Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (28)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (28)

Tiết 1+2

Môn: Tập đọc - Kể chuyện

Bài: Cuộc chạy đua trong rừng

* GDBVMT : Khai thác gián tiếp nội dung bài

I. Mục tiêu:

* Tập đọc:

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con .

- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. (trả lời được các CH SGK)

* Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- HS khá, giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.

* GDBVMT : GV giáo dục cho HS thêm yêu các loài vật trong rừng.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân

- Lắng nghe tích cực.

- Tư duy phê phán.

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (28)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
(Từ ngày 14/03/2011 đến ngày 18/03/2011)
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tiết 1+2
Môn: Tập đọc - Kể chuyện
Bài: Cuộc chạy đua trong rừng
* GDBVMT : Khai thác gián tiếp nội dung bài
I. Mục tiêu:
* Tập đọc:
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con .
- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. (trả lời được các CH SGK)
* Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.
* GDBVMT : GV giáo dục cho HS thêm yêu các loài vật trong rừng.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân
Lắng nghe tích cực.
Tư duy phê phán.
III. Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Trình bày ý kiến các nhân.
Thảo luận nhóm.
Hỏi đáp trước lớp.
IV. Phương tiện dạy học:
- GV: Tranh minh họa , bảng phụ
- HS: vở ghi, SGK
V. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Tiết 1
Môn: Tập đọc 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét bài thi
3.Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng 
3.2. Các hoạt động: 
* HĐ 1: Luyện đọc: 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
- Cho HS đọc đồng thanh toàn bài
* HĐ 2:Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? 
-GV chốt nội dung câu chuyện 
- Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; như vậy chúng ta cần phải làm gì đối với những loài vật đáng yêu này?
* HĐ 3: Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Gọi HS thi đọc
- GV và HS nhận xét bạn đọc hay nhất
- HS báo cáo sĩ số lớp
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm
- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài
- HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- HS thực hiện
- HS nhận xét 
- Cả lớp đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
- HS lắng nghe
- HS phát biểu
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Vài HS thi đọc
Tiết 2
Môn: Kể chuyện 
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con.
* Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. 
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-Gọi một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. 
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. 
+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng 
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.
* Rút kinh nghiệm:	
Tiết 3
Môn: Toán 
Bài: So sánh các số trong phạm vi 100 000 
I. Mục tiêu : 
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất , số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là các số có năm chữ số.
- HS khá, giỏi làm thêm bài 4c
II. Phương tiện dạy học:
GV: Phiếu học tập, bảng phụ
HS: SGK, vở ghi, bảng con,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 75 669 ; 99 999.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
3.2. Các hoạt động: 
* HĐ1: Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng: 
 999  1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích
- GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số 
 9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số: 3772 ... 3605 8513 ... 8502
 4579 ... 5974 655 ... 1032
- GV nhận xét đánh giá.
* HĐ2: So sánh các số trong phạm vi 100 000 
- Yêu cầu so sánh hai số:
 100 000 và 99 999 
- Mời một em lên bảng điền và giải thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài của HS.
*HĐ3: Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 3 em lên bảng giải bài (HS khá giỏi làm câu c)
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống.
- Về nhà xem lại các BT đã làm, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Hát tập thể
- 2 em lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài
- Lớp quan sát lên bảng.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét 
- HS so sánh 
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 
 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 
 8513 > 8502 ; 655 < 1032 
- HS so sánh
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét .
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở, 
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng chữa bài, HS khá giỏi làm câu c, cả lớp bổ sung.
- HS tham gia trò chơi
* Rút kinh nghiệm:	
Tiết 4
Môn: Đạo đức
Bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 1)
* GDBVMT: Toàn phần
I. Mục tiêu: 
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước .
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm .
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
* HS khá, giỏi:
- Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước.
* GDBVMT: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp, gốp phần bảo vệ môi trường.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến các bạn
- Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo về nguồn nước ở nhà và ở trường
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nướcở nhà và ở trường.
III. Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Dự án.
Thảo luận.
IV. Phương tiện dạy hoc:
- GV: Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương. Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1.
- HS: Vở BT, vở ghi
V. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
3.2. Các hoạt động: 
 * Hoạt động 1: Sự cần thiết của nước
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và thảo luận để tìm những gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn?
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế nào ?
- Gọi đại diện các nhóm lên nêu trước lớp.
- GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống 
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét về việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ làm gì?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. 
- GV kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. 
* Hoạt động 3: Cách sử dụng nguồn nước 
- Gọi HS đọc BT3 - VBT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. 
- Mời một số trình bày trước lớp. 
- GV nhận xét, biểu dương những HS biết quan tâm đến việc sử dụng ngưồn nước nơi mình ở
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà thực t ... ình B cũng có 5 ô vuông.
+ Diện tích của hình A bằng diện tích hình B.
- Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. 
+ Số ô vuông cả 2 hình M và N : 
 6 + 4 = 10 (ô vuông)
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình P có 11 ô vuông và hình Q có 10 ô vuông. Vậy diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình A và hình B có diện tích bằng nhau vì đều có 9 ô vuông như nhau.
- Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông thành hai hình tam giác và ghép lại theo hướng dẫn của GV để khẳng định KL trên.
* Rút kinh nghiệm:	
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
Tiết 1
Môn: Tập làm văn
Bài: Kể lại trận thi đấu thể thao
I. Mục tiêu:
- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật  dựa theo gợi ý (BT1).
- Viết lại được một tin thể thao (BT2).
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu, bình luận, nhận xét.
Quản lí thời gian
Giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực.
III. Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Đặt câu hỏi
Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
Trình bày ý kiến cá nhân
IV. Phương tiện dạy học: 
- GV: Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý về một trận thi đấu thể thao, tranh ảnh một số trận thi đấu thể thao, một số tờ báo có tin thể thao. 
- HS: vở ghi, SGK,
V. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài TLV của HS trong tiết KTĐK
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
3.2. Các hoạt động:
* HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập :
- GV yêu cầu HS đọc bài Tin thể thao (SGK tr. 86 – 87) trước khi làm BT
Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu thể thao mà em được trực tiếp thấy trên sân vận động, sân trường hoặc qua ti vi 
+ Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý mà có thể thay đổi trình tự để câu chuyện hấp dẫn hơn. 
- Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp.
- Mời một số em lên thi kể trước lớp.
- Nhận xét khen những em kể hấp dẫn. 
Bài tập 2 : 
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Nhắc nhớ HS về cách trình bày, viết tin thể thao phải là một tin chính xác. 
- Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những hs yếu.
- Mời một số em đọc các mục tin đã viết.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài . 
 c) Củng cố - dặn dò:
- Gv nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà tiếp tục hoàn thành bài TLV, sử các lỗi trong bài viết. Chuẩn bị tiếp bài sau
- HS báo cáo sĩ số lớp
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài
- HS đọc bài
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của trận thi đấu để kể lại.
- Một em giỏi kể mẫu.
- Từng cặp tập kể.
- Một số em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp viết bài.
- 4 em đọc bài viết của mình.
* Rút kinh nghiệm:	
Tiết 2
Môn: Tự nhiên và xã hội 
Bài : Mặt trời
* GDBVMT: Liên hệ 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất
- HS khá, giỏi: Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
* GDBVMT:GD cho HS biết vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật
II. Phương tiện dạy học: 
GV: Tranh ảnh trong sách trang 110, 111. 
HS: vở ghi, SGK,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
+ Nêu đặc điểm chung của thú rừng.
+ Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ?
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
3.2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tác dụng của Mặt trời 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: 
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? 
+ Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? Vì sao?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa sáng lại vừa tỏa nhiệt ?
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt 
* Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời 
- Yêu cầu HS quan sát phong cảnh xung quanh trường rồi thảo luận trong nhóm theo gợi ý :
+ Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật, thực vật ?
+ Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên mặt đất ? 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận.
- GV liên hệ cho HS trong cuộc sống hằng ngày: Nếu cây trồng không có ánh sáng mặt trời thì sẽ ntn?
- Như vậy chúng ta cần phải làm gì?
* Hoạt động 3: Sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời.
- Mời một số em trả lời trước lớp.
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ?
- Giáo viên kết luận: Ngày nay các nhà khoa học nghiên cứu sử dụng năng lượng của Mặt Trời: pin Mặt Trời.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo
- Hát tập thể
- 2HS trả lời câu hỏi: 
- HS nhận xét
- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận và đi đến thống nhất: 
+ Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt trời chiếu sáng. 
+ Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nóng. Vì do sức nóng của mặt trời chiếu vào.
+ Khi đi ra ngoài trời chúng ta nhìn thấy mọi vật và thấy nóng điều đó chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 4 em nhắc lại KL. 
- Lớp ra ngoài trời để quan sát phong cảnh xung quanh trường, thảo luận trong nhóm .
+ Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi ấm, giúp cho con người phơi khô quần áo Giúp cho cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh.
+ Nếu không có mặt trời thì sẽ không có sự sống trên trái đất.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- HS phát biểu
- HS phát biểu
- Học sinh làm việc cá nhân quan sát các hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về việc con người đã dùng ánh sáng mặt trời trong cuộc sống.
- Một số em lên lên kể trước lớp.
- HS trả lời
* Rút kinh nghiệm:	
Tiết 3
Môn: Toán
Bài: Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông
 I. Mục tiêu : 
 - Biết đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm.
 - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
- HS khá, giỏi làm thêm bài 4
 II. Phương tiện dạy học: 
GV: bảng phụ, hình vuông cạnh 1cm
HS: vở ghi, SGK, bảng con,
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1 hình chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS so sánh diện tích của 2 hình A và B
- Nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng 
3.2. Các hoạt động:
* HĐ1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông : 
- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. Xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo.
- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2
- Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, gọi HS đọc.
- GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông.
* HĐ 2: Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A gồm 6 ô vuông 1cm2 . Diện tich hình A bằng 6cm2 
- Yêu cầu HS tự làm câu còn lại. 
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài. 
- Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng tính.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
4. Củng cố - dặn dò:
- Đưa ra 1 số hình bằng bìa có kẻ ô vuông 1cm, yêu cầu HS nêu diện tích của mỗi hình đó.
- Về nhà xem lại các BT đã làm, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Hát tập thể
- 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết quả của bạn.
- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài
- Cả lớp theo dõi.
- Lấy hình vuông ra đo.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.
- Một em nêu yêu cầu của BT.
- Lớp tự làm bài, 
- 3 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
-Một em nêu yêu cầu của bài.
- Lớp tự làm bài.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hình B có 6 ô vuông 1cm2 nên hình B có diện tích bằng 6 cm2
+ Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- 3 em lên bảng
- lớp làm vào bảng con.
- HS đọc yêu cầu
- HS lên bảng làm bài
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm:	
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu: 
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 28
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
	- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II. Nội dung sinh hoạt
1. GV nhận xét ưu điểm:
	- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
	- Truy bài tốt
	- Trong lớp chú ý nghe giảng
	- Chịu khó giơ tay phát biểu 
- Có nhiều tiến bộ về đọc 
- Tiến bộ hơn về mọi mặt 
2. Nhược điểm 
	- Một số em đi học muộn 
	- Chưa chú ý nghe giảng 
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả
	- Cần rèn thêm về đọc 
	- Trống vào lớp nhưng không vào lớp ngay
3. HS bổ sung
4. Vui văn nghệ
5. Đề ra phương hướng tuần sau
	- Duy trì nề nếp lớp
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
	- Chấm dứt tình trạng đi học muộn
	- Trống vào lớp phải lên lớp ngay
	- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28 lop 3nhihonnghe.doc