Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 27 (8)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 27 (8)

Đạo đức (tiết 27)

Tôn trọng thư tư, tài sản của người khác (tiết 2)

I. Mục tiêu

- Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.

- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.

II. Chuẩn bị

- Phiếu học tập, cặp sách, truyện tranh để chơi trò chơi đóng vai.

- Phương pháp thảo luận nhóm, đóng vai, đàm thoại

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1014Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 27 (8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 07 tháng 3 năm 2011
Đạo đức (tiết 27)
Tôn trọng thư tư, tài sản của người khác (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
II. Chuẩn bị
Phiếu học tập, cặp sách, truyện tranh để chơi trò chơi đóng vai.
Phương pháp thảo luận nhóm, đóng vai, đàm thoại 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi lần lượt 3 HS và hỏi
- Tại sao ta phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu yêu cầu. b.Hoạt động 1: Nhận xét hành vi.
Mục tiêu
HS có kĩ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
Phát phiếu học tập cho các cặp. 
a. Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố có mua quà gì cho mình.
b. Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem tivi, Bình đều chào hỏi mọi người rồi xin phép bác chủ nhà mới ngồi xem.
c. Bố đi công tác xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì.
d. Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt. Phú bảo với bạn: “Cậu cho tớ xem những đồ chơi này được không?”
- Yêu cầu các cặp thảo luận tìm xem hành vi nào đúng và hành vi nào sai rồi điền vào ô trống trước các hành vi.
- Mời đại diện các cặp lên trình bày trước lớp.
- Giáo viên kết luận: 
a. sai; b. đúng; c. sai; d. đúng.
- Hỏi: Như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
Hoạt động 2: Đóng vai
Mục tiêu
Học sinh có kĩ năng thực hiện một số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
GV yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi đóng vai theo 2 tình huống
Tình huống 1: Bạn em có quyển truyện tranh mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em muốn mượn xem nhưng chẳn thấy bạn đâu 
Tình huống 2 : Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy, mấy bạn liền lấy mũ làm “quả bóng” đá. Nếu có mặt ở đó, em sẽ làm gì?
- Yêu cầu nhóm trình bày ý kiến bằng hình thức đóng vai. Các nhóm theo dõi.
Kết luận:
Tình huống 1 : Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc.
Tình huống 2 : Khuyên ngặn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.
Kết luận chung:
Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc làm không nên.
4. Củng cố 
Gọi HS nhắc lại kết luận của giáo viên
5 Nhận xét dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn ghi nhớ và thực hiện đúng các hành vi. Chuẩn bị bài cho tiết sau..
- 3 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét.
- Thư từ, tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm sai trái, vi phạm pháp luật.
- Lắng nghe giới thiệu.
Lắng nghe
- Nhận phiếu
- Thảo luận
- Trình bày kết quả thảo luận
- Lắng nghe
- Xin phép khi sử dụng, không xem trộm, giữ gìn, bảo quản đồ đạc của người khác.
- HS thực hiện
- Từng cặp trình bày. Nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Nhắc lại
- Lắng nghe
Tập đọc – Kể chuyện (tiết 79)
Ôn tập Giữa Học kì II (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh SGK; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động
II. Chuẩn bị
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
- 6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể.
- Phương pháp trực quan, hỏi đáp, luyện tập 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu yêu cầu nội dung tiết học.
b. Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra số học sinh cả lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
c. Bài tập 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu: Bài tập cho trước 6 bức tranh. Mỗi tranh đều có lời của nhân vật. Các em có nhiệm vụ dựa vào tranh để kể lại câu chuyện. Khi kể dùng phép nhân hoá để lời kể sinh động.
- Cho HS quan sát tranh + đọc phần chữ trong tranh để hiểu nội dung.
- Cho HS trao đổi.
- Cho HS thi kể.
- Cho HS kể cả câu chuyện: Quả táo.
- GV nhận xét và chốt lại nội dung từng tranh.
- Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sứa ngủ dưới gốc táo. Ở cây thông bên cạnh, một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá đành cất tiếng ngọt ngào. 
Anh quạ ơi! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với.
-Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo gọi: 
-Chị Nhím đừng sợ! Quả táo của tôi rơi đấy! Cho tôi xin quả táo nào!
-Tranh 4, 5, 6. GV hướng dẫn kể tương tự.
4. Củng cố
 - Câu chuyện quả táo giúp em hiểu điều gì?
5. Nhận xét dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
- Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc để kiểm tra tiết sau.
-Lắng nghe.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- HS quan sát tranh và đọc kĩ phần chữ trong tranh.
- HS trao đổi theo nhóm đôi, tập kể theo nội dung 1 hoặc 2 tranh.
- Đại diện các nhóm thi kể theo từng tranh.
- Hai HS kể toàn truyện.
- Lớp nhận xét.
HS trả lời
- Lắng nghe
-------------------------------------------------------
Tập đọc – Kể chuyện (tiết 80)
Ôn tập Giữa Học kì II (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2b).
II. Chuẩn bị
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
- Bảng chép bài thơ Em thương.
- Phương pháp trực quan, hỏi đáp, luyện tập 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Trong tiết ôn tập hôm nay, cô sẽ tiếp tục kiểm tra một số em để lấy điểm phân môn Tập đọc. Sau đó, các em ôn về phép nhân hoá: các cách nhân hoá
b. Kiểm tra tập đọc:
- Kiểm tra số học sinh cả lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
c. Ôn luyện về nhân hoá:
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc lại yêu cầu: BT cho bài thơ Em thương. Nhiệm vụ của các em là: đọc kĩ bài thơ và chỉ ra được sự vật được nhân hoá trong bài thơ là những sự vật nào? Từ nào trong bài thơ chỉ đặc điểm của con người? Từ nào chỉ hoạt động của con người?
- Cho HS đọc bài thơ Em thương trên bảng lớp.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS làm bài trên giấy khổ to GV đã chuẩn bị trước.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Ý a: Sự vật được nhân hoá là: Làn gió, Sợi nắng.
-Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy.
-Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run run, ngã.
Ý b: 
Làn gió 
Giống một người bạnn ngồi trong vườn cây.
Sợi nắng
Giống một người 
 gầy yếu.
Giống một bạn nhỏ
mồ côi.
Ý c: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi cô đơn; những người ốm yếu không nơi nương tựa.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
4. Củng cố 
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn những HS chưa kiểm tra TĐ và những HS đã kiểm tra nhưng chưa đạt yêu cầu, về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra.
-Chuẩn bị bài sau: Thực hành đóng vai chi đội trưởng trình bày báo cáo.
-HS lắng nghe
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS trao đổi theo từng cặp.
- Đại diện 3 đến 4 nhóm lên bảng làm bài.
- Lắng nghe và chép lời giải đúng.
- Lắng nghe và chép lời giải đúng.
- Lắng nghe và chép lời giải đúng.
- Lắng nghe và ghi nhận
----------------------------------------------------
Toán (tiết 131)
Các số có năm chữ số
I. Mục tiêu
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết đọc, viết các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa)
II. Chuẩn bị
 - Bảng các hàng của số có 5 chữ số.
Hàng
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đ ... + 2000 x 2?
+ Hỏi tương tự các phép tính khác.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố 
GV viết vài số lên rồi gọi HS đọc
5 Nhận xét dặn dò
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Mỗi em sửa 1 bài, cả lớp theo dõi
- Lắng nghe
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- BT cho cách viết số, yêu cầu chúng ta đọc số.
- HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- BT cho cách đọc số, yêu cầu chúng ta viết số.
- HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Vạch đầu tiên trên tia số là vạch A tương ứng với số 10 000.
- Vạch thứ hai trên tia số là vạch B tương ứng với số 11 000.
- Hai vật liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu 1000 đơn vị.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
- Lắng nghe
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần của bài, lớp làm VBT.
- Theo dõi GV chữa bài để kiếm tra bài của mình, sau đó một số em nêu cách nhẩm.
+ Nhẩm: 2000 nhân 2 bằng 4000, 300 cộng 4000 bằng 4300.
- HS nêu các phép tính khác tượng tự.
- Lắng nghe
- HS đọc
- Lắng nghe
---------------------------------------------------------------
Chính tả (tiết 54)
Kiểm tra giữa học kì II. Phần đọc
Tự nhiên xã hội (tiết 54)
Thú 
I. Mục tiêu
- Nêu được ích lợi của thú đối với đời sống con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật chỉ được các bộ bên ngoài của một số loài thú.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh như SGK trang 104, 105. Giấy, bút dạ, hồ dán.
- Phương pháp trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu đặc điểm bên ngoài và ích lợi của các loài chim.
-Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Các em đã gặp rất nhiều loài thú. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loài thúù.
Hoạt động 1: Quan sát và Thảo luận. 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Yêu cầu các quan sát tranh vẽ các con thú nhà trang 104, 105 SGK và ảnh các loại thú nhà sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: 
+ Kể tên các con thú nhà mà em biết ?
+ Trong số các con thú nhà đó con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ?
+ Con nào có thân hình vạm vỡ sừng cong hình lưỡi liềm?
+ Con nào có thân hình to lớn, vai u, chân cao?
+ Con nào đẻ con? Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì?
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (mỗi nhóm giới thiệu về 1 con)
- Giáo viên kết luận: 
Thú có đặc điểm chung là: cơ thể chúng có lông mao bao phủ, thú đẻ con và nuôi con bằng sữa. Thú là loài vật có xương sống.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: 
+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà (như mèo, lợn, trâu, bò ...) ?
+ Nhà em có nuôi những con vật nào ? Em chăm sóc chúng ra sao ? Cho chúng ăn gì ?
GV kết luận: Lợn là vật nuôi chính ở nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng. Trâu, bò được dùng để kéo cày, lấy sữa. Các sản phẩm của sữa bò như: bơ, pho mát cùng với thịt bò là thức ăn ngon và bổ dưỡng, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thể.
4. Củng cố 
Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì?
+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà (như mèo, lợn, trâu, bò ...) ?
5 Nhận xét dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xin về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau
-Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. Đa số các loài chim đều có ích cho con người.
-Lắng nghe.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
+ Đó là con lợn (heo)
+ Là con trâu 
+ Con bò.
+ Các loài thú như: Trâu, bò, lợn, chó, mèo, là những con vật đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
- Lắng nghe
- Lắng nghe
+ Ích lợi: Mèo bắt chuột, Chó giữ nhà, lợn cung cấp thịt, phân bón. Trâu, bò cày kéo, cung cấp thịt, phân bón,
+ HS tự liên hệ.
- Lắng nghe
+ Chúng nuôi con bằng sữa.
+ Ích lợi: Mèo bắt chuột, Chó giữ nhà, lợn cung cấp thịt, phân bón. Trâu, bò cày kéo, cung cấp thịt, phân bón,
- Lắng nghe
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Toán (tiết 135)
Số 100 000 – Luyện tập 
I. Mục tiêu
- Biết số 100 000 
- Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.
- Biết số liền sau số 99 999 là số 100 000.
II. Chuẩn bị
- Các thẻ ghi số 10 000.
- Phương pháp trực quan, đàm thoại, thực hành 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đưa một số bảng co ghi số rồi gọi HS đọc các số đó
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài:
-GV hỏi: Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào?
-Bài học hôm nay sẽ cho các em biết số đứng liền sau số 99 999 là số nào.
b. Giới thiệu số 100 000.
* Giới thiệu số 100 000:
- Gắn 7 tấm bìa có ghi số 10 000 lên bảng. 
H: Có mấy chục nghìn ?
- Lấy thêm một tấm xếp thêm vào nhóm 7 tấm và hỏi tất cả có mấy chục nghìn ?
- Thêm một tấm ghi số 10 000 vào nhóm 8 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn ?
- Thêm một tấm 10 000 vào nhóm 9 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn nghìn ?
- Giới thiệu số 100 000: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn viết là: 100 000.
- Gọi vài em chỉ vào số 100 000 và đọc lại 
+ Số 100 000 là số có mấy chữ số.
c.Luyện tập thực hành:
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc dãy số a.
- Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm bao nhiêu đơn vị?
- Vậy số nào đứng sau số 20 000?
- Yêu cầu HS điền tiếp vào dãy số, sau đó đọc dãy số của mình.
- GV nhận xét cho cả lớp đồng thanh đọc dãy số trên, sau đó yêu cầu HS tự làm phần b, c, d.
- GV chữa bài và hỏi:
+ Các số trong dãy b là những số như thế nào?
+ Các số trong dãy c là những số như thế nào?
+ Các số trong dãy d là những số như thế nào?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Vạch đầu tiên trên tia số là số nào?
-Trên tia số có tất cả bao nhiêu vạch?
-Vạch cuối cùng biểu diễn số nào?
-Vậy hai vật biểu diễn hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS đọc các số trên tia số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 dòng 1,2,3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy nêu cách tìm số liền trước của một số?
- Hãy nêu cách tìm số liền sau của một số?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- GV 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
 Có : 7000 chỗ
Đã ngồi : 5000 chỗ
Chưa ngồi: chỗ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố 
+ Số 100 000 là số có mấy chữ số.
+ Gọi vài HS lên viết
5 Nhận xét dặn dò
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 – 5 HS đọc
- Lắng nghe
- Là số 99 999.
- Nghe giới thiệu.
- Lớp quan sát lên bảng và trả lời:
- Có 7 chục nghìn. 
- 7 chục nghìn thêm 10 000 bằng 8 chục nghìn.
- 8 chục nghìn thêm 10 000 bằng 9 chục nghìn.
- 9 chục nghìn thêm 10 000 bằng 10 chục nghìn.
- Nhắc lại cách viết và cách đọc số 100 000 
- HS đọc
- Sáu chữ số
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS đọc thầm.
- Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm mười nghìn (hay một chục nghìn) đơn vị.
- Số 30 000.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT: 10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000.
-3 HS lên bảng làm BT, lớp làm VBT.
+Là các số tròn nghìn, bắt đầu từ số 10 000.
+Là các số tròn trăm, bắt đầu từ số 18 000.
+Là các số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ số 18 235.
- Lắng nghe
-Điền số thích hợp vào chỗ trống trên tia số. 
-Số 40 000.
-Tất cả có 7 vạch.
-Số 100 000.
-Hơn kém nhau 10 000.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
-HS đọc: 
40 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Tìm số liền trước, số liền sau của một số có 5 chữ số.
-Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi một đơn vị.
-Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm một đơn vị.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
12 533
12 534
12 535
43 904
43 905
43 906
62 369
62 370
62 371
- 1 HS đọc đề bài SGK.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
Bài giải:
Số chỗ chưa có người ngồi là:
7000 – 5000 = 2000 (chỗ)
 Đáp số: 2000 chỗ.
- Sáu chữ số
- 10 000
- Lắng nghe và ghi nhận.
---------------------------------------------------------------
Tập làm văn (tiết 27)
Kiểm tra giữa học kì II. Phần viết

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27.doc