Tiết 2 : Tập đọc - kể chuyện :
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu
* Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà
Trưng và nhân dân ta.
* GDKNS: kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định, kĩ năng giải quyết vấn đề.
Thứ hai ngày 09 tháng 01 năm 2012 Tiết 1 : Chào cờ : tập trung đầu tuần Tiết 2 : Tập đọc - kể chuyện : HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu * Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. * GDKNS: kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định, kĩ năng giải quyết vấn đề. * Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. * GDKNS: - Đặt mục tiêu; Đảm nhận trách nhiệm; Kiên định; Giải quyết vấn đề. - Lắng nghe tích cực; Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở đầu: - GV giới thiệu khái quat nội dung chương trình. - HS theo dõi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - Luyện đọc từ khó: dân lành, săn thú lạ, thuồng luồng, luy lâu,... - HS nối tiếp đọc câu - HS luyện đọc từ - Luyện đọc câu văn dài: Bây giờ,/ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trung Nhị.// Cha mất sớm,/nhờ mẹ dạy dỗ,/ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.// + Đọc từng đoạn trước lớp - HS luyện đọc câu văn dài (ở bảng phụ) - HS nối tiếp đọc đoạn (y/c em Khánh luyện đọc các chữ cái) - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV nhận xét - HS đọc theo nhóm 2. - Đại diện nhóm đọc * Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta? TN: thẳng tay, dân lành. - 1HS đọc đoạn 1- Cả lớp đọc thầm. - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - 2 Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? TN: non sông - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 - Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? - Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc. - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? - Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp - GV yêu cầu HS đọc đoạn 4 - Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? TN: sụp đổ - 1HS đọc đoạn 4- Cả lớp đọc thầm. - Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổtrong lịch sử nước nhà. - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? - Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị * Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS nghe - HS thi đọc bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. * Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe. - HD HS kể từng đoạn theo tranh. - GV nhắc HS. + Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện. + GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý. - HS kể mẫu. + Không cần kể đoạn văn giống hệt theo văn bản SGK. - HS nghe. - HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn. -> HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố -dặn dò. * Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. - HS nêu Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 3 : Toán: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ. I. Mục tiêu - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). * KNS: Tư duy sáng tạo, Tự giác và độc lập. II. Đồ dùng - Các tấm bìa 100, 10 ô vuông. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Trả bài KT - nhận xét. B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu số có bốn chữ số. - GV giới thiệu số: 1423 + GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông. + HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông + Có bao nhiêu tấm bìa. + Có 10 tấm. + Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông? + Có 1000 ô vuông. - GV yêu cầu. + Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông + HS lấy. + Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông? + Có 400 ô vuông. - GV nêu yêu cầu. + Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông. + 20 ô vuông. - GV nêu yêu cầu . - HS lấy 3 ô vuông rời - Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - GV kẻ bảng ghi tên các hàng. + Hàng đơn vị có mấy đơn vị? + Hàng chục có mấy chục? - 3 Đơn vị - 2 chục. + Hàng trăm có mấy trăm? - 400 + Hàng nghìn có mấy nghìn? - 1 nghìn - GV gọi đọc số: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. - HS nghe - nhiều HS đọc lại. + GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trước - HS quan sát. + Số 1423 là số có mấy chữ số? - Là số có 4 chữ số. + Nêu vị trí từng số? + chữ số 1: Hàng nghìn + chữ số 4: Hàng trăm. + chữ số 2: Hàng chục. + chữ số 3: Hàng đơn vị. - GV gọi HS chỉ. - HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số 3. Thực hành. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. (y/c em Khánh thực hiện cộng trừ không nhớ) - HS làm bài, nêu kết quả. - Viết số: 3442 - Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, nêu kết quả. - Viết số: 5947 - Đọc: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. ..... - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 3. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Nhóm 1 làm mục a,b. - Nhóm 2 làm mục a,b,c. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - GV theo dõi HS làm bài giúp đỡ HS yếu. a) 1984 1985 1986 1987 1988 1989. - Gọi HS đọc bài. b) 2681 2682 2683 2684 2685 2686. - GV nhận xét. c) 9512 9513 9514 9515 9516 9517. 4. Củng cố- dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá giờ học. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 4 : Đạo đức : ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I. Mục tiêu - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,... - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. *GDKNS: kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế, kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế. II. Đồ dùng - Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi Quốc Tế. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Phân tích thông tin. * Tiến hành : - HS hát - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa - HS nhận phiếu thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế . - GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó. - Các nhóm thảo luận - GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm trình bày * GV kết luận : Các thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới . - Các nhóm khác nhận xét Hoạt động 2: Du lịch thế giới - GV yêu cầu : mỗi nhóm đóng vai trẻ em của 1 nước như : Lào, Cam pu - chia, Thái Lan . Sau dó ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đó, về cuộc sống, - HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị - HS các nhóm trình bày - Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó. - GV hỏi : qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ? - HS trả lời * GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống, . Nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương nhau, yêu quê hương, đất nước của mình. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm * Tiến hành : + GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ? - HS nhận nhiệm vụ - HS các nhóm thảo luận. - GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm trình bày. -> HS nhóm khác nhận xét bổ sung. -> GV kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt động. + Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế. + Tham gia các cuộc giao lưu. + Viết thư gửi ảnh, gửi quà * Lớp, trường em đã làm gì để bày tỏ tình cảm đoàn kết hữu nghị với thếu nhi quốc tế? - HS tự liên hệ. Hoạn động 3: Thực hành. - Sưu tầm tranh ảnh - Trưng bày tranh. - GV nhận xét sản phẩm của các nhóm. 3. Củng cố- dặn dò: - GV hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. - HS trưng bày tranh ảnh Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba, ngày 10 tháng 01 năm 2012 Tiết 1 : Chính tả :(nghe viết) HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a/b hoặc BT3 a/b. * KNS: - Lắng nghe tích cực; Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: HS thực hiện theo yêu cầu của gv. - HS thực hiện theo yêu cầu của gv. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe viết. - Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng - HS nghe - HS đọc lại - GV giúp HS nhận xét + Các chữ Hai và Bà trong bà Trưng được viết như thế nào ? - Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính + Tìm các tên riêng trong bài chính tả ? Các tên riêng đó viết như thế nào ? - Tô Định, Hai Bà Trưng. - Các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa - GV đọc 1 số tiếng khó : lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa - HS luyện viết vào nháp - GV quan sát, sửa sai cho HS - GV đọc bài. - GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS - HS nghe viết vào vở - GV đọc lại bài viết - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm bài . - GV mở bảng phụ - 2 HS lên bảng làm thi điền nhanh vào chỗ trống - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng + Lành lặn, nao núng, lanh lảnh 4. Củng cố- dặn dò : - GV hệ thống bài. - Đánh giá tiết học Rút kinh ngh ... tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị - GV gọi HS lên bảng viết số: 5247 - 1 HS lên bảng viết số 5247 - Vài HS đọc. - GV số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - GV hướng dẫn HS viết số 5247 thành tổng. 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - HS quan sát. - GV gọi một số HS lên bảng viết số khác. - HS lên bảng viết các số thành tổng. 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 000 + 70 + 0 . - HS nhận xét. *GV nhận xét chung. 3. Thực hành. Bài 1: - GV Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm vào vở.(Giúp HS yếu làm bài). - 2 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở - GV gọi HS đọc bài, nhận xét a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 . b. 2002 = 2000 + 2 8010 = 8000 + 10 - GV nhận xét ghi điểm Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào nháp 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 - Nhóm 1 làm cột 1 câu a,b. 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 - Nhóm 2 làm thêm phần còn lại. 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 . 9000 + 10 + 5 = 9015 4000 + 400 + 4 = 4404 2000 + 20 = 2020 . - GV chữa bài Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở 8555 ; 8550 ; 8500 - GV nhận xét, sửa sai cho HS Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS đọc bài, nhận xét - HS làm vào vở - GV nhận xét 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999 4. Củng cố- dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 3 : Tập viết ÔN CHỮ HOA N (tiếp theo) I. Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. * KNS: Xác định giá trị, tự rèn luyện. II. Đồ dùng - Mẫu chữ viết hoa N - Tên riêng Nhà Rồng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: KT đồ dùng, vở TV2 của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS viết nháp * Luyện viết chữ hoa - HS đọc câu ứng dụng - Tìm các chữ hoa có trong bài - HS nêu : N, R, L, C, H - GV gắn các chữ mẫu lên bảng - HS quan sát - HS nêu qui trình viết - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS viết nháp - GV quan sát, sửa sai cho HS * Luyện viết từ ứng dụng . - GV gắn chữ mẫu lên bảng - HS đọc từ ứng dụng - HS quan sát, tìm các chữ có độ cao giống nhau. - GV giới thiệu : Nhà Rồng là một bến cảng ở TP Hồ Chí Minh. Năm 1911 chính từ bến cảng này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn HS cách viết liền các nét và khoảng cách các con chữ - HS nghe - HS viết vào nháp từ ứng dụng -> GV quan sát, uốn nắn cho HS * Luyện viết câu ứng dụng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu ứng dụng - HS nghe - GV đọc : Ràng, Thị Hà - HS luỵên viết nháp - GV quan sát, uốn nắn cho HS * Hướng dẫn viết vào vở tập viết : - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết bài vào vở -> GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS viết chưa đẹp * Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết - HS nghe 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 4 : Thủ công : Ôn tập chương II cắt dán chữ ( GV chuyên) Thứ sáu, ngày 13 tháng 01 năm 2012 Tiết 1 : Tập làm văn Bài: Nghe - kể: Chàng trai làng Phù Ủng I/ Mục tiêu Nghe- kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. Viết lại được câu trả lời được câu hỏi b,c. * KNS: Lắng nghe tích cực . thể hiện sự tự tin; Quản lí thời gian. II/ Đồ dùng dạy - học. Tranh minh họa câu chuyện( nếu có) Viết câu hỏi sẵn lên bảng. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Giới thiệu bài: - Tiết tập làm văn chiều nay các em sẽ được nghe và kể lại câu chuyện về một chàng trai Làng Phù Ủng, chàng trai làng phù Ủng chính là danh tướng tài giỏi Phạm Ngũ Lão. Ông sinh năm 1255 và mất năm 1320, quê làng Phù Ủng, nay là tỉnh Hải Dương. 2/ Dạy bài mới. Hoạt động 1: Hươnmgs dẫn kể chuyện. - Giáo viên kể chuyện lần 1, sau đó hỏi học sinh: trong truyện có những nhân vật nào? - GV: Trần Hưng Đạo, tên thật là Trần Quốc Tuấn, ông được phong là Hưng Đạo Vương, nên gọi là Trần Hưng Đạo. Ông là một tướng giỏi, thống lĩnh quân đội, đánh tan quân xâm lược Nguyên Mông, khi chúng sang xâm lược nước ta vào năm 1258 và năm 1288. - Giáo viên kể lại lần 2,sau đó yêu cầu hs trả lời từng câu hỏi trong bài tập: + Chàng trai ngồi bên vệ đường để làm gì? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? - Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm, cho các em tập kể theo nhóm. Giáo viên xuống hướng dẫn, gợi ý kể. Gọi đại diện nhóm lên kể trước lớp. Giáo viên tuyên dương hs kể tốt. Hoạt động 3: Rèn kĩ năng viết. Cho hs đọc đề bài 2. - Cho hs chọn ý b, c và viết câu trả lời vào vở bài tập. - Khi hs làm bài GV xuống lớp gợi ý cho 4 em yếu. Cho hs đọc bài làm và sửa lỗi cho hs. 3/ Củng cố - dặn dò. Giáo viên nhận xét tiết học. khen ngợi những hs tiêu biểu và động viên hs còn chậm. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. Truyện có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo và những người lính Nghe giảng. Nghe GV kể và trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - HS trả lời. Học sinh kể theo nhóm và đại diện nhóm thi kể trước lớp. Viết lại câu trả lời b hoặc c. Học sinh làm bài. - 3 em đọc bài làm, lớp nhận xét. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 2 : Toán Bài: Số 10 000 - Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn). Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. Làm được bài tập 1,2,3,4,5. * KNS: Tư duy sáng tạo, Tự giác và độc lập. II/ Đồ dùng dạy - học: 10 tấm bìa có số 1000, như sgk. III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - GV cho 1 em lên bảng và đọc bài tập 3 cho em đó làm. - Nhận xét và chữa bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu số: 10 000 - Cho HS lấy ra 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như sgk. Gv hỏi HS để các em nhận ra số có 8000 và đọc số đó “ tám nghìn”. - Tương tự với 9000 gv cho hs làm và đọc như số 8000. - GV giới thiệu số 1000, đọc là mười nghìn hoặc một vạn. cho hs đọc lại. - GV nói thêm: Số một vạn là số có 4 chữ số 0. * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: Cho HS tự làm và chữa bài. Bài 2: Hướng dẫn làm như bài 1: Bài 3: Hướng dẫn HS làm như bài 2. Bài 4: Hướng dẫn làm như bài 3. Bài 5: Gv nêu từng số và hướng dẫn tìm số liền trước, số liền sau. Bằng cách: Tìm số liền trước thì lấy số đã cho trừ đi 1, tìm số liền sau thì lấy số đã cho cộng thêm 1 là được hoặc : đếm tiến thêm 1 đơn vị hoặc đếm lùi 1 đơn vị. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. dặn hs chuẩn bị tiết học sau. 1 em lên bảng, lớp làm vào vở. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV, đọc và viết số: 8000,9000, 10 000. HS làm vào vở sau đó lên bảng làm. Lớp nhận xét. HS làm như bài 1. HS làm như bài 2. HS làm như bài 3. - HS thực hiện theo GV hướng dẫn. 3 em lên bảng làm, cả lớp chữa bài. Rút kinh nghiệm tiết dạy: . Tiết 3 : Tự nhiên và xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo) I. Mục tiêu * Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật - GDHS Biết gữi gìn vệ sinh chung để bảo vệ môi trường trong sạch II.Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 72 và 73 trong sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Quan sát tranh . Bước 1 : Quan sát theo nhóm : - Yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 trang 72 và 73 SGK . - Hãy nói và nhận xét nhữnggì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, việc nào đúng, việc nào sai ? Hiện tượng đó có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không ? Bước 2 : HS nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình . Bước 3 : Thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi theo gợi ý: - Mời đại diện các nhóm lên trình bày - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung . - GV kết luận. * Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh . Bước 1 : Hoạt động cả lớp + Ở gia đình em nước thải được chảy vào đâu ? + Theo em cách xử lý như vậy đã hợp lý chưa ? Bước 2 : Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK và TLCH: + Hãy chỉ và cho biết những hệ thống cống hợp vệ sinh trong các hình ? + Theo bạn nước thải có cần được xử lí không ? Bước 3: - Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp . - GV kết luận. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương. - HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát các hình trang 72, 73 và nêu nhận xét về những gì có trong từng bức tranh. - Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. - Các nhóm tiến hành thảo luận theo gợi ý - Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất - HS tự liên hệ - Tiến hành thảo luận:nêu tên các hệ thống cống hợp vệ sinh có trong các hình trong sách giáo khoa , rồi giải thích và qua đó liên hệ với những hệ thống cống hiện đang sử dụng nơi em ở. - Lần lượt các đại diện lên trình bày trước lớp .- Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung. Tiết 4 : Âm nhạc : Học hát bài “ Em yêu trường em “ ( Lời 1 ), ( GV chuyên) Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Kiểm điểm lại các mặt trong tuần để học sinh thấy được ưu và khuyết của tuần qua, phương hướng cho tuần tới. II. Nhận xét: * Ưu điểm: - Các em đi học đúng giờ, thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp, chăm chú nghe giảng, có ý thức chăm sóc hoa. - Về nhà có học bài, làm bài đầy đủ. * Khuyết điểm: - Bên cạnh đó một số em còn làm việc riêng trong lớp: em Lâm, Quyền. - Một số em chưa tự giác trong việc làm trực nhật đầu giờ. III. Phương hướng tuần tới: - Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm.
Tài liệu đính kèm: