Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (30)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (30)

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.

AI CÓ LỖI?

I.Mục tiêu:

A.Tập đọc .

- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.

- Trả lời được các CH trong SGK.

B/ kể chuyện :

Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

* Các kĩ năng sống cơ bản .

1/ Giao tiếp : ứng xử văn hĩa.

2/ Thể hiện sự cảm thơng.

3/ Kiểm sốt cảm xc.

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 676Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 2 (30)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
?&@
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
AI CÓ LỖI? 
I.Mục tiêu:
A.Tập đọc .
- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Phải biếtø nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
- Trả lời được các CH trong SGK.
B/ kể chuyện : 
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* Các kĩ năng sống cơ bản .
1/ Giao tiếp : ứng xử văn hĩa.
2/ Thể hiện sự cảm thơng.
3/ Kiểm sốt cảm xúc.
II.Đồ dùng dạy- học.
 1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
2/ Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK.
3/ Bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học :
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra: 
Kiểm tra “Hai bàn tay em”.
Nhận xét chung, ghi điểm
2 .Bài mới: Gtb: Giáo viên có thể liên hệ trưcï tiếp tình cảm bạn bè trong lớp vừa giáo dục vừa Ghi tựa lên bảng “Ai có lỗi”
a. Luyện đọc trơn
-Đọc mẫu lần 1:
-Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ:
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó.
Giáo viên nhận xét từng học sinh ,uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
Đọc đoạn và giải nghĩa từ: 
Đọc đoạn 1: Kết hợp luyện đọc câu dài: “Tôi đang nắn nót thì /vào tôi,/ rất xấu//.
ÞKiêu căng:Tự cho mình hơn người khác.
- Tìm từ trái nghĩa với tù kiêu căng?
Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2, 3, 4:
giáo viên có thể dừng lại theo từng đoạn khi học
 sinh đọc nối tiếp hoặc có thể sau khi cả 3 em đọc xong để giãi nghĩa từ : 
ÞHối hận: 
ÞCan đảm:
ÞNgây:
(Có thể đặt câu hỏi để rút từ:).
Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài.(2 nhóm)
Y/c:học sinh đọc đồng thanh theo nhóm theo đoạn (2 và 4)
b.2. Luyện đọc - hiểu:
Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1, 2:
? Câu chuyện kể về ai ?
? Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
Giáo viên củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp:
?Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti .
? En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti không?
Y/c: học sinh đọc tiếp đoạn 4 và5:
? Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
? Bố đã trách En-ri-cô như thế nào ?
? Mặc dù bị bố trách nhưng En-ri-cô vẫn có điểm đáng khen , đó là điểm gì?
? Còn Cô-rét-ti có gì đáng khen?
Þ GDTT: Tôn trọng và biết nâng niu tình bạn.
c. Luyện đọc lại:
Luyện đọc đoạn thể hiện đối thoại của hai bạn En-ri-cô và Cô-rét-ti .(Đoạn 3,4,5) Thi đua đọc nối tiếp theo nhóm.
Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt 
( Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật)
 KỂ CHUYỆN
Định hướng:Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện:
? Câu chuyện trong SGK được yêu cầu kể lại bằng giọng kể của ai?
- Khi kể ta phải thay đổi lời kể của En-ri-cô bằng lời kể của mình (nghĩa là ta phải đóng vai người dẫn truyện cần chuyển lời En-ri-cô thành lời của mình.)
Thực hành kể chuyện
- Gọi nhóm đứng trứơc lớp kể lại đoạn truyện theo thứ tự nối tiếp-nhận xét tuyên dương.(mỗi học sinh kể 1 đoạn- tương ứng với 1 tranh vẽ) hai nhóm
Kể cá nhân: 5-7 học sinh ( Có thể kể 1 đoạn, nhiều đoạn hay cả truyện )
