Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số có đến 4 chữ số và giải toán bằng hai phép tính.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3; 4.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
11/ Đồ dùng: Bảng phụ.
111/ Hoạt động dạy - học
Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số có đến 4 chữ số và giải toán bằng hai phép tính. - BT cần làm: Bài 1; 2; 3; 4. - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. 11/ Đồ dùng: Bảng phụ. 111/ Hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 2634 + 4848 ; 707 + 5857 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1. - GV ghi bảng phép tính: 4000 + 3000 = ? - Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Gọi HS nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vơ nháp. - Mời 2 em nêu bài làm của mình - Nhận xét . Bài 3: Gọi HS nêu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm bảng con. - GV và HS nhận xét đánh giá. Bài 4: Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. - 2 em lên bảng làm bài. - lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - HS đọc yêu cầu bài tập 1 - HS cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp nhận xét bổ sung. ( 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7 000 ). - Cả lớp tự làm các phép tính còn lại. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa bài. 5000 + 1000 = 6000 4000 + 5000 = 9000 6000 + 2000 = 8000 8000 + 2000 = 10 000 - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp làm vào vở nháp . - HS nêu, lớp lắng nghe và bổ sung: 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 600 + 5000 = 5600 7000 + 800 = 7800 - Từng cặp đổi vở chéo để KT. - Đặt tính rồi tính. - Lớp tự làm bài. 2541 5348 4827 805 + 4 238 + 936 + 2634 + 6475 6779 6284 7461 7280 - 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào vở. - 1 em Làm bảng phụ, lớp nhận xét. Bài giải Số lít dầu buổi chiều bán được là: 342 x 2 = 684 (l) Số lít dầu cả 2 buổi bán được là: 342 + 648 = 1026 (l) Đáp số: 1026 lít dầu Thứ hai Tập đọc - Kể chuyện ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. Mục tiêu * Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi; Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. *Một số KN cần đạt: đọc đúng, trả lời được cc cu hỏi, biết lắng nghe, nhận xt II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS HTL bài thơ Chú ở bên Bác Hồ và nêu ND của bài thơ. B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Luyện đọc (10 phút) * HS được rèn kn đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài. LĐ từ khó. - HS đọc nối tiếp câu, phát hiện từ HS đọc sai, lđ. - LĐ đúng1 số câu( như SGV). b/ Đoạn: Chia đoạn. - Đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ. + HS đọc đoạn trong nhóm, như SGV. + Hiểu từ mới SGK + Thi đọc đoạn. Nx, ghi điểm. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (14 phút) * HS được rèn kn trả lời câu hỏi, biết lắng nghe, nhận xét. - YC đọc thầm đoạn 1, trả lời : + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? - YC đọc thầm đoạn 2, trả lời : + Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần VN ? - YC đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời : + Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ? * GV : Phật trong lòng - Tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng. + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? - YC đọc thầm đoạn 5, trả lời : + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? + Nội dung câu chuyện nói điều gì ? 4. Luyện đọc lại (10 phút) - Chọn đọc mẫu đoạn 3. - HD đọc đoạn 3 - HD đọc đoạn văn - Quan sát tranh - Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu - Luyện đọc - 5 HS đọc 5 đoạn trước lớp. - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. + Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, ... đọc sách. + Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. + Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. + Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng " Phật trong lòng", hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử ... mà ăn. + Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. + Ông nhìn những con dơi xoè cánh cao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. + Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. + Ca ngợi Trần Quốc - HS luyện đọc đoạn văn - Vài HS thi đọc đoạn văn - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện (20 phút) *HS kể lại câu chuyện đúng, biết lắng nghe, nhận xét. 1. GV nêu nhiệm vụ : Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó, tập kể một đoạn của câu chuyện. 2. HS HS kể chuyện a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện - Nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung. - YC HS đọc thầm, làm bài cá nhân. - GV viết bảng tên đúng và hay. Nhận xét b/ Kể lại một đoạn của câu chuyện - YC mỗi HS chọn 1 đoạn để kể. - Bình chọn người kể hay nhất. C. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì ? - Khuyến khích HS kể lại cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc YC của BT và mẫu ( Đoạn 1) - HS làm bài ở VBT - HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1, sau đó là đoạn 2, 3, 4, 5 - HS suy nghĩ, chuẩn bị lời kể. - 5 HS tiếp nối nhau kể lại 5 đoạn. - HS phát biểu: Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay./ sáng tạo nên đã học được nghề thêu, truyền dạy cho dân. / Nhân dân ta rất biết ơn ông tổ nghề thêu. Thứ ba Toán PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. Mục tiêu: Biết trừ các số trong phạn vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép trừ và các số trong phạm vi 10 000) - BT cần làm: Bài 1; 2 (b); 3; 4. HS khá, giỏi coa thể làm cả 4 BT. - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. 11/ Đồ dùng: Bảng phụ. 111/. Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Gọi 2HS lên bảng làm BT: 6000 + 2000 = 6000 + 200 = 400 + 6000 = 4000 + 6000 = - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Nội dung bài a) Hướng dẫn thực hiện phép trừ (10 phút) - GV ghi bảng 8652 – 3917 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - Gọi HS nêu cách tính, GV ghi bảng như SGK. - GV chốt lại: Muốn trừ một số có bốn chữ số cho số có bốn chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng phải thẳng cột , viết dấu trừ và kẻ đường gạch ngang rồi thực hiện từ phải sang trái. b) Luyện tập (20 phút) Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con . - Mời một số em lên bảng sửa bài . - HS nhận xét đánh giá. Bài 2b: Gọi HS nêu bài tập 2. - HS thi đua theo nhóm. Nx, td. Bài 3: Gọi HS đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một HS lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 4. - Muốn tìm được trung điểm ta phải làm thế nào ? - Muốn xác định được trung điểm của đoạn thẳng AB ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS vẽ. 3) Củng cố - Dặn dò (3 phút) - Yêu cầu nhận xét đúng hay sai ? a) 7284 b) 6473 - 3528 - 5645 4766 828 - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại các BT đã làm. - 2 em lên bảng làm BT. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - HS trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép cộng hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả 8652 - 3917 4735 - 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ - Một em nêu đề bài tập: Tính. - Lớp thực hiện làm vào bảng con . - Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài. 6385 7563 8090 3561 - 2927 - 4908 - 7131 - 924 3458 2655 959 2637 - Đặt tính rồi tính. - Lớp thực hiện vào vơ nháp. - 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung. 9996 2340 - 6669 - 512 3327 1828 - Một em đọc đề bài 3. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở bài tập . - Một HS lên giải bài, lớp nhận xét, chữa bài. Bài giải Cửa hàng còn lại số mét vải là: 4283 – 1635 = 2648 ( m) Đáp số: 2648 m vải - Vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm. - Lấy 8 : 2 = 4 (cm) - HS vẽ. - a) Sai ; b) đúng. Chính tả ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết sai không quá 5 lỗi. - Làm đúng BT(2) a. - GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn BT2a ( viết bảng 2 lần ); bảng con. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ ngữ : gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày. B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài (1 phút) - Nêu MĐ,YC tiết học 2. Hướng dẫn nghe - viết (25 phút) a) Tìm hiểu bài viết - Đọc mẫu lần 1. Hỏi: + Những từ ngữ nào cho thấy Trần Quốc Khái rất ham học? b) HD cách trình bày bài viết - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? c) HD viết từ khó - Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tìm các từ khó, dễ viết sai chính tả. - Đọc cho HS viết trên bảng lớp, bảng con. d) Viết chính tả - Đọc cho HS viết bài vào vở ô li. - Đọc cho HS soát lỗi. e) Chấm bài, nhận xét - Chấm 1 số bài, NX, chữa lỗi viết sai nhiều. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7 phút) Bài tập 2: (lựa chọn) - Giúp HS nắm YC của BT - Yêu cầu HS làm ýa. HS khá, giỏi làm cat bài. - Nhận xét bài làm trên bảng. 4. Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về viết lại bài và hoàn thành BT chính tả. - 2 HS đọc lại + Cậu học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm, bắt đom đóm để học. - Đoạn văn có 4 câu. - Những c ... g chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu. b. Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở trong lán. c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình. _______________________________ Tự nhiên và xã hội THÂN CÂY (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân cây đối với đời sống con người. - GDHS các kĩ năng sống: Tìm kiếm và xử lí thông tin; tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - h ọc A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Nêu tên các cây có thân mọc đứng ( cây xoài, cây còng, cây bàng, cây điệp, cây bạch đàn, cây nhãn) - Nêu tên các cây có thân leo (cây dưa chuột, cây mướp, cây bầu, cây đậu que) - Nêu tên các cây có thân bò (cây bí đỏ, cây rau muống, cây bìm bìm) - Cây su hào có thân mọc như thế nào ? (có thân phình to thành củ) B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài (1 phút) - Nêu MĐ, yêu cầu của tiết học. 2. Dạy bài mới (28 phút) a) Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp * HS tích cực thảo luận, hoạt động có hiêu quả. - GV hỏi cả lớp xem những ai đã làm thực hành theo lời dặn của GV ở tiết học của tuần trước và chỉ định một số em báo cáo kết quả. - YC quan sát hình 1, 2, 3/80 SGK và TL các CH: +Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? * Giúp HS hiểu: Khi 1 thân cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. - YC HS nêu các chức năng khác của thân cây. b) Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm *HS được rèn KN quan sát tranh SGK, dựa vào trảlời các câu hỏi của GV. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm : QS các H4, 5, 6, 7, 8 /81 SGK. Nêu ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người và động vật dựa vào các gợi ý sau : + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật. + Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ, + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. * Kết luận : Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng, 4. Củng cố - dặn dò (2 phút) - Gv hệ thống: Cây rất có ích cho đời sống con người, ngoài nhiệm vụ dùng làm thức ăn cho người, cho động vật, dùng để đóng tủ đóng bản phục vụ cho đời sống người dân ra cây còn thảy ra khí ô xi để con người hấp thụ. Ngoài ra cây còn dùng để ngăn lũ, giữ đất. - Khuyến khích HS về trồng cây xanh Xq nhà. - Nhận xét tiết học. - Từng cá nhân báo cáo kết quả - Cả lớp quan sát SGK và trả lời. - Các chức năng khác : nâng đỡ, mang lá, hoa, quả. -Dùng làm thức ăn cho người : cây cải trời, cây rau muống, các loại cây rau, Dùng làm thức ăn cho động vật : cây bắp, cây lúa, cây khoai lang, cây cỏ. - Cây còng, cây xoài, cây sao, cây bàng, cây gáo - Cây cao su, cây _____________________________________________________________________ THỨ 6 Toán THÁNG - NĂM I. Mục tiêu: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. - Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch. - BT cần làm: bài 1; 2. (Dạng bài 1, bài 2 sử dụng tờ lịch cùng với năm học). - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Đồ dùng: Một tờ lịch năm cùng năm học. III. Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Gọi 2 HS lên bảng làm BT. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng (7 phút) - Treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu. - Đây là tờ lịch năm 2005 . Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và các ngày trong mỗi tháng. - Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong SGK và TLCH: + Một năm có bao nhiêu tháng ? + Đó là những tháng nào ? - GV ghi tên các tháng lên bảng . - Gọi 2 HS đọc lại. 2. Giới thiệu số ngày trong một tháng (7 phút) - Cho HS quan sát phần lịch tháng 1 năm 2005 ở SGK. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? + Tháng 2 có mấy ngày ? - Giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. - Lần lượt hỏi HS trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng. - Cho HS đếm số ngày trong từng tháng, ghi nhớ. 3. Luyện tập (15 phút) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi HS trả lời miệng, lớp bổ sung. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005 và TLCH. - Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò (3 phút) - Gọi HS trả lời: + Những tháng nào có 30 ngày ? + Những tháng nào có 31 ngày ? + Tháng hai có bao nhiêu ngày ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học và ghi nhớ cách xem lịch. - 2HS lên bảng làm BT, mỗi em làm 1 bài: 1. Tính nhẩm: 10000 - 6000 = 6300 - 5000 = 2. Đặt tính rồi tính: 5718 + 636 ; 8493 - 3667 - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nghe GV giới thiệu. - Quan sát lịch 2005 trong SGK và trả lời: + Một năm có 12 tháng đó là : Tháng 1 , tháng 2 , tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6 , tháng 7 , tháng 8 , tháng 9 , tháng 10 , tháng 11, tháng 12. - Nhắc lại số tháng trong một năm. - Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch để đếm số ngày trong từng tháng. + Tháng một có 31 ngày. + Tháng hai có 28 ngày. - Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày ở các tháng trong một năm. - HS đếm số ngày trong từng tháng và ghi nhớ ( cá nhân, đồng thanh) * Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét . + Tháng này là tháng 1 . Tháng sau là tháng 2 . + Tháng 1 có 31 ngày; Tháng 3 có 31 ngày + Tháng 6 có 30 ngày; Tháng 7 có 31 ngày + Tháng10 có 31 ngày; Tháng 11 có 30 ngày * Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp quan sát lịch và làm bài. - 2 em trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung: + Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu . + Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư. + Tháng 8 có 4 chủ nhật. + Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28. - Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày. - Tháng 1, 3, 5, 7, 8,10, 12 có 31 ngày. - Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày. Chính tả NHỚ - VIẾT: BÀN TAY CÔ GIÁO I. Mục tiêu: Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. Bài viết sai không quá 5 lỗi. - Làm đúng bài tập chính tả BT2 a. - GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn BT2a ; hoặc 10 từ ngữ BT2b; bảng con. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Gv đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp; cả lớp viết bảng con các từ ngữ : đổ mưa, đổ xe, ngã ngửa, ngả mũ B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài (1 phút) Nêu MĐ,YC tiết học 2. Hướng dẫn nhớ - viết (25 phút) a) Tìm hiểu bài viết - Đọc lần 1 đoạn văn viết. Hỏi: + Từ bàn tay khéo léo của cô giáo các em HS đã thấy những gì? + Bài thơ nói lên điều gì? b) HD cách trình bày + Bài thơ có mấy khổ thơ? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Giữa hai khổ thơ trình bày như thế nào? c. HD viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ viết sai chính tả - Đọc cho HS luyện viết các từ khó trên bảng lớp, bảng con: giấy trắng, thoắt, thuyền, nắng toả, dập dềnh, sóng lượn, rì rào. d. Hướng dẫn viết bài - Đọc lần 2 - Đọc cho HS viết bài vào vở ô li. - Đọc cho HS soát lỗi. e. Chấm bài, chữa lỗi - Chấm một số bài, nhận xét, chữa lỗi HS viết sai nhiều. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7 phút) Bài tập 2 : (lựa chọn) - Giúp HS nắm YC của BT. - Yêu cầu HS khá, giỏi làm cả BT - Nhận xet, chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về viết lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc TL bài thơ. + Các em đã thấy: chiếc thuyền, ông mặt trời, sóng biển. + Bài thơ cho biết bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại như có phép mầu đã đem đến cho các em bao điều kì lạ. + Bài thơ có 5 khổ thơ. + 4 chữ + Viết hoa + Giữa 2 khổ thơ để cách một dòng. - HS đọc bài và tìm từ khó. - Viết bảng con - Viết bài vào vở - Soát bài - Đổi vở soát lỗi. - HS nêu yêu cầu của BT và làm ý a vào vở BT. - 1 HS lên bảng làm bài; Nhận xét. - 1 HS khá lên làm ý b. a. trí thức - chuyên - trí óc - chữa bệnh - chế tạo - chân tay - trí thức - trí tuệ b. ở đâu - cũng - những - kĩ sư - kĩ thuật - kĩ sư - sản xuất - xã hội - bác sĩ - chữa bệnh. Tập làm văn NÓI VỀ TRÍ THỨC. NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I. Mục tiêu: Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và ccông việc họ đang làm (BT1). - Nghe - kể lại được câu Nâng niu những hạt giống (BT2). II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK; Viết bảng 3 câu hỏi SGK. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Vài HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài (1 phút) - Nêu MĐ. yêu cầu của tiết học. 2. HD HS làm bài tập (30 phút) Bài tập 1 - YC 1 HS làm mẫu. - YC HS quan sát 4 tranh, trao đổi ý kiến theo bàn. Bài tập 2 - GV kể chuyện lần 1, hỏi HS : + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ? + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa? - GV kể lần 2 - YC HS tập kể lại nội dung câu chuyện. - Hỏi : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? 3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - YC vài HS nói về nghề lao động trí óc mà các em mới biết qua giờ học. Dặn - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc YC. - 1 HS nói nội dung tranh 1. - Trao đổi nhóm cặp - Đại diện các bàn, nhóm thi trình bày. - 1 HS đọc YC + Mười hạt giống quý. + Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét. + Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần... - Vài HS tập kể trước lớp. - Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét. HS VN đọc trước sách, báo viết về nhà bác học Ê-đi-xơn để chuẩn bị cho tiết tập đọc sau.
Tài liệu đính kèm: