Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (44)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (44)

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : T55+56

HAI BÀ TRƯNG

I/.Mục tiêu :

A. TẬP ĐỌC:

- Đọc đúng, rành mạch bài.Biết ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện .

 - Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân ta .( Trả lời được các câu hỏi SGK )

 B. KỂ CHUYỆN:

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

 KNS: KN đặt mục tiêu, KN kiên định Tư duy sáng tạo.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (44)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 19
	LỚP:3A5	
Thứ ngày
Môn dạy
PPCT
Tên bài dạy
Lồng ghép
Giảm tải
 HAI
2/1
Mĩ thuật
Tập đọc
TĐ-KC 
Toán 
55
56
91
Hai Bà Trưng (Tiết 1)
Hai Bà Trưng (Tiết 2)
Các số cĩ bốn chữ số .
GT:Khơng yêu cầu HS viết số.chỉ yc trả lời ý a,b.
 BA
2/1
TN&XH 
Chính tả
Toán
Âm nhạc
Thể dục
37
37
92
Vệ sinh mơi trường(TT)
Nghe – viết : Hai Bà Trưng 
Luyện tập .
SDNLTK&HQ
 TƯ
3/1
Tập đọc 
Toán
LT&C 
Đạo đức
57
93
19
19
Báo cáo kết quả tháng thi đua”Noi gương chú bộ đội”
Các số cĩ bốn chữ số (TT)
Nhân hĩa.Ơn cách đăt và TLCH khi nào?
Đồn kết với thiếu nhi quốc tế
Gt:Khơng ycHS thực hiện đĩng vai
NĂM
4/1
TN&XH Chính tả
Toán
Tập viết Thể dục
38
38
94
 19
Vệ sinh mơi trường(TT)
Nghe – viết : Trần Bình Trọng .
Các số cĩ bốn chữ số (TT)
Ơn chữ hoa N (TT)
SDNLTK&HQ
SÁU
5/1
Tập l văn
Toán
Thủ công SHCN
 19
95
19
19
Nghe - kể : Chàng trai làng Phù Ủng.
Số 10 000- Luyện tập.
Ơn tập chủ đề:Cắt ,dán chữ cai đơn giản.
Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : T55+56
HAI BÀ TRƯNG
I/.Mục tiêu :
TẬP ĐỌC:
Đọc đúng, rành mạch bài.Biết ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện .
 - Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân ta .( Trả lời được các câu hỏi SGK ) 
 B. KỂ CHUYỆN:
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
KNS: KN đặt mục tiêu, KN kiên định Tư duy sáng tạo.
II/.Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài tập đọc. 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Oån định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. 
-Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: Giới thiệu: Giới thiệu khái quát ND chương trình sách Tiếng Việt 3/2.
-GV: Đất nước ta đã có hơn 4000 năm lịch sử. Để giữ gìn được non sông gấm vóc tươi đẹp, tự do như ngày nay bao đời cha ông ta đã chiến đấu anh dũng để bảo vệ đất nước. Chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc mở đầu chương trình học kì II sẽ giúp các em hiểu thêm về lòng yêu nước nồng nàn của dân tộc ta, ý chí đánh giặc kiên cường, bất khuất của cha ông ta.
-Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Em cảm nhận được điều gì qua bức tranh minh hoạ này?
GV: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về Hai Bà Trưng, hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
-GV ghi tựa lên bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc to, rõ ràng, mạnh mẽ. Chú ý nhấn giọng ở một số từ ngữ tả hoạt động đánh giặc của Hai Bà Trưng: chém giết, lên rừng, xuống biển,...
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-HD Đọc từng đọan .
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. GV giải thích thêm một số từ khó nữa là: ngọc trai (loại ngọc quí lấy trong con trai, dúng làm đồ trang sức); thuồng luồng (là con vật trong truyền thuyết không có thật giống như con rắn to rất hung dữ, độc ác và hay hại người); nuôi chí là giữ một chí hướng, ý chí trong thời gian dài và quyết tâm thực hiện; đồ tang trang phục mặc trong lễ tang; phấn kích (vui vẻ, phấn khởi); cuồn cuộn (nổi lên thành từng cuộn, từng lớp tiếp nối nhau như sóng); hành quân đi từ nơi này đến nơi khác có tổ chức;....... HS đặt câu với từ: cuồn cuộn, hành quân,...
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta.
-Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc?
-Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời?
-Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
-Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
-Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân?
-Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì?
-Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng thấy thêm phấn khích, còn quân giặc trông thấy thì kinh hồn.
-Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
-Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào?
-Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
* Luyện đọc lại:
-GV chọn đoạn 1 và đọc trước lớp. 
-YC HS chọn một đoạn mà em thích để luyện đọc.
Hoạt động 3 : Kể chuyện
a. Xác định YC:
-Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-Bức tranh vẽ những gì?
- GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, kể ngắn gọn, không nên kể nguyên văn như lời của truyện.
-Nhận xét phần kể chuyện của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Dựa vào các bức tranh còn lại.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố-Dặn dò: 
-Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
-Truyện Hai Bà Trưng không chỉ cho các em có thêm hiểu biết về hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên của nước ta, mà còn cho chúng ta thấy dân tộc Việt Nam ta có một lòng nồng nàn yêu nước, có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay.
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh báo cáo.. 
-HS lắng nghe.
-Bức tranh vẽ cảnh Hai Bà Trưng ra trận.
-HS xung phong phát biểu ý kiền.
VD: Khí thế của quân ta thật anh dũng./ Hai Bà Trưng thật oai phong./ 
-1 HS nhắc kại.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.
