Môn: Tập đọc
Bài: ÔN TẬP GIŨA HỌC KÌ II (T1)
I/ Mục tiêu :
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động.
II/ Chuẩn bị :
- Phiếu viết tên từng bài tập . VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27 (Từ 07 / 3 đến 11 / 3 / 2011) Thứ Mơn học Tiết Tên bài dạy 2 Tập đọc Kể chuyện Tốn Đạo đức 1 2 3 4 Ơn tập (tiết 1) Ơn tập Các số cĩ năm chữ số Tơn trọng thư từ, tài sản của người khác (tt) 3 Chính tả Tốn TN – XH Thủ cơng 1 2 3 4 Ơn tập (tiết 3) Luyện tập Chim Làm lọ hoa gắn tường (tiết 3) 4 Tập đọc Tốn LTVC 1 2 3 Ơn tập (tiết 4) Các số cĩ năm chữ số (tt) Ơn tập (tiết 6) 5 Tập viết Tốn TN & XH 1 2 3 Ơn tập Luyện tập Thú 6 Chính tả Tốn Tập làm văn HĐTT 1 2 3 4 Kiểm tra (đọc) Số 100 000 – Luyện tập Kiểm tra (viết) Sinh hoạt cuối tuần TUẦN 27 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 Môn: Tập đọc Bài: ÔN TẬP GIŨA HỌC KÌ II (T1) I/ Mục tiêu : - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động. II/ Chuẩn bị : - Phiếu viết tên từng bài tập . VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: KTBC: Bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. Ghi bảng. Bài tập 1: * Kiểm tra Tập đọc. Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc. Giáo viên cho điểm từng học sinh. Bài tập 2 Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên cho học sinh quan sát 6 tranh minh hoạ và đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện. Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người. Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh. Gọi một, hai học sinh kể toàn truyện. Giáo viên cho cả lớp nhận xét về nội dung, trình tự câu chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân hoá, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, biết sử dụng phép nhân hoá làm cho câu chuyện trở nên sống động. Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên, bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ở một cây thông bên cạnh, một anh Quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào: Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với ! Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo, gọi: Chị Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào ! Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, Nhím hết sợ, dừng lại. Vừa lúc đó, Thỏ và Quạ cũng tới nơi. Cả ba đều nhận quả táo là của mình. Thỏ quả quyết: “Tôi nhìn thấy quảtáo trước.” Quạ khăng khăng: “Nhưng tôi là người đã hái táo.” Còn Nhím bảo: “Chính tôi mới là người bắt được quả táo !” Ba con vật chẳng ai chịu ai. Tranh 4: Ba con vật cãi nhau mãi. Bỗng bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau, bác Gấu bèn hỏi: Có chuyện gì thế các cháu ? Thỏ, Quạ và Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả táo. Tranh 5: Sau khi hiểu đầu đuôi câu chuyện, bác Gấu ôn tồn bảo: Các cháu người nào cũng góp công, góp sức để có được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả táo làm ba phần đều nhau. Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba hiểu ra ngay. Thỏ bèn chia quả táo làm bốn phần, đứa cho mỗi bạn một phần, phần thứ tư nó mời bác Gấu. Bác bảo: “Bác có công gì đâu mà các cháu chia phần cho bác !” cả ba đều thưa: “Bác có công lớn là đã giúp chúng cháu hiểu ra lẽ công bằng. Chúng cháu xin cảm ơn bác !” Thế là tất cả vui vẻ ăn táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo ngon lành đến thế. Tiết 2 Bài tập 1 Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc. Giáo viên cho điểm từng học sinh Bài 2 Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . Giáo viên đọc bài thơ Em thương với giọng tình cảm, thiết tha, trìu mến Giáo viên cho học sinh đọc lại bài thơ. Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu câu a) Giáo viên cho học sinh làm bài Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn thi đua tiếp sức Gọi học sinh đọc bài làm của bạn Sự vật được nhân hoá Từ chỉ đặc điểm của con người Từ chỉ hoạt động của con người Làn gió mồ côi tìm, ngồi Sợi nắng gầy run run, ngã Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc. Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu b). Cho học sinh làm vào vơ.û Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn thi đua tiếp sức. Gọi học sinh đọc bài làm của bạn. - Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu c) -Cho học sinh làm vào vở. Gọi học sinh đọc bài làm: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn ; những người ốm yếu, không nơi nương tựa. củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. - Nhận xét tiét học Hát - HS lắng nghe - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh theo dõi và nhận xét - Học sinh đọc. Học sinh quan sát tranh, tập kể theo nội dung một tranh, sử dụng phép nhân hoá trong lời kể. Học sinh thi kể. Cả lớp nhận xét -Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi -Học sinh theo dõi và nhận xét Học sinh đọc Học sinh theo dõi, lắng nghe. -Tìm các từ chỉ đặc điểm và hoạt động của con người được dùng để nhân hoá làn gió và sợi nắng Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài -Bạn nhận xét. Nêu: Em thấy làn gió và sợi nắng giống ai? Nối ý thích hợp ở cột B với mỗi sự vật được nêu ở cột A. Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài -Cá nhân -Bạn nhận xét. -Nêu: Tình cảm của tác giả dành cho những người này như thế nào? Học sinh làm bài. - Đọc. Môn: Toán Bài: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I/ Mục tiêu : - Biết các hàng : hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, h àng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). * Làm bài tập 1, 2, 3. II/ Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng học toán. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ổn định Bài cũ : GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 và sửa bài tập sai nhiều của HS. Tuyên dương những học sinh làm bài đạt kết quả cao. Bài mới : Giới thiệu bài: các số có năm chữ số. Hướng dẫn * Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000. Giáo viên viết lên bảng số 2316 và yêu cầu học sinh đọc số. Giáo viên hỏi: + Số 2316 có mấy chữ số ? + Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - Giáo viên viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu học sinh đọc số. Giáo viên hỏi: + Số 10 000 có mấy chữ số ? + Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? Giáo viên giới thiệu: Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn. Đây là số có 5 chữ số nhỏ nhỏ nhất. - Giáo viên giới thiệu bài mới. * Viết và đọc số có năm chữ số Giới thiệu số 42316 Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. HÀNG Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 10 000 10 000 10 000 10 000 1000 1000 4 2 3 1 6 Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét : + Có mấy chục nghìn ? + Có mấy nghìn ? + Có mấy trăm ? + Có mấy chục ? + Có mấy đơn vị ? Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống. Giáo viên: dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, hãy viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. + Số 42316 có mấy chữ số ? Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát rồi nêu: Số 42316 là số có 5 chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 4 chỉ bốn chục nghìn, chữ số 2 chỉ hai nghìn, chữ số 3 chỉ ba trăm, chữ số 1 chỉ một chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị. Giáo viên cho học sinh chỉ vào từng số rồi nêu tương tự như trên theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại, hoặc chỉ vào bất kì một trong các chữ số của số 42 316 Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số. Số 42 316 đọc là: “Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu” Cho học sinh đọc lại số đó. Giáo viên viết lên bảng các số 5327 và 45 327 ; 8735 và 28 735 ; 6581 và 96 581 ; 7311 và 67 311 yêu cầu học sinh đọc các số trên. * Thực hành: Bài1: - GV cho HS làm lần lượt các phần theo thứ tự sau: Bài2 - GV cho HS nhận xét: cĩ mấy chục nghìn? mấy nghìn? Mấy trăm? mấy chục? mấy đơn vị? Bài3: - GV cho HS đọc số. 4. Củng cố, dặn dị: Gọi HS nêu cách viết, đọc số cĩ 5 chữ số. Về nhà luyện tập thêm. ... kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm giải được ô chữ đúng nhanh. Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. Nhận xét tiết học - Hát - HS lắng nghe - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi - Học sinh theo dõi và nhận xét - Điền từ ngữ thích hợp vào các ô trống ở từng dòng dưới đây : - Học sinh quan sát -Học sinh đọc. -Lớp nhận xét. Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: -Biết cách đọc, viết các số cĩ 5 chữ số (trong năm chữ số đĩ cĩ chữ số 0). -Biết thứ tự các số cĩ năm chữ số. -Làm tính với số trịn nghìn, trịn trăm. *Làm bài tập 1, 2, 3, 4. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra bài tập tiết 133 Gv nhận xét và cho điểm 3. Dạy học bài mới: Gv tổ chức, hướng dẫn cho Hs tự làm bài rồi chữa bài. Bài1 - Gọi Hs đọc yêu cầu. Gv cho Hs nêu cách đọc từng số. Hs khác nhân xét. Bài2 - Gọi Hs đọc bài tập rồi tự viết Bài3 - Cho Hs quan sát tia số và mẫu đã nối để nêu được quy luật xếp thứ tự các số cĩ trên vạch. Từ đĩ, nối các số cịn lại với vạch thích hợp. Bài 4 - Gv cho Hs tính nhẩm - Hs nêu cách làm với bài 300 +2000 x 2 Gọi Hs nhận xét 8000 – 4000x2 = 0 (8000 – 4000)x2 = 8000 Hai kết quả khác nhau là do phải thực hiện thứ tự các phép tính khác nhau. Thứ tự thực hiện các phép tính trong dãy tính là rất quan trọng. 4. Củng cố, dặn dị: Về nhà hồn thành bài tập chưa xong. Gv nhận xét tiết học. - Hát - 2 Hs lên bảng làm bài 1 Hs đọc yêu cầu. Hs tự làm bài. 2 Hs lên bảng. Cả lớp làm vào VBT. Nhận xét bài của bạn. Thống nhất cách đọc đúng. Hs đọc các dịng chữ trong Bt rồi tự viết và nêu Ta viết số: tám mươi bảy nghìn, một trăm linh năm. Vừa nhẩm vừa tự viết 87105 vào cột viết số. Hs làm tương tự với các dịng cịn lại Hs tự làm các bài cá nhân 4000 + 500 = 4500 6500 – 500 = 6000 Lấy 2000 nhân với 2 trước được 4000, cộng với 300 được 4300, viết 4300 vào bên phải dấu “ = ”. Hs tiến hành tương tự với các phép tính cịn lại Môn: Tự nhiên xã hội Bài: Thú I/ Mục tiêu : - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. * KNS : - Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị ; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng. - Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm và lựa chọn, các cách àm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương. II/ Chuẩn bị: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chim - Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim? - Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ ? - Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? - Mỏ chim có đặc điểm gì chung ? - Chúng dùng mỏ để làm gì ? - Nhận xét bài củ. 3.Bài mới : Giới thiệu bài: Thú Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát Cách tiến hành : - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các loài thú nhà trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh các loài thú sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ và nói tên các con vật có trong hình. + Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật + Nêu đặc điểm giống và khác nhau của các con vật này. + Trong số các con thú nhà đó, con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ; con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ; con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao ? + Chúng đẻ con hay đẻ trứng ? + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ? + Thú có xương sống không ? - Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con. - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú. Kết luận: Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Thú là loài vật có xương sống. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: Nêu được ích lợi của các loài thú nhà. Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết. + Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo, + Ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà không? Em đã tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì ? + Người ta nuôi thú làm gì ? Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Nhận xét, tuyên dương. Kết luận: Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng. Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe, Phân trâu, bò được dùng để bón ruộng. Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản phẩm của sữa bò như bơ, pho-mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thể con người. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một loài thú nhà mà học sinh ưa thích. Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, chọn 1 con vật cả nhóm yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó. - Giáo viên cho các nhóm dán hình vẽ lên bảng, cử đại diện giới thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ. - Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ đúng, vẽ đẹp, vẽ nhanh. * Giáo viên hỏi: + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thú nuôi ? - Giáo viên giáo dục tư tưởng: Để bảo vệ thú nuôi, chúng ta cần cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống mới 4 .Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 55: Thú ( tiếp theo) - Hát - Học sinh nêu - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, chọn 1 con vật vẽ tranh, tô màu và chú thích - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời . Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2010 Môn: TIẾNG VIỆT Bài: Kiểm tra giữa HKII Môn: Toán Bài: SỐ 100 000. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Biết số 100 000. - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có 5 chữ số. - Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000. * Làm bài tập : 1, 2, 3 (dòng 1, 2, 3), 4. II/ Chuẩn bị : Bộ học toán. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định 2.Bài cũ : Luyện tập 3.Bài mới: * Giới thiệu bài : Số 100 000. Luyện tập. * Giới thiệu số 10 000. - Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 10 000 và xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận ra có 80 000. - Giáo viên gọi học sinh đọc “tám mươi nghìn” - Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi 10000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa + Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn? - Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 90 000 ở dưới nhóm các tấm bìa. + Giáo viên gọi học sinh đọc “chín mươi nghìn” - Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa. + Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn? - Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 100 000 ở dưới nhóm các tấm bìa. - Giáo viên nêu: vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi là 100 000. - Giáo viên gọi vài học sinh chỉ vào số 100000 và đọc số: “một trăm nghìn” + Số 100 000 là số có mấy chữ số ? - Giáo viên chỉ vào từng số và cho học sinh đọc nhiều lần dãy số ghi trên bảng theo 2 cách: + Bảy chục nghìn, tám chục nghìn, chín chục nghìn, mười chục nghìn. + Bảy mươi nghìn, tám mươi nghìn, chín mươi nghìn, một trăm nghìn. * Thực hành Bài1 a) Gv cho Hs nêu quy luật của dãy số. Khi Hs chữa bài, Gv yêu cầu Hs đọc to vài lần các dãy số Bài2: Cho Hs quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số Gọi Hs chữa bài. Nhận xét. Bài3: Yêu cầu Hs nêu cách tìm số liền trước, liền sau. Gv cĩ thể hướng dẫn những Hs chậm để Hs tự phát hiện kết quả. Bài4 - Gọi Hs đọc yêu cầu Bt. 4. Củng cố dặn dị: Về nhà luyện tập thêm về cách đọc, viết số cĩ 5 chữ số. Nhận xét tiết học. - Hát -Học sinh lấy 8 tấm bìa. + Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là chín chục nghìn. - HS nêu . + Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mười chục nghìn. - Số 100 000 là số có sáu chữ số, gồm một chữ số 1 và năm chữ số 0. Nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp số thích hợp: mười nghìn, hai mươi nghìn,,chín mươi nghìn,.. Các phần b,c,d học sinh tự làm. Cho Hs quan sát tia số và tự làm bài. - Số liền trước 12534 là 12534 – 1 và là 12533 - Số liền sau 12534 là 12534 + 1 và là 12535 - Hs tự làm các dịng cịn lại - HS nêu yêu cầu và tự giải bài tốn. Bài giải: Số chỗ chưa cĩ người ngồi là : 7000 – 5000 = 2000 (chỗ) ĐS: 2000 chỗ ngồi
Tài liệu đính kèm: