Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 21 (6)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 21 (6)

Tập đọc - Kể chuyện - Tiết 61; 62

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I. Mục tiêu

* Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi; Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy - học: Tranh trong SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học

A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS HTL bài thơ Chú ở bên Bác Hồ và nêu ND của bài thơ.

B. Bài mới

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 21 (6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện - Tiết 61; 62
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu
* Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi; Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh trong SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS HTL bài thơ Chú ở bên Bác Hồ và nêu ND của bài thơ.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (10 phút)
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ Rút từ khó - luyện đọc 
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD luyện đọc đoạn 
+ Hiểu từ mới SGK 
+ Tập đặt câu với từ : nhập tâm, bình an
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (14 phút)
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời : 
+ Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần VN ?
- YC đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời :
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ?
* GV : Phật trong lòng - Tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
- YC đọc thầm đoạn 5, trả lời :
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
4. Luyện đọc lại (10 phút)
- Chọn đọc mẫu đoạn 3. 
- HD đọc đoạn 3
- HD đọc đoạn văn
- Quan sát tranh
- Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu
- Luyện đọc
- 5 HS đọc 5 đoạn trước lớp.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- HS đặt câu
+ Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, ... đọc sách.
+ Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
+ Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.
+ Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng " Phật trong lòng", hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử ... mà ăn.
+ Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
+ Ông nhìn những con dơi xoè cánh cao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
+ Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
+ Ca ngợi Trần Quốc 
- HS luyện đọc đoạn văn
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện (20 phút)
1. GV nêu nhiệm vụ : Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó, tập kể một đoạn của câu chuyện.
2. HS HS kể chuyện
a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện
- Nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- YC HS đọc thầm, làm bài cá nhân.
- GV viết bảng tên đúng và hay.
Nhận xét
b/ Kể lại một đoạn của câu chuyện
- YC mỗi HS chọn 1 đoạn để kể.
- Bình chọn người kể hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì ?
- Khuyến khích HS kể lại cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc YC của BT và mẫu ( Đoạn 1)
- HS làm bài ở VBT
- HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1, sau đó là đoạn 2, 3, 4, 5
- HS suy nghĩ, chuẩn bị lời kể.
- 5 HS tiếp nối nhau kể lại 5 đoạn.
- HS phát biểu: Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay./ sáng tạo nên đã học được nghề thêu, truyền dạy cho dân. / Nhân dân ta rất biết ơn ông tổ nghề thêu.
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Chính tả - Tiết 41
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết sai không quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT(2) a/ b. HS khá, giỏi làm cả BT2.
- GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn BT2a & 2b ( viết bảng 2 lần ); bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ ngữ : gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ,YC tiết học
2. Hướng dẫn nghe - viết (25 phút)
a) Tìm hiểu bài viết
- Đọc mẫu lần 1. Hỏi:
 + Những từ ngữ nào cho thấy Trần Quốc Khái rất ham học?
b) HD cách trình bày bài viết
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) HD viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tìm các từ khó, dễ viết sai chính tả.
- Đọc cho HS viết trên bảng lớp, bảng con.
d) Viết chính tả
- Đọc cho HS viết bài vào vở ô li.
- Đọc cho HS soát lỗi.
e) Chấm bài, nhận xét
- Chấm 1 số bài, NX, chữa lỗi viết sai nhiều.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7 phút)
Bài tập 2: (lựa chọn)
- Giúp HS nắm YC của BT
- Yêu cầu HS làm ýa. HS khá, giỏi làm cat bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
4. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về viết lại bài và hoàn thành BT chính tả.
- 2 HS đọc lại
+ Cậu học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm, bắt đom đóm đểû học.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu và tên riêng
- Các từ khó: đốn củi, vỏ trứng, ánh sáng, đọc sách,...
- Viết trên bảng lớp, bảng con.
- Viết vào vở ô li.
- HS nêu yêu cầu của BT và làm vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm ý a
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS khá, giỏi làm ý b; Gv nhận xét, chữa bài.
a. chăm chỉ - trở thành - trong - triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng - nhanh trí - truyền lại - cho nhân dân.
b. nhỏ - đã - nổi tiếng - tuổi - đỗ - tiến sĩ - hiểu rộng - cần mẫn - lịch sử - cả thơ - lẫn văn xuôi - của.
Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011
Tập đọc - Tiết 63
BÀN TAY CÔ GIÁO
I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ khó trong bài : cong cong, thoắt cái, dập dềnh, rì rào. Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên; Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh sgk; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS kể câu chuyện Ông tổ nghề thêu, nêu ý nghĩa câu chuyện.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (10 phút)
a. GV đọc bài thơ 
b. HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng dòng thơ
+ Rút từ khó ghi bảng - luyện đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ Hiểu từ mới : SGK - mầu nhiệm ( có phép lạ tài tình ). YC đặt câu với từ "phô"
+ GV nói thêm : trong một số trường hợp, cùng với nghĩa bày ra, để lộ ra, từ phô còn có cả ý khoe.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12 phút)
- YC cả lớp đọc thầm bài thơ và trả lời CH:
+ Từ mỗi tờ giấy,cô giáo đã làm ra những gì ?
 YC đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, tưởng tượng để tả ( lưu loát, trôi chảy, có hình ảnh) bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo.
- YC HS đọc lại 2 dòng thơ cuối, trả lời :
+ Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?
* Chốt lại : Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép mầu nhiệm. Bàn tay cô đã mang lại niềm vui và bao điều kì lạ cho các em HS. Các em đang say sưa theo dõi cô gấp giấy, cắt dán giấy để tạo nên cả một quang cảnh biển thật đẹp lúc bình minh.
4. Học thuộc lòng bài thơ (10 phút)
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Hướng dẫn đọc bài thơ
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng tại lớp.
5. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
- YC nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HSVN tiếp tục HTL cả bài thơ.
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ 
- Luyện đọc
- 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ.
- HS đặt câu. VD : Cậu bé cười, phô hàm răng sún.
- Các nhóm đọc bài
- 2 HS đọc lại cả bài.
+ Từ một tờ giấy trắng, thoắt một cái cô đã gấp xong một chiếc thuyền cong cong rất xinh.
+ Với một tờ giấy đỏ, bàn tay mềm mại của cô đã làm xong một mặt trời với nhiều tia nắng toả.
+ Thêm một tờ giấy xanh, cô cắt rất nhanh, tạo ra một mặt nước dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền.
- HS suy nghĩ trả lời.
- 1 HS đọc 2 dòng thơ cuối.
+ HS phát biểu : Cô giáo rất khéo léo. / Bàn tay cô giáo như có phép mầu. / Bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ./
- Thi đọc từng khổ, cả bài thơ.
- Từng tốp 5 HS tiếp nối nhau thi đọc
- Một số HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ
 Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu - Tiết 21
NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ?
I. Mục tiêu: Nắm được 3 cách nhân hoá (BT2).
- Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? (BT3).
- Trả lời được CH về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/ b hoặc a/ c). HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4.
- GDHS ý thức tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạ ... g làm BT.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu 
- HS trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép cộng hai số trong phạm vi 
10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả 
 8652
 - 3917
 4735
- 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ
- Một em nêu đề bài tập: Tính.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con .
- Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài.
 6385 7563 8090 3561
 - 2927 - 4908 - 7131 - 924
 3458 2655 959 2637
- Đặt tính rồi tính.
- Lớp thực hiện vào vơ ûnháp.
- 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung.
 9996 2340 
 - 6669 - 512 
 3327 1828 
- Một em đọc đề bài 3.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- Một HS lên giải bài, lớp nhận xét, chữa bài.
Bài giải
 Cửa hàng còn lại số mét vải là: 
 4283 – 1635 = 2648 ( m)
 Đáp số: 2648 m vải 
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm.
- Lấy 8 : 2 = 4 (cm)
- HS vẽ.
- a) Sai ; b) đúng.
Toán - Tiết 103
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghì có đến 4 chữ số.
- Biết trừ các số có đến 4 chữ số và giải toán bằng hai phép tính.
- BT cần làm: bài 1; 2; 3; 4 (giải đựơc một cách). HS khá, giỏi BT4 giải được 2 cách.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
 5428 - 1956 
 8695 - 2772 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút) 
2. Luyện tập (30 phút)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Ghi bảng phép tính 8000 - 5000 = ?
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm .
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở các phép tính còn lại.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- GV phân tích mẫu
- Yêu cầu cả lớp tính nhẩm vào vơ ûnháp
- Gọi HS nêu kết quả, lớp bổ sung.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con. 
- Gọi 2 HS lên bảng tính .
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- HD HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu HS giải 1 cách.
- Gọi 1 HS khá, giỏi nêu cách làm khác; GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò (3 phút)
- Gọi HS nêu nhanh kết quả các phép tính sau:
7000 - 5000 = 4100 - 4000 = 
 7800 - 300 =
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học và xem lại bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Tính nhẩm.
- 8 nghìn trừ 5 nghìn bằng 3 nghìn, vậy :
 8000 – 5000 = 3000 
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- 2HS nêu miệng kết quả lớp bổ sung.
 7000 - 2000 = 5000
 6000 - 4000 = 2000 
 9000 – 1000 = 8000
 10000 - 8000 = 2000
- Đổi vở KT chéo.
- Tính nhẩm (theo mẫu).
- Cả lớp làm bài vào vở nháp.
- 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét - chữa. 
600 - 600 = 3000 200 - 4000 = 2200
9500 - 100 = 9400 5800 - 5000 = 800
7800 – 500 = 7300 4100 – 1000 = 3100
- Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp thực hiện vào bảng con .
- 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung. 
 Củng cố về phép trừ số có 4 chữ số. 
- 2 em đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
	Cách 1 :	Bài giải
 Số muối hai lần chuyển là: 
 2000 + 1700 = 3700 ( kg)
 Số muối còn lại trong kho :
 4720 - 3700 = 1020 ( kg )
 Đáp số: 1020 kg muối
 Cách 2 :
 Số kilôgam muối trong kho còn lại là:
 4720 – ( 2000 + 1700 ) = 1020 ( kg )
 Đáp số : 1020 ki-lô-âgam muối
Toán - Tiết 104
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vị 10 000.
- Giải bài toán bằng hai phép tímh và tìm TP chưa biết của phép cộng, phép trừ.
- BT cần làm: bài 1 (cột 1, 2); 2; 3; 4. HS khá, giỏi làm cả 5 BT.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. 
II. Các hoạt động dạy - học	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập: Tính nhẩm:
 8500 - 300 = 7900 - 600 =
 6200 - 4000 = 4500 - 2000 =
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện tập (30 phút)
Bài 1 cột 1,2: Gọi 1 HS nêu YC BT.
- Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài 
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu BT 2. 
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con.
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện. 
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
Bài 4: - Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS thực hiện trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
- Gv hỏi:
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm sao ?
+Muốn tìm số trừ ta làm sao ?
Bài 5
HS đọc yêu cầu
Chia lớp làm 2 nhóm thi xếp hình tam giác
Lớp nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà xem lại các BT đã làm và xem tờ lịch năm 2005 - SGK.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
* Tính nhẩm.
- Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn.
- Cả lớp tự làm bài vào vơ nháp
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
 Củng cố cách cộng, trừ nhẩm.
* Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp tự làm bài vào bảng con.
- 2HS lên bảng đặt tính và tính, lớp NX.
 a/ 6924 5718 b/ 8493 4380
 +1536 + 636 - 3667 - 729
 8460 6354 4826 3651 
* 2 HS đọc đề bài.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 1 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Số cây trồng thêm đượcø là:
948 : 3 = 316 ( cây)
Số cây trồng được tất cả là:
 948 + 316 = 1264 ( cây )
 Đáp số: 1264 cây 
* Tìm x.
- 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện trên bảng con.
a/ x + 1909 = 2050
 x = 2050 – 1909
 x = 141
 b/ x – 586 = 3705 
 x = 3705 + 586
 x = 4291
c) 8462 – x = 762 
 x = 8462 – 762 
 x = 6700
- HS nhắc lại 
Toán - Tiết 105
THÁNG - NĂM
I. Mục tiêu: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
- Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.
- BT cần làm: bài 1; 2. (Dạng bài 1, bài 2 sử dụng tờ lịch cùng với năm học).
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị: Một tờ lịch năm cùng năm học.
III. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng (7 phút)
- Treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu.
- Đây là tờ lịch năm 2005 . Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và các ngày trong mỗi tháng. 
- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong SGK và TLCH: 
+ Một năm có bao nhiêu tháng ?
+ Đó là những tháng nào ? 
- GV ghi tên các tháng lên bảng .
- Gọi 2 HS đọc lại.
2. Giới thiệu số ngày trong một tháng 
(7 phút)
- Cho HS quan sát phần lịch tháng 1 năm 2005 ở SGK. 
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
+ Tháng 2 có mấy ngày ? 
- Giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. 
- Lần lượt hỏi HS trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng.
- Cho HS đếm số ngày trong từng tháng, ghi nhớ. 
3. Luyện tập (15 phút)
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS trả lời miệng, lớp bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005 và TLCH. 
- Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò (3 phút)
- Gọi HS trả lời:
+ Những tháng nào có 30 ngày ?
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
+ Tháng hai có bao nhiêu ngày ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học và ghi nhớ cách xem lịch.
- 2HS lên bảng làm BT, mỗi em làm 1 bài: 
1. Tính nhẩm: 10000 - 6000 =
 6300 - 5000 =
2. Đặt tính rồi tính: 5718 + 636 ; 8493 - 3667
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Nghe GV giới thiệu.
- Quan sát lịch 2005 trong SGK và trả lời:
+ Một năm có 12 tháng đó là : Tháng 1 , tháng 2 , tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6 , tháng 7 , tháng 8 , tháng 9 , tháng 10 , tháng 11, tháng 12.
- Nhắc lại số tháng trong một năm. 
- Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch để đếm số ngày trong từng tháng.
+ Tháng một có 31 ngày.
+ Tháng hai có 28 ngày.
- Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày ở các tháng trong một năm.
- HS đếm số ngày trong từng tháng và ghi nhớ ( cá nhân, đồng thanh)
* Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét .
+ Tháng này là tháng 1 . Tháng sau là tháng 2 .
+ Tháng 1 có 31 ngày; Tháng 3 có 31 ngày 
+ Tháng 6 có 30 ngày; Tháng 7 có 31 ngày 
+ Tháng10 có 31 ngày; Tháng 11 có 30 ngày 
* Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp quan sát lịch và làm bài.
- 2 em trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu .
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư.
+ Tháng 8 có 4 chủ nhật.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28.
- Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày.
- Tháng 1, 3, 5, 7, 8,10, 12 có 31 ngày.
- Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L 3TUAN 21CKTHAI.doc