Nhận xét tuyên dương , bổ sung). Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt.
 3/ Củng cố -Dặn dò:
Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươcï bài học gì?
-Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện 
Xem trước bài “ Khi mẹ vắng nhà”
Nhận xét chung tiết học. 
-2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ
HS trả lời câu hỏi
-Học sinh lắng nghe
- HS đọc thầm theo
-Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài
Mỗi học sinh đọc từng đoạn
5 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo viên )
“Khiêm tốn”
Đọc nối tiếp theo nhóm
Tiếc vì đã trót làm việc ấy 
Không sợ nguy hiểm, không sợ xấu hổ
Đờ người ra không biết phải làm gì và như thế nào .
Hai nhóm thi đua: N1-3
- N 2-4 .Học sinh nhận xét 
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
-En-ri-cô và Cô-rét-ti
-Cô-rét-ti vô tình đụng tay của En-ri-cô và En-ri-cô cố ý trả thù
+1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
-Cảm thấy mình có lỗi và thương bạn vì bạn biết giúp đỡ mẹ
-Không đủ can đảm
+1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
-Ra về Cô-rét-ti cố ý đi theo bạn làm hoà, En-ri-cô rất xúc động và ôm chầm lấy bạn 
-Biết hối hận về việc làm , thương bạn, xúc động, ôm bạn
-Biết quí trọng tình bạn, hiền hậu và độ lượng
Nhóm 1 – 4
Nhóm 2 – 3
-1 học sinh 
-En-ri-cô 
-Xung phong
lớp nhận xét – bổ sung
-Học sinh kể theo y/c của giáo viên 
- Biết quí trọng tình bạn 
- Nhường nhịn và tha thứ cho nhau
- Dũng cảm nhận lỗi khi biết mình mắc lỗi.
- Không nên nghĩ xấu về bạn
?&@
 TOÁN
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(Có nhớ một lần)
I:Mục tiêu:
	Giúp HS : 
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).
- Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn (có một phép trừ).
+ Bài tập: Bài1(cột 1, 2, 3) ; Bài2 (cột 1, 2, 3) ; Bài3
II:Chuẩn bị:
Bảng con
III:Các hoạt động dạy- học: 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra:
Kiểm tra bài tập về nhà 
Lên bảng sửa bài tập 5.
Nhận xét ghi điểm. NXC .
2.Bài mới :
a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa
b. Hướng dẫn bài học:
Giới thiệu phép trừ : 432 – 215 = ?
Viết phép tính lên bảng và y/ c học sinh tính theo cột dọc:
-
-2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 
5bằng 7, viết 7 nhớ 1
217 -1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 
 bằng1, viết 1
4 trừ 2 bằng 2, viết 2
* Giáo viên hướng dẫn :
- Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào?
-2 không trừ được 5 ta phải làm thế nào?
Giáo viên củng cố lại bước tính ,học sinh nhắc lại và giáo viên ghi bảng.
*Lưu ý: cách trả khi mượn để trừ, thêm 1 vào hàng trước của số trừ vừa mượn ,rồi thực hiện trừ bình thường, tiếp tục đến hết .
Phép tính thứ 2: 627- 143 =?
-Giáo viên hướng dẫn tương tự :(Lưu ý lần này phép tính có nhớ một lần ở hàng ở hàng trăm)
627- 143 = 484
C. luyện tập thực hành
Bài 1:Tính (a,b,c)
-Nêu yêu cầu bài toán 
-Theo dõi nhận xét , giúp đỡ học sinh yếu.
Nhận xét bc .
Bài 2: (a,b,c) Tính 
Bài 3:Đọc yêu cầu:
Giáo viên treo tóm tắt lên bảng ,
 - Bài toán cho ta biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở 
Chữa bài và chấm điểm 1 số vở.
4.Củng cố-Dặn dò :
-Giáo viên + học sinh theo dõi cỗ vũ , nhận xét, bổ sung, tuyên dương
Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập còn lại .
Nhận xét chung tiết học 
3 học sinh lên bảng 
học sinh nhận xét – bổ sung .
-Học sinh nhắc tựa
Học sinh đặt tính và tính vào giấy nháp và thứ tự nêu bài tính
-đơn vị 
-mượn 1 ở hàng chục
-Học sinh cùng theo dõi và thực hiện
-Thực hiện các qui trình như ví dụ 1
-1 học sinh đọc yêu cầu.
-Nêu cách tính. Lớp nhận xét sửa sai 
-HS làm vào bảng con
-
-
-
 541 422 564 
 127 114 215 
 414 308 349 
-HS nêu y/c
Làm bài vào vở
-
-
-
516
342
935
551
746
251
627
443
-
-Học sinh dựa vào tóm tắt nêu bài toán 
-Hai bạn:335tem; 
-Bình:128 tem.
 -Hoa: ... tem?
.-Học sinh làm VBT . 1 học sinh lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét – bổ sung – sửa sai .
Giải:
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là:
 335 – 128 = 207 (tem)
 Đáp số: 207 (con tem)
@&?
ĐẠO ĐỨC
KÍNH YÊU BÁC HỒ.(T1)
I.Mục tiêu:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Biếtù công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, với dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng
II.Đồ dùng dạy – học.
 -Vở bài tập đạo đức 3 
+ Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, đặc biệt là về tình cảm giữa 
Bác Hồ với thiếu nhi.
+ Năm điều bác Hồ dạy.
III.Các hoạt động dạy – học 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
-Yêu cầu HS đọc “ 5 điều Bác Hồ dạy”
- Đánh giá.
2. Bài mới.
a/ Khởi động.
- Hát bài tiếng chim trong vười Bác.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
b/ Giới thiệu bài.
HĐ 1: Tự đánh giá việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
- Giao nhiệm vụ.
Thảo luận trao đổi với bạn em đã thực hiện những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy. Thực hiện 5 điều BÁc Hồ dạy thế nào?
- Điều nào chưa thực hiện được vì sao?
- Trong thời gian tới em dự định làm gì?
- Theo dõi khen các cặp thực hiện tốt – nhắc cả lớp thực hiện theo bạn.
HĐ 2: Trình bày tư liệu sưu tầm.
- Giao nhiệm vụ.
- Hãy trình bàynhững gì em đã sưu tầm – nhận xét nhóm bạn so với nhóm mình.
- Nhận xét đánh giá- tuyên dương.
- Giới thiệu thêm một số tư liệu.
HĐ3: Trò chơi phóng viên.
- Nêu cách chơi “Một bạn đóng phóng viên hỏi bất kì một bạn nào trong lớp những câu hỏi liên quan đến Bác như về: Tên gọi ngày sinh, quê.
- KL chung:
3. Củng cố – dặn dò.
-Để tỏ lòng kính yêu Bác hồ chúng ta phải lamg gì?
- Nhận xét – tiết học. Dặn dò.
-1-2 HS đọc.
-HS nhận xét.
- Vỗ tay theo.
- Thảo luận theo cặp.
- Từng cặp trình bày.
-Theo dõi, nhận xét.
- HS trình bày theo bàn.
-Nhóm trưởng cử người giới thiệu.
-Lớp nghe và nhận xét.
-Quan sát.
-Thực hành.
- HS đọc tháp mười ...
Việt Nam ...
- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- Xứng đáng cháu ngoa ... 12:3 = 10:2 = 10:5 =....
HS đọc lại cả bài.
-Kết quả phép nhân chia cho 1 trong 2 thừa số được thừa số kia.
-HS đọc
-HS làm bảng, vở.
-Chữa bảng lớp.
400:2 = 200 800:2 = 400
600:3 = 200 300:3 =100
400:4 = 100 800:4 = 200
HS đọc
4 hộp: 24 cái cốc
1 hộp: ... cái cốc?
-HS giải vào vở- chữa bảng
- ôn lại bảng chi 2,3,4,5.
?&@
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA : Ă - Â
 I.Mục tiêu:
Viết đúng các chữ Ă91 dòng), Â,L (1 dòng) ;Viết đúng tên riêng: Âu lạc ( 1 dòng )viết câu ứng dụng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, ăn khoai nhớ kẻ cho giây mà trồng (1 lầøn )bằng chữ cở nhỏ
II. Đồ dùng dạy – học.
- mẫu chữ hoa.
Chữ Âu lạc và câu ứng dụng.
Vở tập viết, bảng , phấn.
III. Các hoạt động dạy – học .
Giáo viên
Học sinh
1. kiểm tra 
Kiểm tra việc thực hiện bài viết ở nhà.
Nhắc lại câu tục ngữ của bài viết trước “ Anh em đỡ đần”
B con: D1: Vừ A Dính; D2: Anh em.
Nhận xét chung 
2. Bài mới. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu ghi tên bài.
a- Viết bảng con. 
- Treo bài viết.
+HD Viết hoa Ă; Â ; L
- Tìm những chữ hoa có trong bài?
- Chữ được viết ở cỡ chữ nào?
- Độ cao?
- Viết mẫu + mô tả.
- Sửa.
+Từ ứng dụng Âu Lạc:
- Giới thiệu: Âu Lạc là tên của nước ta thời cổ.
+ Viết mẫu + mô tả.
- Sửa.
+Câu ứng dụng :
- Nêu nội dung: Phải biết nhớ ơn ngừơi đã biết giúp đỡ mình, ... 
- GV đọc: Ăn quả, ăn khoai.
b/ Viết vào vở:
- HD ngồi viết, cầm bút.
- Nêu yêu cầu viết.
+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- Chấm 7– 9 bài.Nhận xét , sửa sai
3.Củng cố, dặn dò. 
- Nhận xét bài viết.
- Nhận xét chung giờ học.
dặn dò:
1 dãy
viết b con theo y/c
-Nhắc lại tên bài.
- Đọc toàn bộ bài viết.
-Ă, Â, L
-Cỡ chữ nhỏ.
-2,5 li.
-HS quan sát.
-Viết bảng con.
-đọc lại
-HS đọc từ ứng dụng
-Viết bảng con
-Đọc lại.
-HS đọc
 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
-Viết bảng con
-Đọc lại
-Viết vở.
+ 1 dòng chữ Ă cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ Â, L cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Aâu Lạc cỡ nhỏ.
-Về nhà luyện viết thêm.
@&?
THỂ DỤC
 ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ, KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
 TRÒ CHƠI: TÌM NGƯỜI CHỈ HUY.
I.Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng điểm số, quay phải, quay trái.
- Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giư thăng bằng.
- Bược đầu biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Còi và kẻ sân.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
-Trò chơi: Có chúng em
-Chạy chậm xung quanh sân.
B.Phần cơ bản.
1)Đi đều theo hàng dọc.
-Hô cho HS tập.
-Cán sự lớp hô- gv đi theo dõi sửa chữa uốn nắn.
2)Ôn động tác, điểm số, quay phải,quay trái.
3)Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy:
4)Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
-Nêu tên trò chơi: Giải thích cách chơi.
-Thực hiện chơi thử 1-2lần.
Thực hiện chơi.
-Trò chơi: Chạy tiếp sức
-Chia lớp thành 2 đội chơi
-Lớp chơi thửa – chơi thật.
-Yêu cầu khi chơi đảm bảo trật tự, kỉ luật và phòng tránh chấn thương.
C.Phần kết thúc.
-Đi thường theo nhịp 
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Kết thúc giờ học “Giải tán”- khoẻ
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
ơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơ
Thứ sáu ngày 02 tháng 9 năm 2010(nghỉ lễ)
?&@
CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
CÔ GIÁO TÍ HON.
I. Mục tiêu:
-Nghe viết đúng bài chính tả;trình bài đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2 a/b 
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , vở BT.
III. Các hoạt động dạy – học :
giáo viên
học sinh
1. kiểm tra bài cũ
- gọi 3 hs lên bảng, sau đó đọc cho hs viết các từ sau: 
+ nhận xét, cho điểm hs.
2. Bài mới : giới thiệu bài 
a/ HD nghe viết:
- gv đọc đoạn văn 1 lượt. 
- tìm những hình ảnh cho thấy bé bắt chước cô giáo?
- hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ nghĩnh?
- đoạn văn có mấy câu?
- chữ đầu câu viết như thế nào?
- ngoài chữ đầu câu trong bài còn chữ nào phải viết hoa? vì sao?
- yêu cầu hs nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- yêu cầu hs đọc và viết các từ vừa tìm được.
+viết chính tả, 
- GV đọc chính tả
- Đọc soát lỗi
+ chấm bài
- thu và chấm 8-10 bài.
- nhận xét bài viết của hs.
b. hướng dẫn làm bài tập chính tả
 a) gọi 1 hs đọc yêu cầu.
- phát giấy cho 8 nhóm và yêu cầu hs thi tìm từ trong 5 phút. nhóm nào tìm được nhiều từ đúng là nhóm thắng cuộc. gv theo dõi và hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn.
- yêu cầu các nhóm dán bài của mình lên bảng, kiểm tra từ ngữ của từng nhóm.
- kết luận nhóm thắng cuộc.
- yêu cầu hs làm vào vở.
3. củng cố, dặn dò
- nhận xét tiết học.
- 3 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Nhắc lại tên bài học.
- Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.
- Bé bẻ một nhánh trâm bầu làm thước, đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên bảng. Đánh vần từng tiếng cho đám “học trò” đánh vần theo.
- Chúng chống hai tay nhìn chị, ríu rít đánh vần theo.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Các chữ đầu câu phải viết hoa. 
- Chữ Bé, vì đó là tên riêng.
tỉnh khô, nhánh trâm bầu, đánh vần.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- HS nghe Giáo viên đọc bài chính tả và viết vào vở
-Tự soát lỗi, ghi.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm bài trong nhóm.
+ xét: xét xử, xem xét, xét duyệt, xét lên lớp, xét nét, xét hỏi,
+ sét: đất sét, sấm sét, lưỡi tầm sét, sét đánh,
+ xào: xào xáo, rau xào, xào măng,
+ sào: sào đất, cái sào, sào phơi áo,
+ xinh: xinh xắn, xinh xinh, xinh đẹp, , xinh tươi,
+ sinh: sinh nhật, sinh nở, sinh sản, sinh hoạt lớp,
- Nhóm trưởng mang dán bài và đọc các từ nhóm mình tìm được.
?&@
TOÁN
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
-Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
-Vận dụng được vào giải toán có lời văn( có một phép nhân)
Bài tập: Bài 1 ; 2; 3 
II. Chuẩn bị.
- Bảng con, vở BT
II. Các hoạt động dạy – học .
giáo viên
học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/11
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
 Bài 1. Tính. 
+ Giáo viên ghi lên bảng : 4 x 2 + 7
+ Yêu cầu học sinh nhận xét về 2 cách tính giá trị của biểu thức trên
 4 x 2 + 7 = 8 + 7 = 15 
+ Trong 2 cách tính trên cách nào đúng, cách nào sai.
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài.
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức .
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 2:Đã khoanh vào ¼ số vịt của hình nào? 
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và hỏi: Hình nào đã khoanh vào 1 phần 4 số con vịt ? vì sao?
+ Hình b đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt? Vì sao?
Bài 3:
Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm, chữa.
3.Củng cố, dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức 
+ Về nhà làm bài 1,2,5/12
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh.
-Nêu yêu cấu
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào bảng con
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
+ Hình a đã khoanh vào 1 phần tư số con vịt. Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 4 phần bằng nhau thì mối phần có 3 con vịt, hình a đã khoanh vào 3 con vịt
+ Hình b đã khoanh vào 1 phần 3 số con vịt, vì có tất cả 12 con, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được 4 con vịt, hình b đã khoanh vào 4 con vịt
 + Mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi 4 bàn như vậy có bao nhiêu học sinh?
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
 Giải:
 Bốn bàn có số học sinh là:
 2 x 4 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh.
?&@
TẬP LÀM VĂN
VIẾT ĐƠN.
I.Mục tiêu. 
- Bước đầu HS viết được một lá đơn xin vào Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội.(SGK tr9)
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở.
III.Các hoạt động dạy – học .
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 
-Nêu những điều em biết về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh?
-Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới. Giới thiệu bài. 
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
-Phần nào cần viết theo mẫu?
-Nhận xét bổ sung.
-Phần nào không nhất thiết phải theo mẫu.
- Theo dõi HD thêm.
-Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố dặn dò: 
-Nêu lại các phần của một lá đơn?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
Thành lập 15/3/1941
Mang tên Bác 30/1/1970.
5 đội viên đầu tiên: Kim Đồng, Cao Sơn, Thanh Minh, Thanh Thuỷ, Thuỷ Tiên.
1 – 2 Đọc lại đơn xin cấp thẻ đọc sách.
Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
Dựa theo mẫu – viết một lá đơn xin vào ĐTNTPHCM.
- Mở đầu: Tên đội TNTPHCM.
- Địa điểm, ngày ....
- Tên đơn.
- Tên người, tổ chức nhận đơn.
- Ho tên ngày tháng sinh của người viết đơn.
- HS lớp nào.
- Lí do viết đơn.
-Lời hứa.
- Kí – họ tên.
-Nội dung cụ thể của phần lí do, nguyện vọng, lời hứa.
- HS vết đơn.
- Đọc đơn.
- Lớp nhận xét bổ xung.
-Nêu
- Về sửa lại – ghi nhơ mẫu đơn.
ơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L3 TUAN 2 CKTKNS.doc