-Học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên (2 lượt).
-4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: “Chúng thẳng tay . . . . xâm lược”; “Bấy giờ . . . . non sông”.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-Sóng dâng cuồn cuộn.
-Dòng người cuồn cuộn đổ về quảng trường.
-Bộ đội hành quân đêm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm. 
- HS tiếp nối nhau đọc ĐT từng đoạn.
 Thảo luận nhĩm
* HS đọc đoạn 1:-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ.
Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng.
-Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.
-Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất cao đến tận trời xanh.
* HS đọc đoạn 2:
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông.
* HS đọc đoạn 3.
-Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc.
-Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang.
-Nữ tướng nói: Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thấy thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn.
- Trình bày 1 phút
-Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm cho dân cảm thất vui vẻ, phấn chấn tin váo chủ tướng, còn giặc thì sợ hãi.
-Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà Trưng, tiếng trống đồng dội lên, đập vào sườn đồi, theo suốt đướng hành quân.
-HS đọc đoạn cuối bài.
-Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
-Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
-HS theo dõi GV đọc + đọc lại.
- 1 vài HS đọc lại toàn bài.
- Đĩng vai
-1 HS đọc YC: Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng.
+Vẽ một đoàn người, đàn ông cởi trần, đóng khố, đàn bà quần áo vá đang khuân vác rất nặng nhọc; một số tên lính tay cầm gươm, giáo, roi đang giám sát đoàn người làm việc có tên vung roi đánh người.
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
 -Từng cặp HS kể.
-Trình bày 1 phút
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
-Truyện ca ngợi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
-Lắng nghe.
TOÁN- T91
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số trong (trường hợp đơn giản).
* HS K-G làm thêm BT3 C .
II/ Chuẩn bị:
Mỗi HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông. (xem hình SGK)
III/ Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét bài kiểm tra.
3. Bài mới:Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số: VD: số 1423.
-GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ SGK), rồi quan sát, nhận xét cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô vuông? Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?
-Cho HS quan  ... ào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
 HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Đó là những địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Vì vậy câu thơ ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta. 
-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con. Ràng, Nhị Hà
 HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2 Sau đó YC HS viết vào vở.
 HS khá giỏi viết đủ các dịng
- Thu chấm 5-7 bài. Nhận xét .
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Ngô Quyền
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: N, (Nh), R, L, C, H.
- 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
-2 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: Nh, R.
-2 HS đọc Nhà Rồng.
-2 HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
 Nhà Rồng
-3 HS đọc.
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
-Chữ N, h, g, L, p, R, C, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. 
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Ràng, Nhị Hà
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ Nh cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ R, L cỡ nhỏ.
-2 dòng Nhà Rồng cỡ nhỏ.
-4 dòng câu ứng dụng.
Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012
TẬP LÀM VĂN – T19
NGHE KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG.
I . Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói: Nghe – kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ ND câu chuện, kể lại đúng, tự nhiên.
Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý.
KNS: Lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK.
Câu hỏi gợi ý câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị tập vở của HS.
-Nhận xét chung.
3. Dạy bài mới:Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn đầu HKII hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. Câu chuyện nói về Phạm Ngũ Lão, một vị tướng rất giỏi của nước ta thời nhà Trần.
 -Ghi tựa.
HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe kể chuyện:
-Gọi 2 HS đọc YC đề bài và phần gợi ý.
GV kể mẫu lần 1:
GV giới thiệu: Theo nghìn xưa văn hiến, Phạm Ngũ Lão sinh 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương). Ông là vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên.
GV kể mẫu lần 2:
-Hỏi: Truyện có những nhân vật nào?
-GV: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (vào năm 1285 và 1288).
-GV kể mẫu lần 3:
+Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
+Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
+Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
*Hướng dẫn HS kể:
-Kể theo nhóm.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét.
 Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b và c:
-GV nhắc lại YC: Các em vừa trả lời 2 câu hỏi (Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? và Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?). Bây giờ các em viết lại câu trả lời mà các em đã làm miệng.
-GV nhận xét, ghi điểm.
4/ Củng cố –Dặn dò:
-Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. -Về nhà các em tập kể lại câu chuyện và kể cho gia đình nghe. Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS báo cáo trước lớp.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc trước lớp.
-HS lắng nghe.
-Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, các người lính.
-Lắng nghe.
+....ngồi đan sọt.
+Vì chàng trai mải mê đan sọt không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến ....Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
+Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai. Chàng trai mải nghĩ đến việc nước đến nỗi bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau.
 Làm việc theo nhĩm.
-HS kể theo nhóm 3.
-Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
-Các thi kể phân vai. Lớp nhận xét.
-1 HS đọc YC bài tập 2.
-HS làm bài vào vở.
- Trình bày 1 phút.
-Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
TOÁN – T95
SỐ10000 – LUYỆN TẬP
I/. Mục tiêu :Nhận biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn).
Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
II/ Chuẩn bị:
10 tấm bìa viết số 1000 (như SGK).
II/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT, Gọi 3 HS lên bảng viết số và đọc số.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. Giáo viên ghi tựa bài.
HĐ 1: Giới thiệu số 10 000.
-Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi: Có bao nhiêu nghìn?
-GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? 
-Gọi 1 HS nêu lại.
-GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? 
-Gọi 1 HS nêu lại.
-GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. Gọi vài HS chỉ vào số 10 000 và đọc số “mười nghìn” hoặc “một vạn”.
-Số 10 000 là số có mấy chữ số? 
-Số 10 000 gồm có các số nào?
-Vậy em có biết số nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào không?
HĐ 2 : Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
-YC HS tự làm bài. Sau đó đọc các số đó.
GV: Làm sao để nhận biết các số tròn nghìn ?
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
Bài 3:
-Làm tương tự với BT 2. (các số tròn chục)
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi: Số 10 000 là số 9999 thêm vào bao nhiêu đơn vị?
Bài 5: HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi: Muốn tìm được số liền trước hoặc liền sau ta làm sao?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Thu 5 – 7 vở chấm.
-GV nhận xét, ghi điểm.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-YC HS luyện thêm về đọc và viết các số có bốn chữ số.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
9000 + 20 + 5 = 9025 4000 + 400 + 4= 4440
2000 + 20 = 2020
-Nghe giới thiệu. 
-HS thực hiện đếm thêm từ 1000, 2000, và trả lời: Có 8000. Rồi đọc số: “tám nghìn” 
-Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn.
-1 HS nêu rồi tự viết 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số: “Chín nghìn”.
-Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn.
-1 HS nêu, rồi nhìn vào số 10 000 để đọc số: “mười nghìn”.
-3 -4 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh.
- Số 10 000 là số có 5 chữ số.
-Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
-Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số mười nghìn hoặc một vạn.
-1 HS nêu YC bài tập. 
-Đáp án: 1000; 2000; ; 10 000. 
-Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. 
-1 HS nêu YC bài tập. 
- HS làm bảng lớp + nháp.
 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900.
- HS làm bảng lớp + bảng con.
 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990.
-1 HS nêu YC bài tập. 
- 2 đội thi tiếp sức.
 Đáp án: 9995; 9996; ; 9999; 10 000. 
-Số 10 000 là số 9999 thêm vào 1 đơn vị.
-1 HS nêu YC bài tập. 
-Muốn tìm được số liền trước thì ta lấy số đó trừ đi 1; còn muốn tìm đước số liền sau thì ta lấy số đó cộng thêm 1.
-HS làm vở.(HS K - G làm thêm BT 6 ) 
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
2664
2665
2666
2001
2002
2003
1998
1999
2000
9998
9999
10 000
6889
6890
6891
- 2 HS lên bảng chữa bài.
THỦ CÔNG
 Ơn tập chủ đề:Cắt ,dán chữ cái đơn giản.
I.Mục tiêu:
Biết cách kẻ,cắt ,dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng,nết đối xứng.
Kẻ,cắt,dán một số chữcó,nết thẳng,nết đối xứng đã học.
Yêu thích cắt chữ.
HSKT:Các chữ nết thẳng,đều,cân đối,trình bày đẹp.Có thể sử dụng những chữ đã học ghép thành những chữ đơn giản khác.
II. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ qua các bài học .
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: 
-KT đồ dùng của HS.
-Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới
Hoạt động 1: GV ghi đề bài kiểm tra: “Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học. 
-YC HS làm bài kiểm tra.
-GV quan sát HS làm bài. Có thể gợi ý cho những HS kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra.
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
-Hoàn thành A:
-Những em đã hoàn thành và có SP đẹp, trình bày, trang trí SP sáng tạo được đánh giá là HTT (A+)
-Chưa hoàn thành B:
+Không kẻ, cắt, dán được hai chữ đã học.
4. Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS. 
-HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra.
-HS lắng nghe, 2 HS nhắc lại. 
-HS làm bài kiểm tra.
-Lắng nghe rút kinh nghiệm.
-HS mang sản phẩm lên cho GV đánh giá.
HSKT:Các chữ nết thẳng,đều,cân đối,trình bày đẹp.Có thể sử dụng những chữ đã học ghép thành những chữ đơn giản khác.
-Lắng nghe rút kinh nghiệm.
-Ghi vào vở chuẩn bị cho tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19 Chuan tuyet voi.doc