Tiết 2, 3 Tập đọc - Kể chuyện
$82. Cuộc chạy đua trong rừng
I/ MĐYC:
A/ Tập đọc:
1, Rèn kĩ năng đọc hành tiếng:
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: sử soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn, lung lay
2, Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu ND của câu chuyện: Làm việc gì cũng phảI cẩn thận, chu đáo. Nừu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại
Tuần 28 Thứ hai ngày tháng năm 2006 Tiết 1 Chào cờ Tập trung toàn trường __________________________ Tiết 2, 3 Tập đọc - Kể chuyện $82. Cuộc chạy đua trong rừng I/ MĐYC: A/ Tập đọc: 1, Rèn kĩ năng đọc hành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: sử soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn, lung lay 2, Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu ND của câu chuyện: Làm việc gì cũng phảI cẩn thận, chu đáo. Nừu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại B/Kể chuyện: 1, Rèn kĩ năng nói:. Dựa vào các tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của ngựa con, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết đổi giọng cho phù hợp với ND 2, Rèn kĩ năng nghe II/Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện trong sgk III/Các hoạt động dạy học: Tập đọc A/Kiểm tra: 2 HS kể lại câu chuyện : "Quả táo " B/Bài mới: 1, Giới thiệu: Nêu MĐYC 2, Luyện đọc: Giáo viên đọc mẫu Đọc từng câu Đọc từng đoạn trước lớp Kết hợp giải nghĩa từ Đặt câu với từ: Thảng thốt Chủ quan Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc từng đoạn trước lớp Cả lớp đọc đồng thanh 3, Tìm hiểu bài: Câu 1: Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào ? GV: Ngựa con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ đẹp bên ngoài của mình Câu 2: Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? Câu 3: Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng thế nào ? Câu 4: Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? Câu 5: Ngựa con rút ra bài học gì ? Câu 6: Nội dung bài nói gì ? 4/Luyện đọc lại: GV HD đọc đúng đoạn văn HD HS thể hiện nội dung đoạn văn Học sinh lắng nghe Mỗi HS đọc tiếp nối 1 câu Đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài HD HS ngắt nghỉ hơi đúng Cả lớp em thảng thốt khi nghe tin buồn đó Ngựa con thua vì chủ quan Đọc nhóm 4 2 nhóm thi đọc Chú sửa soạn cho cuộc thi không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng 1 nhà vô địch Ngựa cha thấy con chỉ mải mê ngắm vuốt khuyên con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc thi hơn là bộ đồ đẹp Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin, đáp:"Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng Ngựa con chuẩn bị cho cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì ngựa con lại lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua Đừng bao giờ chủ quan dù là việc nhỏ nhất Làm việc gì cũng phải thận trọng chu đáo. Nếu chủ quan coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại 1, 2 tốp Hs tự phân vai đọc lại câu chuyện Kể chuyện HS đọc yêu cầu của bài Em hiểu thế nào là kể lại truyện bằng lời của Ngựa con ? Gọi 1 HS đọc đoạn kể mẫu trong sgk. Hs quan sát kĩ bức tranh và trả lời GV gọi 4 HS, yêu cầu tiếp nối nhau kể 4 đoạn của bài GV nhận xét Lớp theo dõi đọc thầm Tức là nhập vào vai của ngựa con để kể, khi kể xưng là tôi, tớ hoặc mình 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước Tranh 2: Ngựa cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn Tranh 3: Cuộc thi, các đối thủ đang ngắm nhau Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi vì hỏng móng 4 HS kể, lớp nhận xét 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện 5/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học ______________________________________________ Tiết 4 Toán $136. So sánh các số trong phạm vi 1000 000 i/ Mục tiêu: Giúp HS Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 1000 000 II/ Đồ dùng: III/Các hoạt động dạy học: A/Kiểm tra: 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 2406 : 6; 9172 : 3 B/ Bài mới: 1, Củng cố về quy tắc so sánh các số trong phạm vi 1000 000 Tại sao lại điền dấu lớn ? Dựa vào 2 cặp số trên hs nêu cách so sánh GV ghi 2 số lên bảng để hs so sánh Hs nêu cách so sánh 2, Luyện tập: Bài 1: Yc hs đọc đề Điền dấu GV củng cố cách so sánh Bài 2: Hs làm vở Gv chấm 1 số bài Bài 3: a, Tìm số lớn nhất trong các số: 83269, 92368, 29863, 68932 b, Tìm số bé nhất trong các số: 74203, 100000, 54307, 90241 Bài 4: a, Viết các số 30 620, 8 258, 31 855 theo thứ tự từ bé đến lớn b, Viết các số 65 372, 56327, 56372, 76253 theo thứ tự từ lớn đến bé 100 000 > 99 999 99 999 < 100 000 Vì số 100 000 có nhiều chữ số hơn Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn 76 200 > 76 199 76 199 < 76200 Vì 2 số này có chữ số bằng nhau nên ta so sánh 2 cặp chữ số cùng hàng kể từ trái sang phải Các cặp số hàng chục nghìn, hàng nghìn như sau ở hàng trăm 2 > 1 vậy 76 200 > 76199 Lớp quan sát đọc thầm Hs làm trong sgk 2 hs lên bảng giải 4589 35275 8000=7 999+1 99 999 < 100 000 8000 86573 < 96573 3527 > 3519 67628 < 67728 89156 < 98516 89999 < 90000 69731 > 69713 78659 > 76860 79650 = 79650 Số lớn nhất là: 92368 Số bé nhất là: 54307 Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 8258, 16999, 30620, 31855 Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 76253, 65372, 56372, 56327 3, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học ______________________________________ Tiết 5 Đạo đức $28. Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (T1) I/ Mục tiêu: 1, HS hiểu: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong sinh hoạt Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm 2, HS biết xử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm 3, HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước II/ Đồ dùng: Vở bài tập đạo đức Các tài liệu sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương III/ Các hoạt động dạy học: A/Kiểm tra: Tại sao chúng ta phải tôn trọng thư từ tài sản của người khác ? B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: Hoạt động 1: Xem ảnh Mục tiêu: HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong sinh hoạt. Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt Cách tiến hành Quan sát tranh sgk 1 HS đọc yêu cầu bài 1 Tranh 1 cho em biết gì ? Tranh 2 cho em biết gì ? Tranh 3 cho em biết gì ? Tranh 4 cho em biết gì ? Nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào ? HS quan sát và thảo luận Lớp đọc thầm Nước sạch đã về với bản làng Tưới cây xanh trên đường Trần Khát Chân Dùng nước để ăn uống Dùng nước để làm mát không khí Nừu không có nước thì sẽ không thể duy trì cuộc sống, người và vật trên Trái Đất sẽ chết GV KL: Nước nhà nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước Cách tiến hành 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 a, Tắm rửa cho trâu bò ở ngày cạnh giếng nước ăn b, Đổ rác ở bờ ao bờ hồ c, Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng d, Không vứt rác trên sông, hồ, biển -> Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm Lớp theo dõi và trả lời Sai vì làm bẩn giếng nước, khi ăn vào sẽ mắc bệnh Sai vì làm ô nhiễm môI trường nước Đúng vì đã giữ sạch ruộng đồng và nước không bị nhiễm độc Không vứt rác là việc làm tốt để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở nước không bị ô nhiễm Cách tiến hành HS đọc yêu cầu bài Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay dùng đủ ? Nước sinh hoạt ở nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm ? Nơi em đang sống mọi người sử dụng nước như thế nào ? Giữ gìn sạch sẽ hay làm ô nhiễm ? Lớp quan sát đọc thầm Đủ dùng Là sạch Tiết kiệm Giữ gìn sạch sẽ 2, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học ______________________________________________________________________ Thứ 3 ngày tháng năm 2006 Tiết 1 Thể dục $55. Ôn bài thể dục phát triển chung Trò chơi: "Hoàng Anh - Hoàng Yến" I/Mục tiêu: Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác Chơi trò chơi: "Hoàng Anh - Hoàng Yến". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu II/ Địa điểm và phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Pp và tổ chức A/ Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ biến Nd y/c giờ học Chạy chậm xung quanh sân Trò chơi: Bịt mắt bắt dê B/ Phần cơ bản: Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ Biểu diễn tập theo tổ Chơi trò chơi: "Hoàng Anh - Hoàng Yến" C/ Phần kết thúc: Đi lại hít thở sâu GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét Giao bài về nhà 1 - 2 phút 1 - 2 phút 3 phút 10- 12 phút 2 - 4 phút 7 - 8 phút 1 - 2 phút 2 phút 1 phút Đội hình tập trung + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + @ ĐHLT. GV cho lớp triển khai đội hình đồng diễn. Tập 2 lần mỗi động tác 3 x 8 nhịp. Thực hiện liên tục 8 động tác Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển Cho 1 tổ tập tốt lên biểu diễn, lớp nhận xét Chia số HS thành các đội bằng nhau. Khi chơi yêu cầu HS phải tập trung chú ý Đội hình tập trung + + + + + + + + + + + + + + + + + + @ Tiết 2 Chính tả (Nghe-viết) $55. Cuộc chạy đua trong rừng i/MĐYC: Rèn kĩ năng viết chính tả 1, Nghe, viết chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện: Cuộc chạy đua trong rừng 2, Làm đúng bài tập phận biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai phát âm sai l/n, dấu hỏi/dấu ngã II/ Đồ dùng: Bảng lớp viết các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2a III/ Các hoạt động dạy học: A/Kiểm tra: 2 HS lên bảng viết: rổ, quả cầu, rễ cây, giày dép B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: Nêu MĐYC 2, HD HS viết chính tả: GV đọc mẫu Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào ? Bài học mà Ngựa con rút ra là gì ? Đoạn văn có mấy câu ? Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? HS viết vào nháp GV đọc cho HS viết GV chấm khoảng 5 đến 7 bài. 3, HD bài tập Bài 2: HS đọc yêu cầu bài 1, 2 HS đọc lại bàI Ngựa con vốn nhanh nhẹn và khoẻ mạnh nên chỉ mảI ngăm vuốt mình dưới suối Đó là bàI học: Đừng bao giờ chủ quan Đoạn văn có 3 câu Những chữ đầu bài, đầu dong, đầu câu và tên riêng Ngựa con HS viết Đổi vở soát lỗi Hs từ làm bài 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng 1 số HS đọc lại đoạn văn Lời giải a: thiếu niên - nai nịt - khăn lụa - chất lỏng - sau lưng - n ... a hình tam giác ABC và hình tam giác ACD Diện tích hình A gồm có 11 ô vuông Diện tích hình Q gồm có 10 ô vuông Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình Q Diện tích hình A có 9 ô vuông Diện tích hình B có 9 ô vuông Diện tích hình A bằng diện tích hình B 3, Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học __________________________________________ Tiết 4 Chính tả (nhớ - viết) $56. Cùng vui chơi i/MĐYC: 1, Rèn kĩ năng viết chính tả Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3, 4 của bài: Cùng vui chơi 2, Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: l/n, dấu hỏi/dấu ngã II/ Đồ dùng: 1 tờ giấy A4 III/ Các hoạt động dạy học: A/Kiểm tra: 2 Hs lên bảng viết: thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, lạnh buốt B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: Nêu MĐYC 2, HD viết chính tả: 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Theo em vì sao: "Chơi vui học càng vui "? Đoạn thơ có mấy khổ ? Cách trình bày các khổ thơ thế nào cho đẹp ? Các dòng thơ trình bày như thế nào ? HS tự tìm từ khó Yêu cầu HS đọc và viết những từ vừa tìm được GV chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS HS viết chính tả Gv chấm từ 5 đến 7 bài 3, HD bài tập: Bài 2: hs đọc