Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 26 (35)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 26 (35)

Toán

Tiết 126. LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

 - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.

 - Biết tính cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng.

 - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. Bài 1-Bài 2 ( a, b )-Bài 3-Bài 4

( có thể thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 619Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 26 (35)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 05 tháng 3 năm 2012
Toán
Tiết 126. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
 - Biết tính cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng.
 - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. Bài 1-Bài 2 ( a, b )-Bài 3-Bài 4
( có thể thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 125.
+ Yêu cầu Hs lên bảng nhận biết các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài hoc
Cách tiến hành: 
Bài tập 1.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất chúng ta phải làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền?
+ Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất?
+ Chiếc ví nào có ít tiền nhất?
+ Hãy xếp các chiếc ví theo số tiền từ ít tiền đến nhiều tiền?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Tiến hành tương tự như bài tập 2 tiết 125, chú ý yêu cầu học sinh nêu tất cả các cách lấy các tờ giấy bạc trong các ô bên trái để được số tiền ở bên phải, học sinh cộng nhẩm để thấy cách lấy tiền của mình là đúng/sai.
Bài tập 3.
+ Tranh vẽ những đồ vật gì? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu?
+ Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền?
+ Bạn Mai có bao nhiêu tiền?
+ Vậy bạn Mai có vừa đủ tiền để mua cái gì?
+ Mai có thừa tiền để mua cái gì?
+ Mai khgâ đủ tiền để mua những gì? Vì sao?
+ Mai còn thiếu mấy nghìn nữa thì sẽ mua được hộp sáp màu?
+ Yêu cầu h.sinh suy nghĩ để tự làm phần b.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ Gọi học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
+ Chữa bài và yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
4. Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
a) Mẹ có 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng, 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 1 tờ giấy bạc loại 5000 đồng, 3 tờ giấy bạc loại 500 đồng. An xin mẹ 8500 đồng để mua giấy và bút vẽ. Hỏi mẹ có mấy cách lấy các tờ giấy bạc để cho An? (nêu rõ số tờ giấy bạc, loại gấy bạc của từng cách?)
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất.
+ Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.
+ Học sinh tìm bằng cách cộng nhẩm từng chiếc ví.
Kết quả: a) 6300 đồng; b) 3600 đồng 
 c) 10 000 đồng; d) 9700 đồng
+ Chiếc ví c có nhiều tiền nhất : 10 000 đồng.
+ Chiếc ví b có ít tiền nhất : 3600 đồng.
+ Xếp theo thứ tự: b => a => d => c.
Ví dụ:
Cách 1: Lấy 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng; thì được 3600 đồng.
Cách 2: Lấy 3 tờ 1000 đồng, 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng; thì cũng được 3600 đồng.
+ Làm các bài còn lại tương tự như trên.
+ Học sinh trả lời theo SGK.
+ Tức là mua hết tiền khgâ thừa, không thiếu.
+ bạn Mai có 3000 đồng.
+ Vừa đủ tiền để mua chiếc kéo.
+ Mai có thừa tiền để mua chiếc thước kẻ.
+ Mai không đủ tiền để mua bút máy, sáp màu, dép vì những thứ này nhiều tiền hơn số tiền mà Mai có.
+ Mai còn thiếu 2000 đồng, vì 5000 đồng – 3000 đồng = 2000 đồng.
+ Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ Học sinh đọc đề theo SGK và gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT.
+ 2 học sinh ngồi canh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
b) Tâm mua truyện hết 5300 đồng và mua thước kẻ hết 2500 đồng. Tâm đưa cho cô bán hàng 1 tờ giấy bạc loại 5000 đồng và 2 tờ giấy bạc 2000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Tâm bao nhiêu tiền?
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
................................................. ............................................................................................................................................................. 
Âm nhạc
ÔN TẬP BÀI HÁT CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ.
Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 76 – 77. SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. MỤC TIÊU:
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
 Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Đọc hiểu
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có công lớn với dân với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử . Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. 
 -Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B - Kể chuyện
 - Rèn kỹ năng nói : - Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện. 
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
 - Rèn kỹ năng nghe.
*KNS: -Thể hiện sự cảm thông 
 -Đảm nhận trách nhiệm 
	 -Xác định giá trị	
 	 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 TẬP ĐỌC 
1 . Ổn định tổ chức (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (4’)
 - Hai, ba HS đọc thuộc lòng bài Hội đua voi ở Tây Nguyên, trả lời các câu hỏi 1, 2 của bài.
 - GV nhận xét, cho điểm.
3 . Bài mới
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 Giới thiệu bài (1’)
Hàng năm, ở miền quê nước ta, nhân dân thường mở hội, làm lễ ở các đền thờ các vị thần hoặc những người công với dân nước. Lễ hội Chử Đồng Tử là một trong những lễ hội đó. Những người dân hai bờ sông Hồng thường tổ chức lễ hội này vaò mùa xuân. Chử Đồng Tử là người như thế nào ? Tại sao nhân dân lại làm lễ hội về ông. Để biết được điều đó, ta cùng tìm hiểu bài Sự tích lễ hội Chử đồng Tử.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc (30’)
Mục tiêu : bài.Đọcđúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu Đọc trôi chảy toàn bài.Đọcđúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu.
Cách tiến hành : 
a) GV đọc diễn cảm toàn bài : 
- Đoạn 1 : giọng đọc trầm, phù hợp với cảm xúc hướng về quá khứ xa xưa và gia cảnh nghèo khó của Chử Đồng Tử .
- Đoạn 2 : nhịp nhanh hơn nhấn giọng những từ ngữ sau : hoảng hốt, chạy tới, nằm xuống, bới cát phủ lên. 
- Đoạn 3 +4 : Giọng đọc trang nghiêm, thể hiện cảm xúc thành kính.
 b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
+ GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. 
+ Yêu cầu HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc ĐT cả bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bai
Mục tiêu : 
 HS hiểu nội dung của truyện
Cách tiến hành : 
a) Đoạn 1 :
- Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?
b) Đoạn 2 :
- Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ?
- Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ?
c) Đoạn 3 :
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì ?
d) Đoạn 4 :
- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? 
KL : Nhân dân ghi nhớ công ơn của Chư Đồng Tử đã lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bên sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội 
 Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (6’)
Mục tiêu : 
 HS đọc trôi chảy toàn bài. 
Cách tiến hành : 
- GV đọc lại đoạn 1. cần đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ sau : một chiếc khố, thương cha, đành ở không.
- Cho HS đọc.
- HS thi đọc.
- GV nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn bài. Đọc 2 vòng.
 + HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
+ 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn, mỗi HS đọc một đoạn.
+ Thực hiện yêu cầu của GV.
- HS đọc nối tiếp (mỗi em một đoạn) Nhóm nhận xét.
- HS cả lớp đọc ĐT cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Mẹ mất sớm, hai cha con có một cái khố. Khi cha mất, thương cha, Chử Đồng Tử đã quấn khố cho cha còn mình đành ở không.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Thấy chiếc thuyền lớn sắp cặp bờ, Chử Đồng Tử hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội lộ ra Chử Đồng Tử, công chúa rất đỗi bàng hoàng.
- Công chúa cảm động khi biết tình cảm nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng Chử Đồng Tử.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
- HS đọc thầm đoạn 4.
- 1 HS trả lời.
- HS đọc đoạn 1.
- 4 nhóm cử đại diện đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
Kể chuyện
Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ (1’)
 Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết, các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện, và kể lại từng đoạn của câu chuyện.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện (18’)
Mục tiêu : 
- Rèn kỹ năng nói : Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
- Rèn kỹ năng nghe.	
Cách tiến hành : 
1. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS quan sát tranh trong SGK.
- Cho HS nói tên đã đặt.
Tranh 1 em đặt tên là gì ?
Tranh 2 em đặt tên là gì ?
Tranh 3 em đặt tên là gì ?
Tranh 4 em đặt tên là gì ?
- GV nhận xét, bình chọn HS đặt tên hay
2. Kể lại từng đoạn của câu chuyện
- Chia HS thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
- Yêu cầu 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét.
Nghe GV nêu nhiệm vụ.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT
- HS quan sát tranh.
- HS đặt tên.
Cảnh nhà nghèo khó./ Tình cha con.
Duyên trời./ Cuộc gặp gỡ kì lạ./ Duyên phận.
Giúp dân./ Truyền nghề cho dân
Tưởng nhớ./ Lễ hội./ Uống nước nhớ nguồn.
- Lớp nhận xét, bình chọn HS đặt tên hay
- Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể lại một đoạn. HS trong nhómtheo dõi góp ý cho nhau.
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
 Củng cố, dặn dò (3’)
- Qua câu chuyện, em thấy Chử Đồng Tử là người như thế nào ? Vì sao ? 
- Dặn dò HS về nh ... .........................................
Thể dục.
