Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 27 (22)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 27 (22)

Tiết 1 Đạo đức

TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (T2)

 I. Mục tiêu:

 Nêu được vài biểu hiện về sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.

 Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.

 Thực hiện sự tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.

Kĩ năng sống cơ bản:-Kĩ năng tự trọng.-Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định

II .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học

-Tự nhủ, Giải quyết vấn đề, Thảo luận nhĩm

III. Tài liệu và phương tiện:

Vở BTDĐ.

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1014Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 27 (22)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
 Ngµy so¹n: ngµy 10 th¸ng 3 n¨m 2011
 Ngµy D¹y: Thø hai ngµy 14 th¸ng 3 n¨m 2011
Tiết 1 Đạo đức
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (T2)
 I. Mục tiêu: 
 Nêu được vài biểu hiện về sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
 Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. 
 Thực hiện sự tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. 
Kĩ năng sống cơ bản:-Kĩ năng tự trọng.-Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định 
II .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
-Tự nhủ, Giải quyết vấn đề, Thảo luận nhĩm 
III. Tài liệu và phương tiện:
Vở BTDĐ.
IV. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
-Tại sao phải tôn trọng, thư từ, tài sản của người khác?
-Nhận xét, 
2. Bài mới:
a. Khám phá:
b. Kết nối:
 Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. 
-Chia lớp thành các cặp để thảo luận.
Phát phiếu học tập cho các cặp. 
Nêu ra 4 hành vi trong phiếu.
-Yêu cầu các cặp thảo luận tìm xem hành vi nào đúng và hành vi nào sai rồi điền vào ô trống trước các hành vi.
Mời đại diện các cặp lên trình bày trước lớp.
Giáo viên kết luận. 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 
Giáo viên chia nhóm. 
Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách điền đúng các từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống sao cho thích hợp (câu a) và xếp các cụm từ vào hai cột thích hợp những việc nên và không nên làm (BT4)
Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
Giáo viên kết luận.
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. 
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 
+Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì của ai?
+Việc đó xảy ra như thế nào? 
Giáo viên kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
Tại sao phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
Chuẩn bị bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
2 em trả lời.
Lắng nghe giáo viên nêu các hành vi thông qua phiếu học tập.
Trao đổi thảo luận tìm ra những hành vi đúng và hành vi sai.
Lần lượt các cặp cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp. 
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu.
Lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày trước lớp.
Lớp lắng nghe, nhận xét và bổ sung, bình chọn nhóm xếp đúng nhất.
HS tự kể về việc làm của mình.
Lớp bình chọn bạn có thái độ tốt nhất. 
2 em nhắc lại.
Tiết 2 Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T1) 
I. Mục đích yêu cầu:
Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, đoạn văn, bài văn đã học; tốc độ 65 tiếng/ phút; trả lời 1 câu hỏi về nội dung đọc. 
Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động.
II. Chuẩn bị: 
Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
 III. Các hoạt động dạy - học: 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Khám phá:
2. Kết nối:
Kiểm tra tập đọc: 
Kiểm tra số học sinh cả lớp.
Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc.
Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
Nhận xét, ghi điểm.
 Yêu cầu những em đọc chưa đạt về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
Bài tập 2: 
Gọi HS nêu yêu cầu đề bài, cả lớp theo dõi.
 -Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp quan sát tranh và kể theo nội dung tranh.
Gọi học sinh nối tiếp nhau thi kể theo tranh.
2 em kể lại toàn câu chuyện.
Theo dõi nhận xét, đánh giá và ghi điểm.
3. Vận dụng:
Nhận xét đánh giá tiết học.
Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.
Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. 
Từng cặp hai em ngồi quay mặt vào nhau trao đổi kể chuyện theo tranh có sử dụng phép nhân hóa.
5 - 6 em nối tiếp nhau kể theo 6 bức tranh.
2 em lên kể lại toàn bộ câu chuyện.
Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
Tiết 3 Kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T2)
I. Mục đích yêu cầu: 
 Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, đoạn văn , bài văn đã học; tốc độ 65 tiếng/ phút; trả lời 1 câu hỏi về nội dung đọc. Kiểm tra lấy điểm tập đọc như tiết 1. 
Nhận biết được phép nhân hóa; các cách nhân hóa (BT 2a/b).
II.Chuẩn bị: 
Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
III. Các hoạt động dạy - học: 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Khám phá:
2. Kết nối:
Kiểm tra số học sinh trong lớp. 
Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.
Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài tập 2: 
Đọc bài thơ Em Thương. 
Gọi 2 HS đọc lại.
Gọi 1HS đọc các câu hỏi a, b, c trong SGK. 
Yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp.
Mời đại diện các cặp nêu lên các sự vật được nhân hóa.
Nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
Yêu cầu HS viết KQ đúng vào vở bài tập.
4. Vận dụng:
Nhận xét đánh giá tiết học.
Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. 
Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài thơ "Em Thương”
1 em đọc các câu hỏi trong SGK.
Lớp trao đổi theo cặp.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Các sự vật nhân hóa là: 
 Làn gió: mồ côi, tìm, ngồi.
Sợi nắng: gầy, run run, ngã.
 Làn gió: giống một bạn nhỏ mồ côi.
Sợi nắêng: giống một người gầy yế
Tiết 4 Toán
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
 I. Mục tiêu: 
Biết các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Biết đọc, viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). BT cần làm 1, 2, 3. 
II.Chuẩn bị:
Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100.
III.Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
Ôn tập về các số trong phạm vi 10000
Giáo viên ghi bảng số: 2316
Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
Tương tự với số 1000.
Viết và đọc số có 5 chữ số.
Viết số 10 000 lên bảng.
Gọi HS đọc số.
Mười nghìn còn gọi là một chụcnghìn.
 Vậy 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
Có bao nhiêu chục nghìn? 
Có bao nhiêu nghìn?
Có bao nhiêu trăm? 
Có bao nhiêu chục? 
Có bao nhiêu đơn vị?
Gọi 1HS lên điền số vào ô trống trên bảng.
Hướng dẫn cách viết và đọc số: 
Viết từ trái sang phải.
Đọc là: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
Cho HS luyện đọc các cặp số: 5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 7311 và 67311
32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995 
Luyện tập:
 Bài 1: 
Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
 -Treo bảng đã kẻ sẵn như sách giáo khoa.
Yêu cầu HS lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc số vừa tìm được.
Giáo viên nhận xét, đánh giá:
33 214 b. 24 312
Bài 2: Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
Mời một em lên viết và đọc các số.
Giáo viên nhận xét, đánh giá:
35 187; 94 361; 57 136; 15 411
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
Ghi lần lượt từng số lên bảng và gọi HS đọc số.
Nhận xét, sửa sai cho HS.
3. H§ nèi tiÕp 
GV đọc số có 5 CS, yêu cầu HS lên bảng viết số.
. Chuẩn bị bài Luyện tập.
 Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
Đọc: Mười nghìn.
10 000 gồm có 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị.
4 chục nghìn
2 nghìn
3 trăm
1 chục
 6 đơn vị
1 em lên bảng điền số.
1 em lên bảng viết số: 42316
Nhiều em đọc số.
HS luyện đọc các số GV ghi trên bảng.
Một em nêu yêu cầu bài tập: Viết số theo mẫu.
Lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp.
Nêu cách lại cách đọc số vừa tìm được.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
Cả lớp tự làm bài.
1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
Đổi chéo vở để KT bài cho bạn.
Một em nêu yêu cầu bài tập: Đọc số.
Lần lượt từng em đọc số trên bảng.
2 em viết, hs nhận xét.
 Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Tự nhiên và xã hội
CHIM
I. Mục tiêu: 
Nêu được ích lợi của chim đối với con người.
Quan sát hình vẽ hay vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. 
KNS: Kn tìm kiếm và xử lý thơng tin, kn hợp tác
 II .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
-Tự nhủ, Giải quyết vấn đề, Thảo luận nhĩm ,xử lý thơng tin
III.Chuẩn bị: 
 Tranh ảnh trong sách trang 102, 103. 
 IV.Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới 
a Khám phá:
b. Kết nối:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con chim trang 102, 103 SGK và ảnh các loại chim sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: 
Chỉ về hình dáng kích thước của chúng? Cho biết loài nào biết bay, biết bơi và biết chạy?
Bên ngoài cơ thể những con chim có gì bảo vệ?
Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không?
 -Mỏ các loài chim có đặc điểm gì? chung? Mỏ của chim dùng để làm gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp 
Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết qua ... hỏi về nội dung đọc. 
 Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn BT2.
 II. Chuẩn bị: 
3 tờ phiếu phô tô ô chữ.
 III. Các hoạt động dạy - học: 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Khám phá:
2. Kết nối:
+ Kiểm tra học thuộc lòng: 
Kiểm tra số HS trong lớp.
Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.
3) Bài tập 2: 
Mời một em nêu yêu cầu bài tập. Yêu cầu lớp theo dõi đọc thầm.
Yêu cầu lớp thực hiện làm bài vào vở.
Dán 3 tờ phiếu lên bảng.
Mời 3 nhóm lên bảng chơi tiếp sức. 
GV nhận xét, chữa:
Các từ cần điền là: rét, buốt, ngất, lá, trước, nào, lại, chưng, biết, làng, tay.
Yêu cầu đọc lại đoạn văn đã điền chữ thích hợp.
4) Vận dụng:
 Nhận xét đánh giá tiết học.
VN ôn tập lại các bài, chuẩn bị cho tiết sau KT giữa kì II. 
Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.
Cả lớp tự làm bài vào vở.
3 nhóm lên bảng thi tiếp sức điền chữ thích hợp vào chỗ trống.
Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Hai em đọc lại đoạn văn vừa điền xong. 
 Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
Tiết 5 Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Biết cách đọc viết các số có 5 chữ số (trong 5 chữ số đó có chữ số là số 0). Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 5 chữ số. 
Làm tính với số tròn nghìn tròn trăm. 
BT cần làm 1, 2, 3, 4.
II.Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Cđng cè
Gọi 3 em lên bảng làm BT: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 16 302 ; 16 303 : ... ; ... ; ... ; 16 307 ; ... .
b) 35 000 ; 35 100 ; 35 2000 ; ... ; ... ; ... ; ... .
 c) 92 999 ; ... ; 93 001 ; ... ; ... ; 93 004 ; ... .
Nhận xét, ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
Bài 1: 
Yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu rồi tự làm bài.
 - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn BT1 lên bảng.
Gọi lần lượt từng em lên điền cách đọc số vào các cột và kết hợp đọc số.
Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
Gọi một em nêu yêu cầu của bài. 
Hướng dẫn cả lớp làm mẫu một hàng trong bảng. 
Yêu cầu HS tự làm các hàng còn lại. 
Gọi lần lượt từng em lên viết các số vào từng hàng trong bảng.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Mỗi số ứng với vạch thích hợp nào?
GV chữa.
Bài 4: Tính nhẩm
Gọi một em nêu yêu cầu của bài tập. 
Gọi một em nêu lại cách nhẩm các số có 4 chữ số tròn nghìn.
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
3. H§ nèi tiÕp 
Hệ thống lại bài.
Về nhà xem lại các BT đã làm, làm các bài tập ở VBTT. Xem trước bài: Số 100 000.
3HS lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
Cả lớp tự làm bài.
 - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 
+ 16 500: mười sáu nghìn năm trăm.
62 007 : sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy 
62072: sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi.
Một em đọc yêu cầu.
Thực hiện làm chung hàng thứ nhất.
Cả lớp tự làm các hàng còn lại.
Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
Tám mươi bảy nghìn một trăm linh năm: 87105
Tám mươi bảy nghìn một trăm linh một: 87 101 
Tám mươi bảy nghìn năm trăm: 87 500
Tám mươi bảy nghìn: 87 000
 HS đọc, nêu yc bài tập.
HS quan sát hình vẽ, nêu miệng câu trả lời.
Nhận xét.
Một em đọc yêu cầu.
Cả lớp làm bài vào vở.
2 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: 
 a/ 4000 + 500 = 4500 
 6500 - 500 = 6000
300 + 2000 x 2 = 4300
1000 + 600 : 2 = 1300
 b/ 4000 – (2000 – 1000) = 3000
 4000 – 2000 + 1000 = 3000
 8000 – 4000 x 2 = 0
(8000 – 4000) x 2 = 8000
 Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Tiếng việt
KIỂM TRA GIỮA KÌ II 
(Đề thi của trường)
-------------------------------------------
Tiết 2 Tiếng việt
KIỂM TRA GIỮA KÌ II (PHẦN VIẾT)
(Đề thi của trường)
------------------------------------------------------
Tiết 3 Tự nhiên và xã hội
THÚ
I. Mục tiêu: 
Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
KNS: Kn kiªn ®Þnh, kn hợp tác
 II .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
-Tự nhủ, Giải quyết vấn đề, Thảo luận nhĩm ,xử lý thơng tin
III. Chuẩn bị: Tranh ảnh trong sách trang 104, 105. Sưu tầm ảnh các loại thú nhà mang đến lớp.
IV. Hoạt động dạy - học:	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài "Chim".
Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
Nhận xét, đánh giá. 
2.Bài mới 
a Khám phá:
b. Kết nối:
*Hoạt động 1: Quan sát và Thảo luận. 
Yêu cầu các nhóm quan sát các tranh vẽ các con thú nhà trang 104, 105 SGK và ảnh các loại thú nhà sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: 
Kể tên các con thú nhà mà em biết?
Trong số các con thú nhà đó con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp?
Con nào có thân hình vạm vỡ sừng cong hình lưỡi liềm?
Con nào có thân hình to lớn, vai u, chân cao?
Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì?
Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: 
Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà (như mèo, lợn, trâu, bò...)?
 - Nhà em có nuôi những con vật nào? Em chăm sóc chúng ra sao? Cho chúng ăn gì?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. 
 -Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú nhà mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó trên hình vẽ. 
Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng bày trước lớp.
Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh của mình.
Nhận xét bài vẽ của học sinh.
 3. Vận dụng:
 Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
Về nhà học bài, xem trước bài 55.
+2HS trả lời câu hỏi: 
Nêu đặc điểm chung của chim.
 +Tại sao không nên bắn và bắt tổ chim?
Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
 Đó là con lợn (heo)
Là con trâu 
Con bò.
Các loài thú như: Trâu, bò, lợn, chó, mèo, là những con vật đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa.
 - Ích lợi: Mèo bắt chuột, chó giữ nhà, lợn cung cấp thịt, phân bón. Trâu, bò cày kéo, cho thịt, phân bón,
HS tự liên hệ.
Lớp thực hành vẽ con vật mà em thích.
Trưng bày sản phẩm trước lớp.
Một số em lên giới thiệu bứcvẽ của mình.
Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn vẽ đẹp nhất.
Tiết 5 Toán
SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Biết số100 000 (Một trăm nghìn). 
Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có 5 chữ số. 
Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm.
BT cần làm 1, 2, 3 dòng 1-2-3, 4. 
II.Chuẩn bị: 
Mười tấm bìa mỗi tấm viết số 10 000 
III.Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Cđng cè
Gọi 2 em lên bảng viết các số :
53 400; 23 000; 56 010; 
90 009
Nhận xét, ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác: 
* Giới thiệu số 100 000:
 Gắn 7 tấm bìa có ghi số 
10 000 lên bảng. 
Có mấy chục nghìn?
Lấy thêm một tấm xếp thêm vào nhóm 7 tấm và hỏi tất cả có mấy chục nghìn?
Thêm một tấm ghi số 
10 000 vào nhóm 8 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn?
Thêm một tấm 10 000 vào nhóm 9 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn nghìn?
 Giới thiệu số 100 000: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn viết là: 100 000
Gọi vài em chỉ vào số 
100 000 và đọc lại.
Số 100 000 là số có mấy chữ số.
c) Luyện tập:
Bài 1:
Gọi một em nêu yêu cầu của bài tập. 
Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm.
Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- Cho HS quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số. 
Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
Mời 1HS lên bảng chữa bài.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Số?
YC hs suy nghĩ, trả lời miệng.
GV chữa:
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
12533
12534
12535
43904
43905
43906
62369
62370
62371
Bài 4: Gọi học sinh nêu bài tập.
Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3 H§ nèi tiÕp. 
Gọi 1HS lên bảng viết số 100 000
VN học bài, làm BT3 dòng 4, 5, VBT. Xem trước bài: So sánh các số trong phạm vi 100 000.
2 em lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
Lớp quan sát lên bảng và trả lời:
Có 7 chục nghìn. 
7 chục nghìn thêm 10 000 bằng 8 chục nghìn.
8 chục nghìn thêm 10 000 bằng 9 chục nghìn.
9 chục nghìn thêm 10 000 bằng 10 chục nghìn.
Nhắc lại cách viết ,cách đọc số 100 00 
6 chữ số
Một em nêu yêu cầu của bài tập. 
Cả lớp thực hiện làm vào vở.
3 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
10000 ; 20000 ; 30000 ; ... ; 100000
10000 ; 11000 ; 12000 ; 13000;14000 ; 
18000 ; 18100 ; 18200 ; 18300;18400 ; 
Một em nêu yêu cầu của bài tập. 
Cả lớp tự làm bài vào vở.
Một em lên bảng điền vào tia số, lớp bổ sung.
Đổi chéo vở, chấm bài kết hợp tự sửa bài.
HS nêu yc.
HS nêu miệng, nhận xét, bổ sung.
Một em đọc bài toán.
Cùng GV phân tích bài toán.
Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
Một em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: Giải:
Số chỗ chưa có người ngồi là:
– 5000 = 2000 (chỗ)
 Đ/S: 2000 chỗ ngồi

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 tuan 27 chuan KNS thanh.doc