Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (44)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (44)

Toán

Tiết 136. SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

I. MỤC TIÊU :

 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.

 - Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số.

 - Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số. Bài 1-Bài 2 -Bài 3-Bài 4 ( a )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4, 5 / 57 VBT Toán 3 Tập hai.

GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.

3. Bài mới

 

doc 39 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (44)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 19 tháng 03 năm 2012.
Toán
Tiết 136. SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU :
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
 - Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số.
 - Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số. Bài 1-Bài 2 -Bài 3-Bài 4 ( a )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4, 5 / 57 VBT Toán 3 Tập hai. 
GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH 
 Giới thiệu bài (1’) 
- GV : Trong giờ học hôm nay sẽ giúp các em so sánh các số có 5 chữ số. 
- Nghe GV giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 : HD so sánh các số trong phạm vi 100 000 (12 ’)
 * Mục tiêu :
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
 * Cách tiến hành :
a) So sánh 2 số có các chữ số khác nhau
- GV viết lên bảng 99 999  100 000, yêu cầu HS điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào giấy nháp.
- GV hỏi : vì sao em điền dấu < ?
- Hs giải thích :
+ Vì 99 999 kém 100 000 1 đơn vị.
+ Vì trên tia số 99 999 đứng trước 100 000.
+ Vì khi đếm số ta đếm 99 999 trước rồi đếm đén 100 000.
+ Vì 99 999 có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số
- GV khẳng định các cách làm của HS đều đúng nhưng để cho dễ, khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau, ta có thể so sánh về các chữ số của 2 số đó với nhau.
- HS nêu : 99 999 bé hơn 100 000 vì 99 999 có ít chữ số hơn.
- GV : Hãy so sánh 100 000 với 99 999?
- 100 000 > 99 999 ( 100 000 lớn hơn 99 999)
b) So sánh 2 số có cùng chữ số
 - GV nêu vấn đề : Chúng ta đã dựa vào các chữ số để so sánhcác số với nhau, vậy các số có cùng chữ số chúng ta sẽ so sánh như thế nào?
- GV yêu cầu HS điền dấu >, <, = vào chỗ trống : 76 200  76 199
- HS điền 76 200 > 76 199.
- GV hỏi : Vì sao con điền như vậy ?
- HS trả lời.
- GV hỏi : Khi so sánh các số có 4 chữ số vơi nhau, chúng ta so sánh như thế nào?
- 1 HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV khẳng định : Với các số có 5 chữ số chúng ta cũng so sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các số có bốn chữ số, bạn nào có thể nêu được cách so sánh các số có năm chữ số với nhau?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV đặt câu hỏi gợi ý HS :
+ Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu ?
+ Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp (từ trái sang phải). 
+ So sánh hàng chục nghìn của hai số như thế nào ?
+ Số nào có hàng chục nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
+ Nếu hai số có hàng chục nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ? 
+ Ta so sánh tiếp đến hàng nghìn, Số nào có hàng nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
+ Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ? 
+ Ta so sánh tiếp đến hàng trăm, Số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. 
+ Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn , hàng trăm bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ? 
 + Ta so sánh tiếp đến hàng chục, Số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại
 + Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục bằng nhau thì sao ? 
 + Ta so sánh tiếp đến hàng đơn vị, Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại
 + Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ? 
 + Thì hai số đó băng nhau.
- GV yêu cầu HS so sánh 76 200 76 199 và giải thích về kết quả so sánh.
- 76 200 > 76 199 vì hai số có chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau nhưng hàng trăm 2 > 1 nên 76 200 > 76 199.
- Khi có 76 200 > 76 199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76 200  76 199 
- Trả lời 76 199 > 76 200
 Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (13 ’)
* Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số.
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số. 
Bài 1 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Điền dấu so sánh các số.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, HS cả lớp là bài vào VBT.
4589 35 275
8 000 = 7 999 + 1 99 999 < 100 000
3527 > 3519 86 573 < 96 573
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
- HS nhận xét đúng sai.
- Yêu cầu HS giải thích về một số dấu điền được.
- HS giải thích.
 Bài 2 
- Tiến hành tương tự như bài 1. Chú ý yêu cầu HS giải thích cách điền dược trong bài.
Bài 3 
GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng khoanh tròn vào số lớn nhất trong phần avà số bé nhất trong phần b
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV hỏi : Vì sao 92 386 là số lớn nhất trong các số83 269, 92 368, 29 836, 68 932 ? 
- Vì số 92 386 có hàng chục nghìn lớn nhất trong các số.
- GV hỏi : Vì sao số 54 370 là số bé nhất trong các số 74 203, 100 000, 54 307, 90 241 ?
- Vì số 54 370 có hàng chục nghìn bé nhất trong các số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 
- Bài ập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn (a) và từ lớn đến bế (b).
- GV yêu cầu HS tự làm bài
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) 8 258; 16 999; 30 620; 31 855.
b) 76 253; 65 372; 56 372; 56 237
- YC HS giải thích cách xếp của mình
a) Số 8 258 là số bé nhất trong 4 số vì nó có 4 chữ số, các số còn lại có 5 chữ số. So sánh hàng chục nghìn của các số còn lại thì số 16 999 có hàng chục nghìn bé nhất, hai số còn lại đều có hàng chục nghìn là 3. Ta so sánh 2 số còn lại với nhau thì được 30 620 < 31 855 vì 30 620 có hàng nghìn nhỏ hơn 31 855
b) Số 76 253 lớn nhất trong các số vì số này có hàng chục nghìn lớn nhất, sau đó đến số 65 372 vì số này có hàng chục nghìn lớn hơn 2 số còn lại. Ta so sánh 2 số còn lại với nhau thì thấy 2 số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm bằng nhau, hàng chục 7>2 nên 56 372 > 56 327
- GV chữa bài và cho điểm HS
 4. Củng cố dặn dò (4’)
- Cho HS nhắc lại các cách so sánh số.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Âm nhạc
T 28. ÔN TẬP BÀI HÁT: TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH.
TẬP KẺ KHUÔNG NHẠC VÀ VIẾT KHÓA SON.
Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 82 – 83. CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU:
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
 Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa Cha và Ngựa Con.
2. Đọc hiểu
 Hiểu nội dung của câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. 
 ( TL được các câu hỏi trong SGK)
B - Kể chuyện
 Rèn kỹ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Ngựa Con ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nôïi dung.
 Rèn kỹ năng nghe.
*KNS:-Tự nhận thức, 
-Xác định giá trị bản thân
-Lắng nghe tích cực 
-Tư duy phê phán 
	-Kiểm soát cảm xúc
 	II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TẬP ĐỌC
1 . Ổn định tổ chức (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (5’)
Hai, ba HS kể lại câu chuyện Qủa táo.
GV nhận xét và cho điểm HS.
3 . Bài mới
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 Giới thiệu bài (1’)
 - GV yêu cầu HS mở và quan sát tranh minh họa trang 80 SGK và hỏi : Tranh minh họa điều gì ?
- Tranh minh họa cuộc chạy đua trong rừng của các con thú trong rừng .Khi các con thú đang dồn hết sức mình cho cuộc đua thì chú ngựa nâu (chỉ tranh) lại đang cúi xuống xem xét cái chân của mình. Chuyện gì đã xảy ra với chú, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài Cuộc chạy đua trong rừng để biếât được điều này. 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc (30’)
Mục tiêu : 
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Cách tiến hành : 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt :
 Đoạn 1 : giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện niềm vui hích của Ngựa Con khi sửa soạn cho cuộc đua với niềm tin chắc chắn mình sẽ giành được vòng nguyệt quế.
 Đoạn 2 : Lời khuyên của Người Cha : đọc với giọng âu yếm, ân cần.Lời đáp của Ngựa Con : tự tin, ngúng nguẩy.
 Đoạn 3 : giọng chậm, gọn, rõ.
 Đoạn 4 : giọng nhanh, hồi hộp ở đoạn tả sự dốc sức cửa các vận độïng viên ; giọng chậm lại, nuối tiếc : đoạn tả Ngựa Con đành chịu thua vì đã chủ quan khhong kiểm tra bộ móng trước cuộc đua.
- Khi đọc bài, GV chú ý nhấn giọng các từ : nhanh nhất, thích sửa soạn, mải mê, tuyệt đẹp chải chuốt, xem lại bộ móng, hơn là ngúng nguẩy, chắc chắn lắm, thắng mà, đông ghen tỵ, sốt ruột, bay đi bay lại, ung dung , khỏe khoắn, vướng, thảng thốt, lung lay, rời hẳn ra, đau điếng
 b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
+ Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc ĐT toàn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài(8’)
Mục tiêu : 
- HS hiểu nội dung của bài.
Cách tiến hành : 
- HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi:
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng thếâù nào?
- HS đọc các đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi : 
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
+ Ngựa Con rút ra bài học gì ?
 KL : Q ... V : Trong giờ học hôm nay các em sẽ được làm quen với đơn vị đo diện tích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 : Giới thiệu xăng – ti - mét vuông (cm2) (12’)
* Mục tiêu :
 Biết 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti - mét vuông. Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăng – ti - mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó.
* Cách tiến hành :
- GV giới thiệu .
+ Để đo diện tích, người ta dùng đơn vị đo diện tích. Một trong những đơn vị đo diện tích thường gặp là xăng – ti - mét vuông
+ Xăng – ti - mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. 
+ Xăng – ti - mét vuông viết tắt là cm2
- GV phát cho mỗi HS 1 hình vuông có cạnh 1cm và y/c HS đo cạnh của hình vuông này.
- HS cả lớp cùng đo và báo cáo : Hình vuông có cạnh là 1cm
- Vậy diện tích hình vuông này là bao nhiêu
- Là 1cm2
 Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành 
* Mục tiêu :
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti - mét vuông.
- Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăng – ti - mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó.
* Cách tiến hành :
Bài 1
- GV : Bài täp yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích theo xăng – ti – mét vuông, khi viết ký hiệu xăng – ti – mét vuông (cm2) chú ý số 2 ở bên phải
- Yêu cầu HS töï laøm baøi
- HS laøm baøi vào VBT, sau ñoù 2 HS ngoài caïnh nhau ñoåi cheùo vôû ñeå kieåm tra.
- GV gọi 5 HS lên bảng đọc các số đo diện tích theo cm2, y/c HS viết 
- HS viết
- GV chỉ bảng, y/c HS đọc lại các số đo vừa viết
Bài 2
- GV yêu cầu HS quan sát hình A và hỏi : Hình A gồm mấy ô vuông? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
- Có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2.
- Khi đó ta nói diện tích hình A là 6cm2
- Yêu cầu HS tự làm với hình B.
- Gồm 6 ô vuông 1cm2, vậy diện tích của hình B là 6 cm2. 
So sánh diện tích hình A và diện tích hình B
- Diện tích hai hình này bằng nhau.
- GV khẳng định : hai hình cùng có diện tích là 6cm2 nên ta nói hai hình có diện tích bằng nhau
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Thực hiện các phép tính số đo có đơn vị đo là diện tích.
- Khi thực hiện các phép tính với các số đo có đơn vị đo là diện tích, chúng ta cũng thực hiện như với các số đo có đơn vị đo là đơn vị chiều dài, cân nặng, thời gian đã học
- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó làm bài. 2 HS lên bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 4( Nếu cịn thời gian )
- Gv gọi 1 HS đọc đề 
-Yêu cầu HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố dặn dò (4’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau
Bài giải
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là :
	300 – 280 = 20 (cm2)
	Đáp số : 2 0 (cm2)
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn: Thể dục.
T: 56 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI HOA VÀ CỜ
TRÒ CHƠI NHẢY Ô TIẾP SỨC
I/ MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh
Thực hiện đúng cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi .Mỗi HS 2 hoa
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi
Khởi động
Trò chơi : Kết bạn
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a.Ôn bài TD phát triển chung với hoa
GV hướng dẫn và tổ chức HS đồng diễn bài TD
Nhận xét
*Đồng diễn bài TD với hoa theo đơn vị tổ
Nhận xét Tuyên dương
b.Trò chơi : Nhảy ô tiếp sức
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS vừa đi vừa hít thở sâu
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
 Về nhà luyện tập bài TD phát triển chung
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học tập
* * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
* * * * * * *
 * * * * * * *
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
GV: HÔ THỂ DỤC HS: KHỎE 
 Rút kinh nghiệm tiết dạy:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập viết
Tiết 28. ÔN CHỮ HOA : T 
I. MỤC TIÊU:
 Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng chữ Th), L (1 dòng); Viết đúng tên riêng Thăng Long ( 1 dòng) và câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Mẫu chữ viết hoa T.
Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
Vở Tập viết 3, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1 . Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Hai, ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Tân Trào.
Bài mới :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 Giới thiệu bài
- Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa T có trong từ và câu ứng dụng.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con (10’)
Mục tiêu : 
- Viết đúng, đẹp chữ hoa T.
- Viết đúng, đẹp ,đều nét, đúng khoảng giữa các chữ trong từ , cụm từ. 
Cách tiến hành :
Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa T
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng chữ viết hoa Th và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu chư,õ vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát.
b) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa Th vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS.
Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu : Thăng long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. Theo sử sách thì dời kinh đô từ Hoa Lư ra thành Đại La, Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La thàmh Thăng Long. 
b) Quan sát và nhận xét
- Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết Thăng Long GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích : Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ. 
b) Quan sát và nhận xét
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết : Thể dục vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết (14’)
Mục tiêu : 
- Viết đúng, đẹp chữ hoa T, tên riêng và câu ứng dụng.
- Viết đúng, đẹp ,đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ , cụm từ. 
 Cách tiến hành :
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập một, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở.
. Chấm, chữa bài (4’)
- GV chấm nhanh 5 đến 7 bài
- Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
 4. Củng cố dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 
 - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Có chữ hoa T, L.
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
 T L
- 2 HS đọc 
- Nghe GV giới thiệu
- Chữ T, L, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ 0.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
 Thăng Long
- 2 HS đọc
- Nghe GV giới thiệu
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết : 
+ 1 dòng chữ Th cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ LT cỡ nhỏ.
+ 2 dòng chữ Thăng Long nhỏ.
+Viết câu ứng dụng : 5dòng.
Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU:
1.Đánh giá trong tuần qua
	+ Nề nếp lớp
	+ vệ sinh trường lớp
	+ Giáo dục học sinh có thói quen học tập, theo nội quy nhà trường.
2. Dự kiến kế hoạch tuần tới
II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động 1.
 - Các tổ báo cáo tình hình học tập trong tổ 
+ Giờ giấc học tập
+ Vệ sinh trực nhật lớp
+ Nêu hạn chế những bạn học sinh trong tổ học tập chưa tốt trong tuần, 
 2. Hoạt động 2.
+ Giáo viên tìm hiểu những bạn bị khuyết điểm
+ Giáo viên vận động nhắc nhỡ, tuyên dương bạn học tập tốt nhắc nhỡ bạn học tập chưa tốt.
+ Nhắc nhỡ nền nếp, học tập sinh hoạt, lao động vệ sinh, an toàn thực phẩm, an toàn giao thông,.
+ Kế hoạch học tập tuần tới. 
Duyệt tổ chuyên môn tuần 28.
......................................................................................................................
VÕ HOÀNG OANH
Duyệt BGH tuần 28.
......................................................................................................................
ĐÀM VĂN NHẬT

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an chi tiet CHIEN(3).doc