Môn : TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 1)
Mục tiêu :
-Kiểm tra lấy điểm tập đọc : Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng. Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu.
-On luyện về nhân hoá : Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.
-Giáo dục: HS tính cẩn thận khi đọc, viết.
Chuẩn bị :
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ Tuần 19 – Tuần 26.
-6 tranh minh hoạ truyện kể Bài tập 2 SGK.
TUẦN 27 Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013 Môn : TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 1) Mục tiêu : -Kiểm tra lấy điểm tập đọc : Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng. Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu. -On luyện về nhân hoá : Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động. -Giáo dục: HS tính cẩn thận khi đọc, viết. Chuẩn bị : -Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ Tuần 19 – Tuần 26. -6 tranh minh hoạ truyện kể Bài tập 2 SGK. ND – HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ GT bài 2/Kiểm tra tập đọc Cá nhân 3/ Kể chuyện. Cặp đôi Cá nhân C/ Củng cố – Dặn dò Cả lớp 10 phút 15 phút 15 phút - Nêu mục đích yêu cầu tiết học. -Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. +Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc. -Yêu cầu HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 2/79 : -Kể lại câu chuyện “ Quả táo” theo tranh, dùng phép nhân hoá để lời kể được sinh động. -Đọc yêu cầu của bài. +Quan sát kỹ 6 tranh minh hoạ đọc kỹ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung truyện. +Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ cách nói năng như người. -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. -Thi kể chuyện theo từng tranh. -Kể toàn chuyện. * Luyện đọc bài Bộ đội về làng -Nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể chuyện. -Lắng nghe. -Xem lại bài khoảng 1-2 phút. -HS đọc. -HS trả lời. -1 HS đọc. -Lắng nghe - HS thực hiện -HS tiếp nối nhau thi kể. -2HS kể. - Thực hiện -Lắng nghe. Môn : TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 2) Mục tiêu : -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. -Tiếp tục ôn về nhân hoá và cách nhân hoá. -Giáo dục: HS xác định các sự vật được nhân hóa và tìm được các sự vật nhân hóa. Chuẩn bị : -Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ Tuần 19 – Tuần 26. -Bảng lớp chép bài thơ : Em thương. -3 tờ phiếu viết nội dung Bài tập 2 : Kẻ bảng để HS làm Bài tập 2. ND – HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ GT bài 2/-Kiểm tra tập đọc Cá nhân 3/ Làm bài tập. Cá nhân Cặp đôi Cả lớp 4/ Củng cố – Dặn dò Cả lớp 10 phút 15 phút 15 phút -Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. -Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. +Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc. -Yêu cầu HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. -GV nhận xét, cho điểm. -GV đọc bài thơ :Em thương ; Giọng tình cảm, tha thiết, triều mến. -Đọc lại bài thơ -Đọc các câu hỏi. -Trao đổi theo cặp. -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Luyện đọc bài , Trên đường mòn Hồ Chí Minh. -Nhắc những HS chưa kiểm tra tập đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. -Chuẩn bị nội dung để làm tốt bài thực hành (đóng vai Chi Đội trưởng trình bày báo cáo) -Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Xem lại bài khoảng 1-2 phút. -HS đọc. -Trả lời. -Theo dõi -2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK. -1 HS đọc cả lớp theo dõi. - HS thực hiện. -Đại diện các nhóm trình bày -HS viết vào vở. -Thực hiện -Lắng nghe. Môn : TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA KỲ II (TIẾT 3) Mục tiêu : -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. -On luyện cvề trình bày báo cáo (miệng) – Báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin. -Giáo dục: HS biết cách báo cáo khi cần thiết. Chuẩn bị : -Phiếu ghi tên các bài tập đọc. -Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. ND – HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ GT bài 2/-Kiểm tra tập đọc Cá nhân 3/ Báo cáo kết quả thi đua. Cả lớp C/ Củng cố – Dặn dò Cả lớp 10 phút 15 phút 15 phút -Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. -Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. +Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc. -Yêu