T : 51 NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN BTDPTC VỚI HOA VÀ CỜ
TRÒ CHƠI HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN
 I/ MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh
Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện dúng cách so dây, chao dây, quây dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu.
Biết các thực hiện BTDPTC với hoa và cờ.
Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được .
 II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
 - Địa điểm : Sân trường . 1 còi . Mỗi HS một dây nhảy 
 III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi
HS vừa đi vừa hít thở sâu
Trò chơi : Tìm những con vật bay được
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a.Ôn bài TD phát triển chung với cờ
GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
b.Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
c.Trò chơi : Hoàng Anh-Hoàng Yến
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
Thành vòng tròn,đi thườngbước Thôi
HS vừa đi vừa hít thở sâu
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
 Về nhà luyện tập bài TD và nhảy dây
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học tập
* * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
* * * * * * *
 * * * * * * *
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
GV: HÔ THỂ DỤC HS: KHỎE 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
................................................. .............................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 09 tháng 03 năm 2012
Tập làm văn
Tiết 26. KỂ LẠI MỘT BUỔI LỄ 20/11 Ở TRƯỜNG EM.
I.MỤC TIÊU:
- Biết kể về một ngày buổi lễ 20/11 ở trường em.
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn mạch lạc khỏang 5 câu.( BT2) 
*KNS: -Tư duy sáng tạo. 
-Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
-Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bảng lớp hoặc bảng phụ ghi câu hỏi gơi ý. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1 . Ổn định tổ chức (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (4’)
 - Gọi 2 HS kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo 1 trong 2 bức ảnh ở bài TLV miệng tuần 25. 
 - GV nhận xét.
3 . Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Giới thiệu bài (1’)
 Hai bạn vừa kể lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo tranh. Hôm nay, chúng ta không kể chuyện theo tranh nữa mà trong tiết TLV này các em sẽ kể về một ngày hội mà các em biết.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập 
Mục tiêu :
- Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý – lời lẽ rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được về quang cảnh và hoạt đôïng ngày hội .
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn mạch lạc khoảng 5 câu. 
Cách tiến hành :
 Bài 1 
- Một HS đọc yêu cầu của BT và các gợi ý.
* Kể về một ngày buổi lễ 20/11 ở trường em.
a ) Buổi lễ diễn ra ở đâu ? Khi nào ?
b )Thành phần tham dự gồm những ai ?
c ) Cảm tưởng của em về buổi lễ đó ?
- GV : Bài tập yêu cầu kể về một ngày buổi lễ 20/11 ở trường em.Em cóthể kể lần lượt theo sự quan sát của mình cũng có thể dựa vào những gợi ý đã nêu ở trên 
- Cho HS kể.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét. 
Bài 2 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập : BT không yêu cầu các em phải viết lại toàn bộ những điều đã thấy mà chỉ yêu cầu các em viết những điều vừa kể về những nội dung chính về một ngày buổi lễ 20/11 ở trường em sau đó viết thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu.
- Cho HS viết.
- Cho HS đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét + chấm điểm một số bài làm tốt.
4. Củng cố dặn dò (3’)
- Các em có thích hội (lễ hội) không ? Vì sao ?- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục viết cho xong.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS nghe hướng dẫn.
- 1 HS kể theo mẫu gợi ý.
- 3 đến 4 HS nối tiếp nhau thi kể.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS nghe hướng dẫn.
- HS viết bài.
- 3, 4 HS đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
................................................. .............................................................................................................................................................
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
 ..
Thể dục
Tiết 52. NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN.
TRÒ CHƠI HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN
 	I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
-Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện dúng cách so dây, 
chao dây, quây dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu.
-Biết các thực hiện BTDPTC với hoa và cờ.
-Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được .
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi . Mỗi HS một dây nhảy 
 	III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập
Khởi động
Trò chơi : Chim bay,Cò bay
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a.Ôn bài TD phát triển chung với cờ
GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
b.Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
c.Trò chơi : Hoàng Anh-Hoàng Yến
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
Thành vòng tròn,đi thườngbước Thôi
HS vừa đi vừa hít thở sâu
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
 Về nhà luyện tập bài TD và nhảy dây
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học tập
* * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
* * * * * * *
 * * * * * * *
 Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
GV: HÔ THỂ DỤC HS: KHỎE 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
................................................. .............................................................................................................................................................
Tập viết
Tiết 26. ÔN CHỮ HOA : T
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng), D . Nh ( 1 dòng) .Viết đúng tên riêng Tân Trào (1 dòng) và câu ứng dụng “ Dù aimồng mười tháng ba.”( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa T.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Vở Tập viết 3, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1 . Ổn định tổ chức(1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (4’)
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- Hai, ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Sầm Sơn.
3 . Bài mới :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 Giới thiệu bài (1’)
- Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa T có trong từ và câu ứng dụng.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con (10’)
Mục tiêu : 
- Viết đúng, đẹp chữ hoa T.
- Viết đúng, đẹp ,đều nét, đúng khoảng giữa các chữ trong từ , cụm từ. 
 Cách tiến hành :
a) Luyện viết chữ viết hoa
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng chữ viết hoa T và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu chư,õ vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa T vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS.
b) Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu : Tân Trào là một tên một xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử nước ta.
- Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng trên bảng con, GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
c) Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- GV giải thích : Câu ca dao nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mùng mười tháng ba âm lịch hàng năm. Vào ngày này, ở đền Hùng tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước. 
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Yêu cầu HS viết : Tân Trào, giỗ Tổ vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở TV
Mục tiêu : 
- Viết đúng, đẹp chữ hoa T tên riêng và câu ứng dụng.
- Viết đúng, đẹp ,đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ , cụm từ. 
Cách tiến hành :
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập hai, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở.
Chấm, chữa bài 
- GV chấm nhanh 5 đến 7 bài
- Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 
 - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ca dao và chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu.
- HS trả lời.
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
 T
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc 
- Nghe GV giới thiệu
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
Tân trào
- 2 HS đọc
- Nghe GV giới thiệu
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết : 
+ 1 dòng chữ T cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ D, Nh cỡ nhỏ.
+ 2 dòng chữ Tân Trào cỡ nhỏ.
+Viết câu ứng dụng : 2 lần. 
 Dù ai đi ngược về xuôi 
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.............................................................................................................................................................................................................. 
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU:
1.Đánh giá trong tuần qua
	+ Nề nếp lớp
	+ vệ sinh trường lớp
	+ Giáo dục học sinh có thói quen học tập, theo nội quy nhà trường.
 2. Dự kiến kế hoạch tuần tới
II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động 1.
 - Các tổ báo cáo tình hình học tập trong tổ
+ Giờ giấc học tập
+ Vệ sinh trực nhật lớp
+ Nêu hạn chế những bạn học sinh trong tổ học tập chưa tốt trong tuần, 
 2. Hoạt động 2.
+ Giáo viên tìm hiểu những bạn bị khuyết điểm
+ Giáo viên vận động nhắc nhỡ, tuyên dương bạn học tập tốt nhắc nhỡ bạn học tập chưa tốt.
+ Nhắc nhỡ nền nếp, học tập sinh hoạt, lao động vệ sinh, an toàn thực phẩm, an toàn giao thông,.
+ Kế hoạch học tập tuần tới. 
Duyệt tổ chuyên môn tuần 26.
VÕ HOÀNG OANH

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an chi tiet CHIEN(1).doc