Tiết 2 ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (TIẾT 2)
I / Mục tiêu:
- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ tài sản của người khác.
- Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người
*Giáo dục KNS:
- Kĩ năng tự trọng ,Kĩ năng làm chủ bản thân ,kiên định ra quyết định
TUẦN 27 Ngµy so¹n 17/ 3 / 2012 Ngµy d¹y Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 TiÕt 1 HĐTT Chào cờ Tập trung toàn trường( Buổi sáng) TiÕt 2 ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (TIẾT 2) I / Mục tiêu: - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ tài sản của người khác. - Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người *Giáo dục KNS: - Kĩ năng tự trọng ,Kĩ năng làm chủ bản thân ,kiên định ra quyết định II/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kh¸m ph¸ 2.KÕt nèi Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. - Chia lớp thành các cặp để thảo luận. 1. Phát phiếu học tập cho các cặp. - Nêu ra 4 hành vi trong phiếu. - Yêu cầu các cặp thảo luận tìm xem hành vi nào đúng và hành vi nào sai rồi điền vào ô trống trước các hành vi. - Mời đại diện các cặp lên trình bày trước lớp. - Giáo viên kết luận Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Giáo viên chia nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách điền đúng các từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống sao cho thích hợp ( câu a ) và xếp các cụm từ vào hai cột thích hợp những việc nên và không nên làm (BT4) - Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì của ai ? + Việc đó xảy ra như thế nào ? - Giáo viên kết luận theo sách giáo viên. * Áp dông:2’ - Về nhà cần thực hiện theo đúng bài học. - Lắng nghe giáo viên nêu các hành vi thông qua phiếu học tập. - Trao đổi thảo luận tìm ra những hành vi đúng và hành vi sai. - Lần lượt các cặp cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu. - lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày trước lớp. - Lớp lắng - HS tự kể về việc làm của mình. - Lớp bình chọn bạn có thái độ tốt nhất. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. TiÕt 3 Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1) I/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 65 tiếng /phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ ) trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Kể lại từng đoạn câu chuyện Qủa táo theo tranh (SGK) biết dùng phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động. II/ Đồ dùng dạy học: - phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26. - 6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 sgk. III/ Các hoạt động dạy - học : hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Kh¸m ph¸ 2.KÕt nèi kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra số học sinh cả lớp. - Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Nhận xét ghi điểm. 3) bài tập 2: - gọi hs nêu yêu cầu đề bài, cả lớp theo dõi. - yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp quan sát tranh và kể theo nội dung tranh. - gọi học sinh nối tiếp nhau thi kể theo tranh. - gọi hai em kể lại toàn câu chuyện. - theo dõi nhận xét đánh giá và ghi điểm. * HSHS đọc thêm bài: Bộ đội về làng 4) Áp dông:2’ - nhận xét đánh giá tiết học. - về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học. - lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - từng cặp hai em ngồi quay mặt vào nhau trao đổi kể chuyện theo tranh có sử dụng phép nhân hóa. - 5 - 6 em nối tiếp nhau kể theo 6 bức tranh. - hai em lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất. HS đọc và tìm hiểu nội bài đọc TiÕt 4 Kể chuyện ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 2) I/Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1 - Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26. -Bảng lớp viết sẵn bài thơ Em Thương trong bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kh¸m ph¸ 2.KÕt nèi Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra số học sinh trong lớp. - Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1. 3) Bài tập 2: - Đọc bài thơ Em Thương. - Gọi 2 HS đọc lại. - Gọi 1HS đọc các câu hỏi a, b, c trong SGK. - Yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp. - Mời đại diện các cặp nêu lên các sự vật được nhân hóa. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu HS viết bài vào vở bài tập. - HDHS đọc thêm bài trên đường mòn Hồ Chí Minh 4) Áp dông:2’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài thơ "Em Thương” - 1 em đọc các câu hỏi trong SGK. - Lớp trao đổi theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc bài hiểu nội dung bài đọc TiÕt 5 TOÁN CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I/ Mục tiêu : - Biết được các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết đọc, viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). II/ Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 - Giáo viên ghi bảng số: 2316 + Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - Tương tự với số 1000. * Viết và đọc số có 5 chữ số. - Viết số 10 000 lên bảng. - Gọi HS đọc số. - Muời nghìn còn gọi là một chục nghìn. + Vậy 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - Treo bảng có gắn các số. + Có bao nhiêu chục nghìn? + Có bao nhiêu nghìn ? + Có bao nhiêu trăm ? + Có bao nhiêu chục ? + Có bao nhiêu đơn vị ? Gọi 1HS lên điền số vào ô trống trên bảng. - Hướng dẫn cách viết và đọc số: + Viết từ trái sang phải. + Đọc là "Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. - Gọi nhiều HS đọc lại số. - Cho HS luyện đọc các cặp số: 5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 7311 và 67311 c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập. - Treo bảng đã kẻ sẵn như sách giáo khoa. - Yêu cầu HS lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc số vừa tìm được. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Yêu cầu thực hiện vào vở. Bài 2: : - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên viết và đọc các số. - Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Ghi lần lượt từng số lên bảng và gọi HS đọc số. - Nhận xét sửa sai cho HS. d) H§ nèi tiÕp (1-2’) - GV đọc số có 6 CS, yêu cầu HS lên bảng viết số. - Về nhà xem lại các BT đã làm. + Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. - Đọc: Mười nghìn. + 10 000 gồm có 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị. - Cả lớp quan sát và trả lời: + 4 chục nghìn + 2 nghìn + 3 trăm + 1 chục + 6 đơn vị - 1 em lên bảng điền số. - 1 em lên bảng viết số: 42316 - Nhiều em đọc số. - HS luyện đọc các số GV ghi trên bảng. - Một em nêu yêu cầu bài tập: Viết số theo mẫu. - Lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. - Đổi chéo vở để KT bài. - Một em nêu yêu cầu bài tập: Đọc số. - Lần lượt từng em đọc số trên bảng. Ngµy so¹n 17/ 3 / 2012 Ngµy d¹y Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 TiÕt 1 TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 53 CHIM I/ Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của chim dối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên người của chim. * Giáo dục KNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng hợp tác II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 102, 103. Sưu tầm ảnh các loại chim mang đến lớp. III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Cá". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a. Kh¸m ph¸ b.KÕt nèi * Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con chim trang 102, 103 SGK và ảnh các loại chim sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: + Chỉ về hình dáng kích thước của chúng ? Cho biết loài nào biết bay, biết bơi và biết chạy,? + Bên ngoài cơ thể những con chim có gì bảo vệ? + Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không ? + Mỏ các loài chim có đặc điểm gì chung? Mỏ của chim dùng để làm gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận Hoạt động 2: Làm việc tranh ảnh sưu tầm. Bước 1: - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Yêu cầu các nhóm phân loại các tranh ảnh của các loài chim sưu tầm được theo tiêu chí do nhóm tự đặt ra, sau đó cùng thảo luậtt câu hỏi: Tại sao ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim ? Bước 2: - Mời các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp, đại diện nhóm lên thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. - Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều loài chim và giới thiệu đúng. c) Áp dông:2’ - Tổ chức cho HS chơi TC "Bắt chước tiếng chim hót". - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của cá. + Nêu ích lợi của cá. - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ- - Các nhóm thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao. - Phân loại thành từng nhóm như: nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm biết chạy, nhóm có giọng hát hay. - Trao đổi thảo luận và đi đến kết luận vì sao không nên săn bắt, phá tổ chim - Sau đó cử một số em đại diện lên báo cáo “ diễn thuyết “ về đề tài bảo ... sách giáo khoa. - Cả lớp viết bài vào vở. - 4 - 5 em đọc bài viết của mình trước lớp. - Lớp nhận xét chọn báo cáo đầy đủ và tốt nhất. - HS đọc bài tìm hiểu nội dung bài đọc Ngµy so¹n 18/ 3 / 2012 Ngµy d¹y Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 TiÕt 1 TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Biết cách đọc viết các số có 5 chữ số (trong 5 chữ số đó có chữ số là số 0). - Biết thứ tự của các số có 5 chữ số. - Làm tính với số tròn nghìn tròn trăm. II/Đồ dùng dạy học:: III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Cñng cè: (3-5’) - Gọi 3 em lên bảng làm BT: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 16 302 ; 16 303 : ... ; ... ; ... ; 16 307 ; ... b) 35 000 ; 35 100 ; 35 2000 ; ... ; ... ; ... ; . c) 92 999 ; ... ; 93 001 ; ... ; ... ; 93 004 ; ... - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu rồi tự làm bài. - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn BT1 lên bảng. - Gọi lần lượt từng em lên điền cách đọc số vào các cột và kết hợp đọc số. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn cả lớp làm mẫu một hàng trong bảng. - Yêu cầu HS tự làm các hàng còn lại. - Gọi lần lượt từng em lên viết các số vào từng hàng trong bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nối số thích hợp ứng với mỗi vạch - Gọi lần lượt từng em lên nối các số vào mỗi vạch thích hợp. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4: - Gọi một em nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi một em nêu lại cách nhẩm các số có 4 chữ số tròn nghìn. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c) H§ nèi tiÕp (1-2’) - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi viết số nhanh - Về nhà xem lại các BT đã làm. - 3HS lên bảng làm bài. - cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Cả lớp tự làm bài. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - Một em đọc yêu cầu. - Thực hiện làm chung hàng thứ nhất. - Cả lớp tự làm các hàng còn lại. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - Một em đọc yêu cầu. - HS thực hiện - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn làm - Một em đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. TiÕt 2 Chính tả ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 6) I/Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1 - Viết đúng âm vần dễ lẫn trong đoạn văn. II/ Đồ dùng dạy học: - 7 Phiếu viết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 19 - 26. - 3 tờ phiếu phô tô ô chữ. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kh¸m ph¸ 2.KÕt nèi Kiểm tra học thuộc lòng: - Kiểm tra số HS trong lớp. -Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1. 3) Bài tập 2: - Mời một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu lớp theo dõi đọc thầm. - Yêu cầu lớp thực hiện làm bài vào vở. - Dán 3 tờ phiếu lên bảng. - Mời 3 nhóm lên bảng chơi tiếp sức. - Yêu cầu đọc lại đoạn văn đã điền chữ thích hợp. - Thu một số bài chấm điểm và nhận xét. - HDHS đọc thêm bài đi hội rừng xanh và đi chùa hương 4) Áp dông:2’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc có yêu cầu HTL đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục KT. - Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức điền chữ thích hợp vào chỗ trống. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Hai em đọc lại đoạn văn vừa điền xong. - HS đọc bài hiểu nội dung bài đọc TiÕt 3 Luyện từ và câu KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GHK II Ngµy so¹n 18/ 3 / 2012 Ngµy d¹y Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 TiÕt 1 Tập làm văn KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GHK II TiÕt 2 TỰ NHIÊN XÃ HỘI THÚ I/ Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của các loài thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. * Giáo dục KNS : Kĩ năng hợp tác ,kĩ năng kiên định II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 104, 105 III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Chim". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a. Kh¸m ph¸ b.KÕt nèi *Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. KNS : Kĩ năng hợp tác. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú nhà trang 104, 105 SGK và ảnh các loại thú nhà sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: + Kể tên các con thú nhà mà em biết ? + Trong số các con thú nhà đó con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ? + Con nào có thân hình vạm vỡ sừng cong hình lưỡi liềm? + Con nào có thân hình to lớn, vai u, chân cao ? + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (mỗi nhóm giới thiệu về 1 con) - Giáo viên kết luận * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. KNS Kĩ năng kiên định - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: + Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà (như mèo, lợn, trâu, bò ...) ? + Nhà em có nuôi những con vật nào ? Em chăm sóc chúng ra sao ? Cho chúng ăn gì ? * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú nhà mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó trên hình vẽ. - Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng bày trước lớp. - Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh của mình. - Nhận xét bài vẽ của học sinh. d) Áp dông:2’ - Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của chim. + Tại sao không nên bắn và bắt tổ chim?. - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Lắng nghe. + HS tự liên hệ. - Lớp thực hành vẽ con vật mà em thích. - Trưng bày sản phẩm trước lớp. - Một số em lên giới thiệu bứcvẽ của mình. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn vẽ đẹp nhất. TiÕt 3 TOÁN SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Biết số 100 000 (Một trăm nghìn ) - Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số. - Biết được số liền sau số 99 999 là số 100 000. II/ Đồ dùng dạy học: Mười tấm bìa mỗi tấm viết số 10 000 III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Cñng cè: (3-5’) - Gọi 2 em lên bảng viết các số : 53 4000 ; 23 000 ; 56 010 ; 90 009. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn: * Giới thiệu số 100 000: - Gắn 7 tấm bìa có ghi số 10 000 lên bảng. + Có mấy chục nghìn ? - Lấy thêm một tấm xếp thêm vào nhóm 7 tấm và hỏi tất cả có mấy chục nghìn ? - Thêm một tấm ghi số 10 000 vào nhóm 8 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn ? - Thêm một tấm 10 000 vào nhóm 9 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn nghìn ? - Giới thiệu số 100 000: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn viết là: 100 000. - Gọi vài em chỉ vào số 100 000 và đọc lại + Số 100 000 là số có mấy chữ số. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi một em nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi 3HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Mời 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm vào phiếu. - chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) H§ nèi tiÕp (1-2’) - Gọi 1HS lên bảng viết số 100 000. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp quan sát lên bảng và trả lời: - Có 7 chục nghìn. - 7 chục nghìn thêm 10 000 bằng 8 chục nghìn. - 8 chục nghìn thêm 10 000 bằng 9 chục nghìn. - 9 chục nghìn thêm 10 000 bằng 10 chục nghìn. - Nhắc lại cách viết và cách đọc số 100 000 - Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào vở - Một em lên bảng điền vào tia số, lớp bổ sung - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng thực hiện vào phiếu. - Một em đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Một em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung TiÕt 4 THỦ CÔNG LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 3) I/ Mục tiêu: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được một lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. II/ Đồ dùng dạy học Như tiết 1 III/Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a. Kh¸m ph¸ b.KÕt nèi * Hoạt động 3: Yêu cầu làm lọ hoa gắn tường và trang trí. - Yêu cầu nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy. - Nhận xét và dùng tranh quy trình để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - Tổ chức cho thực hành theo nhóm. - Quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng. gợi ý cắt dán các bông hoa có cành lá để cắm vào lọ trang trí. - Cho các nhóm trưng bày sản phẩm. - Tuyên dương một số nhóm có sản phẩm đẹp. c) Áp dông:2’ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tập làm cho thành thạo. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . - Hai em nhắc lại các bước về quy trình gấp cái lọ hoa gắn tường. - Quan sát để nhớ lại các bước gấp lọ hoa gắn tường để thực hành gấp. - Các nhóm thực hành gấp lọ hoa theo hướng dẫn. - Cắt các bông hoa và cành lá để cắm vào lọ hoa. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp. - Cả lớp nhận xét, đánh giá xếp loại sản phẩm của từng nhóm.
Tài liệu đính kèm: