Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (10)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (10)

Tập đọc-kể chuyện

Ai có lỖi?

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

A- Tập đọc.

1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng.

+ Các từ có vần khó: khuỷu tay; nguệch ra.

+ Các từ dễ phát âm sai: nắn nót; nổi giận; đến nỗi, lát nữa; trả thù, phần thưởng.

+ Các từ phiên âm tên người nước ngoài: Cô-rét-ti; En-ri-cô.

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật.

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
 Thứ hai ngày 31 tháng 08 năm 2009
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
(XEM GIÁO ÁN CỦA KHỐI)
=============================
	TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
AI CÓ LỖI? 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
A- Tập đọc.
1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng.
+ Các từ có vần khó: khuỷu tay; nguệch ra.
+ Các từ dễ phát âm sai: nắn nót; nổi giận; đến nỗi, lát nữa; trả thù, phần thưởng.
+ Các từ phiên âm tên người nước ngoài: Cô-rét-ti; En-ri-cô.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
2- Rèn kỹ năng đọc-hiểu.
- Nắm được nghĩa của các từ: kiêu căng, hối hận, can đảm.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
B- Kể chuyện.
1- Rèn kỹ năng nói.
- Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2- Rèn kỹ năng nghe.
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
- Tranh minh hoạ, truyện kể.
- Bảng cần viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Bài cũ: Đơn xin vào Đội.
- Gọi 2 HS lên đọc bài và nêu nhận xét về cách trình bày lá đơn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Ghi đề bài.
2- Luyện đọc.
a) GV đọc bài văn.
b) Hướng dẫn luyện đọc-giải nghĩa.
* Đọc từng câu.
- GV viết bảng: Cô-rét-ti; En-ri-cô.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu .
GV theo dõi, sửa lỗi phát âm sai .
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi ở câu dài.
Tôi đang nắn nót viết từng chữ/ thì Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi/ làm cho cây bút nguệch ra một đường xấu.
- Giải nghĩa từ: Kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây.
+ Đặt câu với từ "ngây".
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV theo dõi, nhắc nhở.
* Đọc đồng thanh.
- Gọi HS đọc đoạn 3 và 4.
3- Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.2 + TLCH:
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?
+Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + TLCH: 
- Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 + TLCH: 
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 5 + TLCH: 
- Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào?
- Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao?
- Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
* Yêu cầu HS nêu (nội dung) ý nghĩa của câu chuyện.
4- Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu 1,2 đoạn, lưu ý HS về giọng đọc ở các đoạn.
- Yêu cầu HS đọc.
- GV uốn nắn cách đọc cho HS. Chú ý nhấn giọng các từ: nắn nót, chạm khuỷu tay, nguệch ra; sứt chỉ, xin lõi.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
- 2 HS đọc và trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Nhắc lại đề bài.
- HS nghe quan sát tranh minh hoạ SGK.
- 3 ,4 HS đọc từ trên bảng, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp.
- HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn.
- HS dùng chì gạch vào SGK, một HS đọc lại.
- HS đọc chú giải SGK.
- Chúng em kinh ngạc đến ngây người trước tài nghệ của chú diễn viên nhào lộn.
- Từng cặp HS đọc.
- 3 nhóm tiếp nối đọc đồng thanh đoạn 1.2.3.
-2 HS tiếp nối đọc đoạn 3,4.
- En-ri-cô và Cô-rét-ti.
- Vì Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào bạn và làm cho En-ri-cô giận
- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là Cô-rét-ti không cố ý, thấy vai áo không đủ can đảm.
- Tan học khiến En-ri-cô ngạc nhiên, vui mừng, ôm chầm lấy bạn vì cậu rất muốn làm lành
- Tại mình vô ý, mình phải làm lành với En-ri-cô.
- En-ri-cô là bạn của mình không thể để mất tình bạn.
- Chắc En-ri-cô tưởng mình chơi xấu cậu ấy..
- En-ri-cô là người có lỗi đã không chủ động xin lỗi lại còn giơ thước doạ đánh bạn.
- Lời trách mắng . là đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước. En-ri-cô không đủ can đảm xin lỗi bạn.
- HS thảo luận nhóm-trả lời:
+ En-ri-cô đáng khen vì cậu biết ân hận, biết thương bạn, khi bạn làm lành cậu cảm động ôm chầm lấy bạn.
+ Cô-rét-ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình bạn rất độ lượng
- HS nêu.
- Hai nhóm (mỗi nhóm 3 HS) đọc theo phân vai.
KỂ CHUYỆN
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- GV nêu nhiệm vụ.
Thi kể lại 5 đoạn câu chuyện Ai có lỗi? Bằng lời của em.
2- Hướng dẫn kể.
- GV nhắc HS: Câu chuyện vốn được kể theo lời của En-ri-cô. Để hiểu yêu cầu kể bằng lời của em, em cần đọc ví dụ về cách kể trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS kể theo cặp.
- Mời lần lượt 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa theo 5 tranh.
- Nhận xét,tuyên dương các HS kể tốt.
+ Về nội dung: kể đúng yêu cầu, chuyển lời, trình tự.
+ Diễn đạt: Nói đã thành câu? Dùng từ?
+ Cách thể hiện: giọng kể, điệu bộ, nét mặt?
* Củng cố, đặt dò:
- Em học được điều gì qua câu chuyện này?
* GV cho HS thấy sự khác nhau giữa đọc truyện và kể chuyện.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm M: sách giáo khoa và quan sát 5 tranh minh hoạ (phân biệt En-ri-cô mặc áo xanh, Cô-rét-ti mặc áo nâu.
- Từng HS kể cho nhau nghe.
- HS thực hiện.
- HS nhận xét bình chọn người kể tốt nhất .
- Bạn bè phải nhường nhịn nhau.
- Phải yêu thương, nghĩ tốt về nhau.
- Phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn.
TOÁN
	TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ 1 LẦN).
A- Mục tiêu: Giúp HS:
-Kiến thức: Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
- Kĩ năng :Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.
B- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Bài cũ.
- Yêu cầu HS giải bài toán theo tóm tắt sau:
Buổi sáng bán : 318 kg gạo
Buổi chiều bán : 254 kg gạo
Cả buổi bán : . . . kg gạo?
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm. 
B- Bài mới.
1) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 
2) Giới thiệu phép trừ: 
- GV nêu phép tính: 432-215
- Yêu cầu HS đặt tính. 
- GV hướng dẫn thực hiện: 2 không trừ được 5, ta lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1; 1 thêm 1 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1, viết 1; 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. Kết quả 432-215=217
- Yêu cầu HS nêu lại cách làm.
b) Giới thiệu phép trừ: 627-143
- GV nêu phép tính và yêu cầu HS thực hiện.
- GV nhận xét. Lưu ý HS ở hàng (chục) không nhớ, có nhớ ở hàng trăm.
c) Thực hành.
Bài 1: Tính.
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS thực hiện.
- Yêu cầu HS làm bảng nêu cách làm và kết quả.
- Lưu ý: có nhớ 1 lần ở hàng chục.
Bài 2: Tính.
- Yêu cầu HS thực hiện.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện và kết quả.
- Lưu ý: có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài 
- Bài toán cho biết gì?
- Hỏi gì?
- Hướng dẫn tóm tắt.
 335 tem
Hai bạn
 128 tem ? tem
- Yêu cầu HS đọc lại bài toán.
- Muốn biết Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4.
- Gọi HS đọc phầm tóm tắt.
- Yêu cầu HS nêu miệng bài toán.
- GV phát phiếu cho 4 nhóm, yêu cầu các nhóm làm vào phiếu.
- Nhận xét, tuyên dương dãy giải nhanh, đúng
3- Củng cố-dặn dò.
- Yêu cầu HS về nhà luyện thêm về phép trừ có 3 chữ số (có nhớ một lần)
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng - lớp vở nháp.
- Nhắc lại đề bài.
- 1 HS lên bảng, lớp bảng con: 432
 - 215
- HS theo dõi. 
- 1 số HS nêu. 432
 - 215
217
- 1 HS đặt tính và tính.
- Cả lớp làng bảng con.
 627
 -143
 484
- Tính.
- 5 HS lên bảng - Cả lớp làm vào sách giáo khoa.
- HS nêu.
Kết quả: 414; 308; 349; 427; 457
- Lần lượt HS lên bảng thực hiện phép tính. Cả lớp làm vào bảng con.
- HS nêu.
- Kết quả: 184; 495; 174; 384; 395
- HS đọc bài toán.
- Bình,Hoa có 335 con tem ,Bình có 28 con .
-Hoa cócon tem?
- 1 HS đọc lại bài toán (nhìn sơ đồ)
- Lấy số tem của cả hai bạn từ đi số tem của bạn Bình.
- 1 HS giải trên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
 Số tem bạn Hoa sưu tầm được là:
 335 – 128 = 207 (tem)
 Đáp số: 207 (tem)
- 2 HS đọc.
- 3-4 HS nêu.
- Nhận phiếu, thực hiện – đại diện nhóm dán lên bảng, đọc bài giải.
Bài giải
Đoạn dây còn lại dài là:
243-27=216 (cm)
Đáp số: 216 cm
ĐẠO ĐỨC
KÍNH YÊU BÁC HỒ 
I.MỤC TIÊU:
- Kíên thức:Những công việc của em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
-HS hiểu, ø ghi nhơ ùvà làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
-HS có tình cảm kính yêu và nhớ ơn Bác Hồ.
II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 
-Một số bài thơ ,bài hát,câu chuyện, tranh ảnh ,đặc biệt là tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi.
-Giấy khổ to,bút viết bảng.Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
A- Bài cũ: 
- Yêu cầu đọc 5 điều Bác Hồ dạy?
- GV nhận xét
B- Bài mới.
+ Khởi động: yêu cầu HS hát bài "Tiếng chim trong vườn Bác" hoặc "Hoa thơm dâng Bác".
1) GV giới thiệu bài.
2) Các hoạt động : 
a) Hoạt động 1: HS tự liên hệ.
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá việc thực hiện 5 điều Bác H ... òng bệnh đường hô hấp chưa?
- GV nhận xét.
* Kết luận: GV nhắc lại qua mục bạn cần biết trang 11 SGK.
c) Hoạt động 3: Chơi trò chơi bác sĩ.
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp.
* Cách tiến hành. Bước 1:
- GV hướng dẫn cách chơi: Một HS đóng vai bệnh nhân và 1 HS đóng vai bác sĩ. Yêu cầu HS đóng vai bệnh nhân kể về 1 số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp. HS đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh.
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi
cHoạt động 5 :- Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS về thực hiện tốt phòng bệnh đường hô hấp. Làm bài tập vào vở TNXH 3. -
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.
- Nhắc lại đề bài.
- Mũi, phế quản, khí quản và hai lá phổi.
- Viêm phổi, viêm họng, viêm phế quản, viêm mũi.
- Các cặp HS quan sát tranh, trao đổi về nội dung của các hình.
* H1 + 2: Nam đã nói gì với bạn? Có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn Nam?
+ Nguyên nhân khiến Nam bị viêm họng?
+ Bạn Nam khuyên Nam điều gì?
+ H3: Bác sĩ khuyên Nam điều gì?B ạn có thể khuyên Nam thêm điều gì? Nam phải làm gì để chóng khỏi bệnh?
+ H4: Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn HS phải mặc thêm áo ấm, đội mũ, quàng khăn và đi bít tất?
+ H5: Điều gì đã khiến người qua đường phải dừng lại khuyên 2 bạn nhỏ đang ngồi ăn kem?
+ H6: Khi đã bị bệnh viêm phế quản, nếu không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến bệnh gì?
+ Bệnh viêm phế quản và viêm phổi thường có biểu hiện gì?
+ Nêu tác hại của bệnh viêm phế quản và viêm phổi.
- HS trình bày, mỗi nhóm nói về 1 hình.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS thảo luận: Đề phòng bệnh... mặc đủ ấm không để lạnh cổ, ngực, bàn chân. Ăn đủ chất, không uống đồ quá lạnh.
- HS tự liên hệ.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS chơi thử trong nhóm.
- 2 cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ.
- Cả lớp góp ý, bổ sung.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU "AI LÀ GÌ?"
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1- Mở rộng vốn từ về trẻ em: Tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em.
2- Ôn kiểu câu Ai (cái gì, con gì) - là gì?
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng kẻ nội dung BT1.
- Bảng kẻ phụ viết BT2.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A- Bài cũ.
- Kiểm tra BT1, 2 của tiết trước.
- GV đọc khổ thơ và cho HS tìm sự vật được so sánh với nhau trong khổ thơ đó: 
Sân nhà em sáng quá
Nhờ ánh trăng sáng ngời
Trăng tròn như cái đĩa.
Lơ lửng mà không rơi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới.
1- Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học-ghi đề bài. 
2- Hướng dẫn làm bài tập.
a) Bài tập 1.
- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 2 nhóm lớn chơi "Tiếp sức", mỗi em viết nhanh từ tìm được rồi chuyền bút cho ban. Em cuối cùng của nhóm đếm số từ nhóm tìm được, viết vào dưới bài.
- GV lấy bài của nhóm thắng cuộc viết bổ sung từ để hoàn chỉnh bảng kết quả. Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa tìm được.
 Bài tập 2.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phát 3 băng giấy cho 3 HS làm tại chỗ, nêu yêu cầu:
+ Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)
+ Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi "Là gì"?
- GV chốt lời giải đúng.
c) Bài tập 3.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV khác với BT 2. BT này xác định trước bộ phận trả lời câu hỏi "Ai (cái gì, con gì)" ? hoặc "Là gì" bằng cách in đậm bộ phận đó trong câu. Yêu cầu các em đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm đó.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa học.
- 2 HS lên bảng làm.
- 1 HS giải: Trăng tròn như cái đĩa.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp nhẩm.
- HS làm bài vào vở nháp - trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh.
- HS thi tiếp sức.
- Đại điện nhóm đọc bảng từ của nhóm mình, lớp nhận xét đúng sai.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng từ, viết các từ vào vở bài tập.
- Chỉ trẻ em: thiếu niên, thiếu nhi, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con, trẻ em...
- Chỉ tính nết: ngoan ngoãn lễ phép, chăm chỉ, thật thà, ngây thơ...
- Chỉ tình cảm: ... thương yêu, yêu quý, quan tâm, nâng niu, chăm sóc.
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm.
- 3 HS làm vào băng giấy, cả lớp làm vở bài tập.
- 3 HS dán bài trên bảng trình bày kết quả - cả lớp nhận xét.
a) Thiếu nhi là măng non của đất nước.
b) Chúng em là HS tiểu học.
c) Chích bông là bạn của trẻ em.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS làm bài nháp. Các em nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong câu a,b,c.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
Đáp án:
a) Cái gì là hình ảnh...?
b) Ai là những chủ nhân...?
c) Đội TNTP HCM là gì?
Thứ sáu ngày 04 tháng 9 năm 2009
TOÁN
LUYỆN TẬP
A- MỤC TIÊU: Giúp HS.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn.
- Rèn kỹ năng xếp ghép hình đơn giản.
B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Bài cũ.
- Gọi lần lượt 4 HS đọc bảng chia: 2,3,4,5.
- Nhận xét. 
B- Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
 - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 
2) Luyện tập.
Bài 1.
 + Bài tập yêu cầu làm gì? 
- Nhận xét về các phép tính trong câu a, b, c?
- Nêu cách thực hiện từng câu?
- Yêu cầu làm bài.
- Nhận xét, sửa bài. 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài .
+ Đã khoanh vào ¼ số con vịt trong hình nào? Vì sao?
+ Đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt ở hình b? Vì sao?
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán và tìm cách giải.
 - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm (bàn), tìm cách giải.
- Yêu cầu HS giải bài toán.
Bài 4: Trò chơi "Ai nhanh hơn"
- Yêu cầu HS thực hiện trong 2 phút, ai xong trước, dán "cái mũ" trên bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3- Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS về làm bài tập luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
- Mỗi HS đọc 1 bảng chia.
- Nhắc lại đề bài.
- Tính giá trị biểu thức.
- HS nêu.
- Câu a, b: Thực hiện phép nhân chia trước, phép cộng sau.
- Câu c: Thực hiện từ trái qua phải.
- HS lên bảng, lớp vở nháp.
a) 5 x 3 + 132 = 15 + 132
 = 147
b) 32 : 4 + 106 = 8 + 106
 = 114
c) 20 x 3 : 2 = 60 : 2
 = 30
- 1 HS đọc.
- Ở hình a có 4 cột, khoanh vào 1 cột).
- ... Khoanh vào 1/3 số con vịt ở Hb. (có 3 hàng, khoanh vào 1 hàng).
- 2 HS đọc bài toán.
- HS phân tích đề.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- 1 HS lên bảng.
1 bàn: 2 HS.
4 bàn HS?
- HS thực hiện.
+ Muốn biết 4 bàn có bao nhiêu HS ta làm như thế nào?
(lấy số HS trong 1 bàn nhân với số bàn).
- 1 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vở.
Bài giải:
Số HS ở 4 bàn là:
 2 x 4 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân.
TẬP LÀM VĂN
VIẾT ĐƠN
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội. Mỗi HS viết được một lá đơn xin vào Đội TNTP HCM.
II- ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
- vở TLV.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Bài cũ.
- GV kiểm tra vở của 4 đến 5 HS viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Nói những điều em biết về Đội TNTP HCM?
- GV nhận xét, chấm điểm.
B- Bài mới.
1- Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học-ghi đề bài. 
2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gọi HS đọc đề bài 
- Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài: cần viết đơn vào Đội theo mẫu đã học, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu.
+ Một lá đơn xin vào Đội gồm những phần nào? 
+ Phần nào trong đơn phải viết như mẫu? Phần nào không nhất thiết phải như mẫu? Vì sao?
* GV chốt.
- Các em viết tự nhiên, thoải mái theo suy nghĩ, miễn là thể hiện được đủ những ý cần thiết.
* Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi một số HS đọc đơn.
- GV cho HS nhận xét theo các tiêu chí sau:
+ Đơn viết có đúng mẫu không? Trình tự, nội dung, đã ký tên trong đơn chưa...)?
+ Cách diễn đạt (dùng từ, đặt câu).
+ Lá đơn viết có chân thực, thể hiện hiểu biết về đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng có tha thiết... không?
- GV nhận xét, ghi điểm., tuyên dương bài viết tốt.
3- Củng cố, dặn dò.
- Nhấn mạnh: Ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn.
- Yêu cầu HS ghi nhớ một mẫu đơn.
- Những em viết chưa đạt về viết lại.
- Nhận xét tiết học,
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 3 HS nêu.
- Nhắc đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trả lời.
- Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
+ Mở đầu đơn phải viết tên Đội (Đội TNTP HCM).
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
+ Tên của đơn: Đơn xin...
+ Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
+ Họ, tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn, người viết là HS của lớp nào...
+ Trình bày lý do viết đơn.
+ Lời hứa của người viết đơn khi đã đạt được nguyện vọng.
+ Chữ ký và họ tên của người viết đơn.
- Trong các nội dung trên thì phần lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần viết khuôn mẫu. Vì mỗi ngươi có một lý do, một nguyện vọng và lời hứa riêng.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS viết vào vở TLV.
- 4-5 HS đọc đơn của mình đã viết - cả lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3 TUAN 2(1).doc