cầu HS đọc bài chỉ định trong phiếu. -Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. -Nhận xét và cho điểm. *Bài 2/74 : Đóng vai Chi Đội trưởng báo cáo với cô (thầy) tổng phụ trách đội kết quả tháng thi đua “Xây dựng đội vững mạnh”. -Đọc yêu cầu của bài. -Đọc lại mẫu báo cáo ở tuần 20. -Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được học ở tiết Tập làm văn tuần 20. -GV nhắc HS chú ý thay lời “Kính gửi” trong mẫu báo cáo bằng lời “Kính thưa” (Vì báo cáo miệng) -Yêu cầu các tổ làm việc theo các bước : +Thống nhất kết quả hoạt động của Chi Đội trong tháng qua (về học tập, lao động, các công tác khác) -Lần lượt các thành viên trong tổ lần lượt đóng vai Chi Đội Trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của Chi Đội. -Thi trình bày báo cáo. * Luyện đọc bài Người trí thức yêu nước -GV nhắc những HS chưa có điểm tập đọc về nhà tiếp tục luyện đọc. -Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Bốc thăm xong xem lại bài khoảng 1 – 2 phút. -HS đọc. -Trả lời -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi. -Trả lời -Theo dõi. -3 tổ làm việc. -Mỗi HS tự ghi nhanh ý của cuộc trao đổi. -Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. -Thực hiện -Lắng nghe. Môn : TOÁN CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ Mục tiêu : -Nắm được các hàng : chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. -Biết viết và đọc các số số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa) -Giáo dục: HS đọc, viết đúng các số có năm chữ số. Chuẩn bị : -Bảng để kẻ ô biễu diễn cấu tạo số gồm : các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. -Các mảnh bìa ghi các số : 10000 ; 1000 ; 100 ; 10 ; 1 ; 2, 9 ND – HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A/ Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới 1/ GT bài 2/- Các số trong phạm vi 10000 Cả lớp 3/-Giới thiệu số 42316 Cả lớp C/ Luyện tập – Thực hành Cả lớp Cả lớp Cá nhân Cả lớp C/ Củng cố – Dặn dò Cả lớp 5 phút 10 phút 20 phút 5 phút -Gọi 2 HS lên bảng làm bài 4/139. -Nhận xét, chữa bài và cho điểm. -Nêu mục tiêu tiết học -GV viết lên bảng số 1316, yêu cầu HS đọc và cho biết số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. -GV làm như vậy với số 10000. -GV yêu cầu HS viết 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. -Gọi 1 HS đọc số : 42316 -GV viết lên bảng các số : 2357 và 32357 ; 8759 và 38759 ; 3876 và 63876, yêu cầu HS đọc các số liệu. *Bài 1/140 : -GV yêu cầu HS quan sát bảng số thứ nhất, đọc và viết số được biễu diễn trong bảng số. -GV yêu cầu HS tự làm phần b. -Nhận xét, chữa bài. *Bài 2/141 : -Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV cho HS nhận xét. -GV cho HS viết số rồi đọc số. *Bài 3/141 : -Yêu cầu HS đọc các số : 23116, 12427, 3116, 82427. *Bài 4/141 : -GV yêu cầu HS điền số có thiếu vào ô trống trong từng dãy. -Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét giờ học - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập -2 học sinh thực hiện -Đọc và trả lời. -Đọc và trả lời. -Trả lời -1 học sinh đọc -1 HS lên bảng, cả lớp theo dõi. -1 – 2 HS đọc. -Thực hiện -1 HS đọc, 1 HS viết số. -Thực hiện -HS đọc tiếp nối mỗi HS đọc một số. -3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. -Lắng nghe Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013 Môn : TOÁN LUYỆN TẬP Mục tiêu : Giúp Học sinh -Củng cố về cách đọc, viết các số có 5 chữ số. -Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số. -Làm quen với các số tròn nghìn (từ 10000 đến 19000) -Giáo dục: HS đọc, viết đúng các số có năm chữ số. Chuẩn bị : -Sách vở, đồ dùng học tập. ND – HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A/ Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới 1/ GT bài 2/-Hướng dẫn luyện tập Cả lớp Cá nhân Cả lớp Cả lớp C/ Củng cố – Dặn dò Cả lớp 5 phút 30 phút 5 phút -GV nêu bài tập -Nhận xét, chữa bài và cho điểm. -Nêu mục tiêu tiết học *Bài 1/142 : -Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? -Hãy đọc các số 6 chục nghìn, 3 nghìn, 4 trăm, 5 chục, 7 đơn vị. -Yêu cầu HS làm tiếp bài tập. *Bài 2/142 : -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS viết số, 1 HS đọc số. -Nhận xét, chữa bài. *Bài 3/143 : -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Vì sao điền số 36522 vào sau 36521. -Hỏi tương tự với phần b và c. -Yêu cầu HS cả lớp đọc các dãy số trên. *Bài 4/142 : -Đọc yêu cầu của đề. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài và yêu cầu HS đọc các số trong dãy số. -Các số trong dãy này có điểm gì giống nhau -Nhận xét giờ học. -Về nhà luyện tập thêm. -3 học sinh lên bảng -Lắng nghe. -1 HS đọc. -Trả lời -1 HS đọc : Sáu mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi bảy. -1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. -Thực hiện. -Điền số thích hợp vào chỗ trống. -3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. -2 HS trả lời. -1 HS đọc. -Thực hiện -HS đọc -Các số này đều có hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị đều là 0. -Lắng nghe. Môn : TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA KỲ II (TIẾT 4) Mục tiêu : -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. -Nghe – Viết : đúng bài thơ Khói chiều. -Giáo dục: HS yêu quí người thân trong gia đình. Chuẩn bị : -Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. ND – HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ GT bài 2/-Kiểm tra tập đọc Cá nhân 3/ Hướng dẫn nghe viết Cả lớp 4/ Củng cố – Dặn dò Cả lớp 10 phút 20 phút 10 phút -Nêu mục đích yêu cầu tiết học -Phần ôn luyện tập đọc và học thuợc lòng. +Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc. -Yêu cầu HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. -GV nhận xét, cho điểm. a-Hướng dẫn HS chuẩn bị : -GV đọc 1 lần bài thơ Khói chiều. -Đọc lại đoạn văn -Tìm những câu thơ tả cảnh Khói chiều. -Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với Khói ? -Nêu cách trình bày một bài thơ lục bát ? -Viết vào vở nháp những từ các em dễ viết sai. b-GV đọc bài. c-Chấm, chữa bài. -GV chấm, chữa một số bài và nhận xét. * Luyện đọc Chiếc máy bơm, Em vẽ Bác Hồ -Yêu cầu cả lớp về nhà đọc lại những bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK để chuẩn bị kiểm tra tiết tới. -Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Bốc thăm xong, xem lại bài khoảng 1 – 2 phút. -HS đọc. -Trả lời. -Theo dõi -2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK. -Chiều chiều từ mái rạ vàng/Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên. -Khói ơi, vươn nhẹ lên mây/Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà -Câu 6 tiếng viết lùi vào 3 ô Câu 8 tiếng viết lùi vào 1 ô. -HS viết. -HS viết bài. -Lắng nghe. -Thực hiện -Lắng nghe. Môn : TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA KỲ II (TIẾT 5) Mục tiêu : ... theo dõi SGK. -1 HS kể. -Thực hiện -3 – 4 HS kể. -Cả lớp bình chọn. -Lắng nghe. -Thực hiện. -5 – 7 em đọc. -Lắng nghe. Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013 Môn : TOÁN LUYỆN TẬP Mục tiêu : Giúp Học sinh : -Luyện đọc, viết số. -Nắm thứ tự các số trong phạm vi 10000 -Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính. -Luyện giải toán. -Giáo dục: HS biết cách trình bày chính xác và áp dụng tốt kiến thức đã học vào tìm thành phần chưa biết. Chuẩn bị : -Sách vở, đồ dùng học tập. ND – HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A/ Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới 1/ GT bài 2/-Hướng dẫn luyện tập Cả lớp Nhóm bàn C/ Củng cố – Dặn dò Cả lớp 5 phút 30 phút 5 phút -Điền dấu > ; < ; = vào chỗ chấm. -Khoanh tròn vào số lớn nhất. 67598 ; 67985 ; 76589 ; 76895 -Nhận xét, chữa bài và cho điểm. -Nêu mục tiêu tiết học *Bài 1/149 : -Đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét, chữa bài. *Bài 2/149 : -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét, chữa bài. *Bài 3/149 : -Đọc yêu cầu bài tóan. -Bài tóan cho biết những gì ? -Bài tóan hỏi gì ? -Bài tóan thuộc dạng tóan gì đã học ? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét, chữa bài. *Bài 4/149 : -Yêu cầu HS quan sát và tự xếp hình, tổ chức thi xếp hình nhanh. -Nhận xét, chữa bài. -Dặn HS về nhà luyện tập thêm. -Nhận xét tiết học. -2 học sinh lên bảng -Lắng nghe. -1 HS đọc. -1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. -Tìm x. -4 HS lên bảng, cả lớp làm vở. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi. -Trả lời -Bài tóan liên quan đến toán rút về đơn vị. -1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. -Thực hiện -Lắng nghe Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU NHÂN HÓA. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN Mục tiêu : -Tiếp tục học về nhân hóa. -Ôn cách đặt câu và trả lời câu hỏi Để làm gì ? -Giáo dục : HS ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. Chuẩn bị : -Bảng lớp viết 3 câu văn ở Bài tập 2. -3 tờ phiếu viết truyện vui ở Bài tập 3. ND – HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A/ Bài cũ Cả lớp B/ Bài mới 1/ GT bài 2/-Hướng dẫn HS làm bài tập Cả lớp Cá nhân Cả lớp C/ Củng cố – Dặn dò Cả lớp 5 phút 10 phút 10 phút 10 phút 5 phút -Nhận xét bài kiểm tra lần 3. -Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. a-Bài tập1/85 : -Đọc yêu cầu bài tập. +Cây cối và sự vật tự xưng là gì ? +Cách xưng hô ấy có tác dụng gì ? -Nhận xét, chữa bài. b-Bài tập 2/85 : -Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, làm bài. -GV mời 3 HS lên bảng gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi : Để làm gì ? -Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. c-Bài tập 3/86 : -Đọc nội dung bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp và GV nhận xét phân tích chốt lại lời giải đúng -GV yêu cầu HS chú ý các hiện tượng nhân hóa sự vật, con vật khi đọc thơ, văn, xem lại bài tập 3 và tập kể chuyện vui Nhìn bài của bạn. -Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Lắng nghe -1 HS đọc. +Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ, khi nói về mình. -Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như một người bạn gần giũ đang nói chuyện cùng ta. -1 HS đọc. -3 HS lên bảng làm bài. -HS làm bài vào vở. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi. -Thực hiện. -3 HS làm bài. -Theo dõi -Lắng nghe. Môn : TẬP ĐỌC CÙNG VUI CHƠI Mục tiêu : -Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Chú ý các từ ngữ. -Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu nội dung bài -Giáo dục: HS chơi vui giúp chúng ta biết mệt mỏi, tinh thần thoải mái, học tập và làm việc tốt hơn. Chuẩn bị : -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. ND – HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A/ Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới 1/ GT bài 2/Luyện đọc Cá nhân Cả lớp 3/Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Cả lớp 4/Học thuộc lòng bài thơ. Cá nhân C/ Củng cố dặn dò. Cả lớp 5 phút 10 phút 10 phút 10 phút 5 phút -2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện cuộc chạy đua trong rừng theo lời Ngựa Con (Mỗi em 2 đoạn) -Nhận xét, cho điểm. -Nêu mục đích yêu cầu tiết học. a-GV đọc bài thơ b-Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng dòng thơ. -Đọc từng khổ thơ trước lớp. +HS đọc chú giải từ quả cầu giấy. -Đọc từng khổ thơ trong nhóm. -Đọc đồng thanh bài thơ -Đọc thầm bài thơ. +Bài thơ tả hoạt động gì của HS ? -Đọc các khổ thơ 2,3 +HS đá cầu vui và khéo léo như thế nào ? -Đọc 4 khổ thơ. +Em hiểu “Chơi vui học càng vui” là thế nào ? -Đọc lại bài thơ. -GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. -Thi học thuộc lòng từng khổ, bài thơ. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. -Nhận xét tiết học. -2 học sinh lên bảng -Lắng nghe. -Theo dõi. -Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. -4 HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. -1 HS đọc. -Nhóm 4 HS thực hiện. -Thực hiện -Cả lớp. -Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. -1HS đọc +Trò chơi vui mắt +Các bạn chơi rất khéo léo -Cả lớp. -Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tính đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. -1 HS đọc. -Theo dõi -Thực hiện -Lắng nghe. CHIỀU Môn : TOÁN DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH Mục tiêu : -Giúp Học sinh làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. -Biết được : Hình này nằm trọn tron ghình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hai hình M và N. -Giáo dục: HS phân biệt diện tích lớn hơn, bé hơn và bằng nhau. Chuẩn bị : -Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu sắc khau nhau để minh họa các ví dụ 1, 2, 3 và các bài tập trong SGK. ND – HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A/ Bài cũ Cả lớp B/ Bài mới 1/ GT bài 2/-Giới thiệu biểu tượng về diện tích Cả lớp C/ Luyện tập – Thực hành. Cả lớp D/ Củng cố – Dặn dò. Cả lớp 7 phút 10 phút 15 phút 8 phút -Viết số thích hợp vào chỗ chấm -Tìm x -Nhận xét, chữa bài và cho điểm. -GV nêu mục tiêu bài học -Có một hình tròn, một hình chữ nhật. Đặt hình chữ nhật nằm trọn trong hình tròn. Ta nói : Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. -Dán hình A và B lên bảng và hỏi : +Hình A gồm có mấy ô vuông ? +Hình B gồm có mấy ô vuông ? +So sánh diện tích hình A và hình B ? -Dán tiếp hình P, M, N lên bảng và hỏi *Bài 1/150 : -Đọc yêu cầu đề bài. -Cho HS tự làm bài cá nhân và trình bày trước lớp. *Bài 2/150 : -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV sửa bài và cho điểm. *Bài 3/150 : -Đọc đề bài. -Cho HS thực hành trên giấy. -So sánh diện tích hình A với diện tích hình B. -Về nhà tập so sánh các vật ở xung quanh em. -Nhận xét giờ học. -3 học sinh lên bảng, cả lớp bảng con -Lắng nghe. -Theo dõi. -5 ô vuông. -5 ô vuông. -Diện tích hình A bằng diện tích hình B. -Trả lời -1 HS đọc. -1 HS nêu : Cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. -1 HS đọc. -Thực hành. -Diện tích hình A bằng diện tích hình B. -Lắng nghe. Môn : CHÍNH TẢ CÙNG VUI CHƠI Mục tiêu : -Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 2, 3, 4 của bài Cùng vui chơi. -Giáo dục: HS làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai : l/n ; hỏi/ngã. Chuẩn bị : -4 tờ giấy A4. -Tranh ảnh về một số môn thể thao ở Bài tập 2. ND – HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A/ Bài cũ Cả lớp B/ Bài mới 1/ GT bài 2/-Hướng dẫn HS viết chính tả Cả lớp 3/-Hướng dẫn làm bài tập Cả lớp C/ Củng cố – Dặn dò Cả lớp 5 phút 20 phút 10 phút 5 phút -GV đọc các từ ngữ : Ngực nở, da đỏ, vẻ đẹp, hùng dũng, hiệp sĩ. -Nhận xét, chữa lỗi và cho điểm. -GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. a-Hướng dẫn chuẩn bị : -Đọc thuộc lòng bài thơ. -Đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. -Đọc thầm 2 – 3 lượt 3 khổ thơ cuối. -Tập viết những từ ngữ dễ sai vào bảng con. b-Gấp SGK, viết bài vào vở. c-Chấm, chữa bài : -Chấm 5 – 7 bài rồi nhận xét từng bài. -Đọc yêu cầu bài tập 2. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Phát riêng giấy A4 cho 4 em. -Dán bài lên bảng lớp. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Kết hợp giải thích bằng mô tả hoặc dùng tranh, ảnh các môn thể thao. -Đọc lại các từ. -GV nhắc HS nhớ tên các môn thể thao. -Nhận xét tiết học. -2 học sinh lên bảng -Cả lớp viết bảng con. -Lắng nghe. -1 HS đọc. -2 HS đọc. -Cả lớp thực hiện. -Thực hiện -Thực hiện. -Lắng nghe. -1 HS đọc. -Thực hiện. -HS nhận và làm bài. -HS dán bài. -Lắng nghe, quan sát. -Lời giải : a)Bóng ném – leo núi – cầu lông. b)Bóng rổ – nhảy cao – võ thuật -Lắng nghe. Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013 MÔN : TOÁN ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH XĂNG - TI - MÉT VUÔNG Mục tiêu : -Giúp Học sinh biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là 1cm. -Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. -Giáo dục: HS viết đúng đơn vị xăng-ti-mét vuông. Chuẩn bị : -Hình vuông cạnh 1cm (bằng nhựa) cho từng Học sinh. ND – HT Tổ chức Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A/ Bài cũ Cá nhân B/ Bài mới 1/ GT bài 2/-Giới thiệu xăng – ti – mét vuông Cả lớp C/ Thực hành. Cả lớp Cả lớp Cá nhân Cả lớp D/ Củng cố – Dặn dò. Cả lớp 5 phút 10 phút 20 phút 5 phút -Yêu cầu HS tự so sánh các đồ dùng có trong lớp học. -Nhận xét và cho điểm. -Nêu mục tiêu bài học -Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích xăng –ti – mét vuông. -Xăng – ti – mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm. -Cho HS lấy hình vuông có cạnh 1 cm để đo. -Xăng – ti – mét vuông viết tắt là : cm2. *Bài 1/151 : -HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Sửa bài và cho điểm. *Bài 2/151 : -Yêu cầu HS làm mẫu và tự làm bài. -Sửa bài và cho điểm. *Bài 3/151 : -Yêu cầu HS tự làm bài. -Sửa bài và cho điểm. *Bài 4/151 : -HS đọc đề. -Tự tóm tắt và giải bài toán. -Sửa bài và cho điểm. -Về nhà luyện đọc, viết các số đo diện tích theo xăng – ti – mét vuông. -Nhận xét giờ học. -4 học sinh thực hiện -Lắng nghe. -Lắng nghe. -Lắng nghe. -Thực hành. -1 HS đọc. -4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. -1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. -4 HS lên bảng. -1 HS đọc. Cả lớp theo dõi. -1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. -Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: