta.
ã Luyện viết các chữ : Ràng, Nhị Hà
– GV giúp đỡ
- HS đọc từ ứng dụng
- HS viết trên bảng con 
- HS đọc câu ứng dụng
- HS viết trên bảng con 
- HS nhận xét bài bạn
 17’
3. Viết vào vở tập viết: GV quan sát, uốn nắn
- HS viết 
 2’
4. Chấm, chữa bài : - GV chấm 1 số bài, nhận xét
2’
C. Củng cố – dặn dò:
- GV chọn bài viết đẹp cho HS quan sát 
- Dặn dò : viết cẩn thận, học thuộc câu tục ngữ
- HS quan sát, học tập.
Rút kinh nghiệm : Bổ sung:	
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Tự nhiên và Xã hội : tuần 19
Tiết 38: Vệ sinh môi trường (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết :
Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng úê bừa bãi . Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
* GDHS ý thức BVMT và cỏc kĩ năng sống: KN quan sỏt, tỡm kiếm và xử lớ cỏc thụng tin để biết tỏc hại của phõn và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, KN tư duy phờ phỏn, Kn làm chủ bản thõn, Kn ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy học: 
Các hình trong SGK trang 72, 73, phấn màu, VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5’
A. Kiểm tra bài cũ
- Bạn và những người trong gia đình thường làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? (... có đủ nước dội thường xuyên; cọ rửa sạch sẽ; đi vệ sinh đúng nơi quy định; sử dụng giấy vệ sinh phù hợp,...)
- HS trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét
1’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- ... Tìm hiểu vai trò của nước sạch và cách bảo vệ nguồn nước,...
15’
12’
2’
2. Hoạt động 1: Quan sát tranh: GV treo tranh; nêu yêu cầu
* Cách tiến hành:
ã Bước 1 : Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Hãy nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình. 
- Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai?
- Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn đang sống không?
ã Bước 2 : Trình bày
ã Bước 3: Thảo luận nhóm
- Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người?
- Theo bạn, các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy,... cần cho chảy ra đâu?
ã Bước 5 : Trình bày
- GV nhận xét
ã Bước 6:GVPhân tích : trong nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh cho con người đặc biệt là nước thải từ bệnh viện. Nước thải từ các nhà máy có thể gây nhiễm độc cho con người, làm chết cây cối và sinh vật sống trong nước.
Kết luận : trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông, ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và sinh vật sống trong nước.
2. Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh.
ã Bước 1 : Trả lời câu hỏi
- ở gia đình hoặc địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu?
- Theo em, cách xử lí như vậy đã hợp lí chưa?
- Nên xử lí ntn thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh?
ã Bước 2 : Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo nhóm:
- Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh, tại sao ?
- Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không?
ã Bước 3 : Trình bày
ã Bước 3 : - GV nhận xét, kết luận: Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.
B. Củng cố – dặn dò
+ Xem lại các bài học chuẩn bị ôn tập và kiểm tra học kì 1
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận theo nhóm 4 theo các câu hỏi
- HS trình bày
- HS khác nhận xét
- HS đọc kết luận trong SGK
- HS quan sát tranh trong SGK, trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS QST 3, 4 (tr 73) trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét
- HStrình bày
- HS đọc phần kết luận trong SGK
Rút kinh nghiệm : Bổ sung:	
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Tự nhiên và Xã hội : tuần 19
Tiết 3: Vệ sinh môi trường (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết :
Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật.
* GDHS ý thức BVMT và cỏc kĩ năng sống: KN quan sỏt, tỡm kiếm và xử lớ cỏc thụng tin để biết tỏc hại của nước bẩn, nước ụ nhiễm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và sinh vật, KN tư duy phờ phỏn, KN làm chủ bản thõn, KN ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy học: 
Các hình trong SGK trang 70, 71, phấn màu, VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5’
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những việc em đã làm để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống.
 - GV đánh giá
- HS kể
- HS khác nhận xét, bổ sung
1’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
12’
15’
2. Hoạt động 1: Quan sát tranh: GV treo tranh; nêu yêu cầu
* Cách tiến hành:
ã Bước 1 : Quan sát cá nhân
- Các hình trong SGK
- Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
ã Bước 2 : Trình bày
ã Bước 3: Thảo luận nhóm
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ?
- Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên ?
ã Bước 4: Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy chúng ta cần đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định; không để vật nuôi (chó, mèo, lợn, gà,...) phóng uế bừa bãi.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Cách tiến hành
ã Bước 1 : Thảo luận theo yêu cầu
- Chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu trong hình.
- ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào ?
- Bạn và những người trong gia đình thường làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? 
( + có đủ nước dội thường xuyên
 + cọ rửa sạch sẽ
 + đi vệ sinh đúng nơi quy định
 + sử dụng giấy vệ sinh phù hợp,...)
- Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường? ( dọn sạch sẽ, chuẩn bị chỗ đi vệ sinh cho vật nuôi, ...)
ã Bước 2 : Trình bày
ã Bước 3 : Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước.
- HS quan sát tranh, nêu ý kiến
- HS khác nhận xét
- HS trình bày
- HS thảo luận theo nhóm 4
- HS khác nhận xét
- HS đọc kết luận trong SGK
- HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận theo cặp
- HS trình bày kết quả
- HS khác nhận xét
- HS đọc phần kết luận trong SGK
2’
B. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét, khái quát, dặn dò
+ Xem lại các bài học chuẩn bị ôn tập và kiểm tra học kì 1
Rút kinh nghiệm , Bổ sung:	
Thứ............ ngày..... ... ệm , Bổ sung:	
 Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Tập đọc : tuần 19
Tiết 76: Báo cáo kết quả tháng thi đua
“ Noi gương chú bộ đội”
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp (trả lời được các CH trong SGK)
* GD cho HS cỏc kĩ năng sống: Thu thập và xử lớ thụng tin, thể hiện sự tự tin, lắng nghe tớch cực
II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn luyện đọc. 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
A. Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng bài : Bộ đội về làng
- Bài thơ giúp em hiểu thêm điều gì ?
+ .. thêm yêu quý các chú bộ đội
+..., hiểu được tình cảm gắn bó giữa quân và dân, ...
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét
1’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
- Tranh vẽ cảnh gì ? (một bạn đang đọc bản báo cáo ) 
=> GV nhận xét, giới thiệu, ghi tên bài :Chúng ta cùng tập đọc bản báo cáo để xem cách đọc của bài có gì khác với khi đọc bài văn hoặc bài thơ, ...
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
 14’
8’
 6’
1’
2. Luyện đọc
2.1 GV đọc mẫu: 
- Giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát
2.2 Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
ã Đọc từng câu
- Từ khó : noi gương, làm bài, lao động, liên hoan,... 
- GV sửa lỗi phát âm sai
ã Luyện đọc đoạn: 
- Đoạn 1: 3 dòng đầu
- Đoạn 2 : Mục A
- Đoạn 3 : Mục B
- GV nhận xét
ã Đọc từng đoạn trong nhóm
ã Thi đọc
3. Tìm hiểu bài: 
a) Báo cáo trên là của ai? (Bạn lớp trưởng)
b) Bạn báo cáo với ai ? (Báo cáo với tất cả các bạn trong lớp.)
c) Báo cáo gồm những nội dung nào? ( Phản ánh các mặt hoạt động của lớp: về học tập, về lao động, công tác xã hội. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng)
d) Báo cáo kết quả thi đua để làm gì?
. Để thấy lớp thực hiện đợt thi đua như thế nào.
. Khen thưởng những cá nhân, tập thể hưởng ứng tích cực phong trào thi đua.
- GV nhận xét, chốt
4. Luyện đọc lại :trò chơi
+ Chia bảng làm 4 phần, mỗi phần gắn tiêu đề của từng nội dung.
+ 4 hs được cử lên thi nghe hiệu lệnh và gắn nhanh băng chữ thích hợp với tiêu đề trên từng phần bảng
+ Từng em nhìn bảng đọc kết quả.
 C. Củng cố – dặn dò :
- Luyện đọc và học thuộc lòng chuẩn bị kiểm tra
- HS theo dõi SGK
- HS đọc nối tiếp 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- 2 HS đọc đoạn 1/2/3
- HS khác nhận xét
- 3 HS đọc nối tiếp 
- HS đọc nhóm 2
- 2 nhóm đọc 
- HS quan sát tranh đọc bài, HS khác đọc thầm, trả lời các câu hỏi 
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS thực hiện
- HS khác nhận xét
- Cả lớp tính diểm thi đua.
Rút kinh nghiệm , Bổ sung:	
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Luyện từ và câu : tuần 19
Tiết 19: Nhân hoá - Ôn cách đặt 
và trả lời câu hỏi:Khi nào?
.
I. Mục tiêu:Giúp HS: 
 - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá , các cách nhân hoá ( BT1, BT2) 
 - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? trả lời câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4)
GDHS ý thức cẩn thận, tự giỏc làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:Bảng lớp viết sẵn nội dung BT3.Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
10’
A. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :GV giới thiệu, ghi tên bài
Làm quen với biện pháp nghệ thuật Nhân hoá 
Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?. 
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đọc hai khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
Mặt trời gác núi
Bóng tối lan dần
Anh Đóm chuyên cần
Lên đèn đi gác
Theo làn gió mát
Đóm đi rất êm
Đi suốt một đêm
Lo cho người ngủ
 Võ Quảng
?a) Con đom đóm được gọi bằng gì ? (Con đom đóm được gọi bằng anh như gọi một con người. Cách gọi ấy vừa thân mật, vừa đề cao nhân vật Đóm)
 b) Tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào? (chuyên cần, lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm ; lo cho người ngủ.)
=> Như vậy là con đom đóm đã được nhân hoá, làm cho đom đóm trở nên gần gũi, đáng yêu, đáng quý vì nó giống như một con người tốt bụng, suốt đêm gác cho mọi người ngủ ngon.
- HS ghi vở
- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn thơ
- HS trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS nhắc lại
- HS chữa bài vào vở
6’
6’
6’
1’
Bài 2 : Trong bài thơ Anh Đom Đóm (dã học ở HKI), con những con vật nào nữa được gọi và tả như người (nhân hoá) ?
Chú Chim Khuyên nằm mê.
Chị Cò Bợ ru con. 
Thím Vạc mò tôm.
- GV nhận xét, chốt đáp án
?- Em hiểu thế nào là nhân hoá ? (... khi con vật, đồ vật, cây cối,... được coi và tả các hoạt động, tình cảm,... như con người,...)
 Bài 3 : Tìm bộ phận câu trả lờì cho câu hỏi Khi nào ?
Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I.
- Câu hỏi : Chúng ta dùng câu hỏi Khi nào khi muốn hỏi về điều gì? ( ... thời gian xảy ra sự việc)
- GV nhận xét
Bài 4 : Trả lời câu hỏi :
a) Lớp em bắt đầu vào học kì II khi nào ? ( ... sau khi nghỉ tết dương lịch)
b) Khi nào học kì II kết thúc ? (... khoảng giữa tháng 5)
c) Tháng mấy các em được nghỉ hè ? (khoảng cuối tháng 5 chúng em được nghỉ hè)
B. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn dò : 
+ Tập đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hoá
+ Sử dụng đúng các câu hỏi Khi nào?
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc lại bài thơ
- HS trả lời câu hỏi 
- HS khác nhận xét
- HS chữa bài vở
- HS nêu cách hiểu về Nhân hoá
- HS khác nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu và các câu văn
- HS trả lời
- HS khác bổ sung 
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa bảng 
- HS khác nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS đặt câu hỏi – 1 HS trả lời
- HS khác nhận xét
 Rút kinh nghiệm , Bổ sung:	
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Chính tả - tuần 19
Tiết 38: (Nghe - viết) Trần Bình Trọng
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- GDHS ý thức giữ gỡn VSCĐ.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của HS
3’
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc : liên hoan , nên người , lên lớp , náo nức 
- GV nhận xét , đánh giá . 
- HS nghe viết ở dưới lớp
1’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài
- HS lắng nghe
33’
4’
2. Hướng dẫn HS nghe viết
a) Tìm hiểu nội dung 
- Đọc mẫu đoạn viết 
+ Đọc chú giải các từ ngữ : Trần Bình Trọng , Tước vương , khảng khái .
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương , Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ?
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ?
b) Nhận xét chính tả 
- Những chữ nào trong bài được viết hoa ? 
- Câu nào được đặt trong “ ” , sau dấu ( : ) 
c) Viết từ khó 
- GV nêu : Trần Bình Trọng , Nam Bắc , ra vào , dụ dỗ , tước vương 
* Viết bài : 
- GV đọc thong thả từng câu hoặc từng cụm từ 
- Đọc hai lần từng câu , cụm từ 
- Hỏi lỗi của lớp
- Chấm bài : GV chấm từ 3 – 5 bài có nhận xét . 
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Điền vào chỗ trống : 
a) l / n 
- GV treo bảng phụ gọ một học sinh lên làm , dưới lớp làm vở 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
C. Củng cố , dặn dò
- Nhận xét giờ học 
- Về sửa lỗi viết sai lưu ý ghi nhớ chính tả để không viết sai.
- 2 HS đọc lại
- HS lắng nghe
- HS trả lời có nhận xét bổ sung.
- HS nêu : đầu câu , đầu đoạn , tên riêng
- HS : Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.
- HS nghe viết bảng con . 2 HS viết bảng lớp
- HS nghe viết bài
- HS soát lỗi 
- HS báo lỗi
- HS lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm , lớp làm vở
- HS khác nhận xét 
- 4 – 5 HS đọc kết quả đúng.
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm , Bổ sung:	
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
đạo đức - Tuần19
Tiết : Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tiết 1) 
I.Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- GD cho HS cỏc kĩ năng sống: KN trỡnh bày suy nghĩ với thiếu nhi quốc tế, KN ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế, KN bỡnh luận cỏc vấn đề liờn quan đến quyền trẻ em.
II.Tài liệu và phương tiện:
Giáo viên: 	 Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
Học sinh Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của HS
15’
Khởi động: 
Hát tập thể 
Hoạt động 1
Phân tích thông tin
- Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế
- Thảo luận
- Trình bày trước lớp
Chốt: ... Đó cũng là quyền của trẻ em được tự dokết giao với bạn bè khắp năm châu bốn biển.
Cả lớp hát:Trẻ em quốc tế vui liên hoan
- Gv chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tranh hoặc mẩu tin ngắn về hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế
- Hs thảo luận theo câu hỏi
-Đ/diện nhóm trình bày, các nhóm khác n/xét, bổ sung.
- Gv chốt
Hoạt động 2:
Du lịch thế giơí
- Đóng vai thiếu nhi các nước: có thể ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của một dân tộc 
- Qua phần trình bày của các nhóm em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau?
- Những sự giống nhau đó nói lên điều gì?
Chốt: 
- Mỗi nhóm hs đóng vai trẻ em của một nước.
- Các nhóm khác đặt câu hỏi để giao lưu với nhóm đó.
- Thảo luận cả lớp.
Gv chốt
15’
Hoạt động 3:
Thảo luận nhóm
- Liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế
- Thảo luận 
- Trình bày trước lớp
Chốt: 
Liên hệ
- Gv chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt
Hs liên hệ và tự liên hệ về những việc mà lớp mình, trường mình hoặc bản thân đã làm để bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
2’
4. Củng cố, dặn dò:
+ Nhận xét tiết học
+ Lựa chọn và thực hiện các hoạt động phù hợp với khả năng
+ Sưu tầm tranh, ảnh, truyện,...
+ Vẽ tranh, làm thơ,....
Giáo viên thuyết trình
Rút kinh nghiệm , Bổ sung:	

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19KNS(1).doc