yêu cầu của bài Yêu cầu HS tự làm HS lên bảng chữ bài GV chốt lời giải đúng 2 HS đọc lại, lớp theo dõi Vì chơi vui làm cho ta bớt mệt nhọc, tăng thêm tinh thần đoàn kết như thế thì học sẽ tốt hơn Đoạn thơ có 3 khổ Giữa mỗi khổ thơ để cách 1 dòng Các chữ đầu dòng thơ phảI viết hoa và lùi vào 2 ô Quả cầu, quanh quanh, khoẻ người 1 HS đọc, 2 HS viết bảng, lớp viết vào nháp HS viết bài Đổi vở soát lỗi 1 HS đọc yêu cầu sgk 1 HS làm bảng bóng ném, leo núi, cầu lông Làm bài vào vở 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học _____________________________________________________________ Thứ 6 ngày tháng năm 200 Tiết 1 Âm nhạc $28. Ôn bài hát: Tiếng hát bạn bè mình I/ Mục tiêu: Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca Hát kết hợp vận động phụ hoạ và tập biểu diễn bài hát Biết kẻ khuông nhạc, viết đúng khoá son II/ Chuẩn bị: GV: Băng nhạc. Một số động tác phụ hoạ theo nội dung của bàI III/ Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra: B/ Bài mới: 1, Giới thiệu HĐ 1: Ôn tập bài hát: "Tiếng hát bạn bè mình " GV cho lớp hát lại bài hát: Tiếng hát bạn bè mình HĐ 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ HD HS làm động tác phụ hoạ Động tác 1: Câu 1 và 2 Động tác 2: Câu 3 và 4 Động tác 3: Câu 5 và 6 Động tác 4: Câu 7 và 8 GV làm mẫu. HS quan sát thực hành theo HĐ 3: Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá son Cả lớp hát lại 2 lần Luyện tập theo nhóm: vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca Chân bước 1 bước sang phải đồng thời nâng 2 tay về phía trước quay người sang phải, rồi sang trái. Sau đó lập lại động tác trên nhưng đổi hướng 2 tay giang sang 2 bên, động tác chim vỗ cánh bay, chân nhún nhẹ nhàng 2 HS xoay mặt đối diện nhau, vỗ tay, nghiêng sang phải, nghiêng sang trái, chân nhún theo nhịp 2 2 HS nắm tay nhau đung đưa, rồi buông ta giơ cao và lắc bằng cổ tay HS từng nhóm biểu diễn trước lớp HS vừa hát vừa dùng nhạc cụ gõ đệm theo 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học ______________________________________ Tiết 2 Tập làm văn $28. Kể lại một trận thi đấu thể thao Viết lại một tin thể thao trên báo, đài i/ MĐYC: 1, Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật... (theo các câu hỏi gợi ý), giúp người nghe hình dung được trận đấu 2, Rèn kĩ năng viết: Viết được 1 tin thể thao mới đọc được, hoặc nghe được, xem được trong các buổi phóng thanh, viết gọn, rõ đủ thông tin II/ Đồ dùng: Bảng lớp viết các gợi ý kể về một trân thi đấu thể thao Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao, 1 vài tờ báo có tin thể thao III/ Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra: 2 HS lên bảng đọc bài viết về những trò vui trong ngày hội B/ Bài mới: 1, GT bài: Nêu MĐYC của tiết học 2, Hd làm bài tập: Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài Trận đấu là môn thể thao nào ? Em đã tham gia hay chỉ xem thi đấu ? Em đã cùng xem với những ai ? Trận thi đấu được tổ chức ở đâu ? Khi nào ? Giữa đội nào với đội nào ? Buổi thi đấu đã diễn ra như thế nào ? Kết quả của trận thi đấu ra sao ? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau tập nói cho nhau nghe Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài GV gọi 1 số HS đọc các tin thể thao chính xác Từng cặp HS kể Cả lớp theo dõi sgk Bóng bàn, cầu lông, bóng đá ... Em đã được xme trận đấu cùng với bố/với anh trai Trận thi đấu được tổ chức ở sân vận động huyện vào thứ bẩy tuần trước. Giữa đội bóng 5A và đội bóng 5B. Trận đấu bóng đó diễn ra ngay trên sân trường vào buổi sáng chủ nhật vừa qua Sau khi trọng tài ra lệnh bắt đầu, trận đấu đã trở nên gay cấn. Cầu thủ mang áo xanh của lớp 5A liên tục phát những quả bóng xoáy bay rất nhanh, những cầu thủ lớp 5B không hề tỏ ra lúng túng. Cầu thủ này di chuyển từ trái sang phải ... Cuối cùng chiến thắng đã thuộc về bạn Hà lớp 3C... Làm bài theo cặp Gọi 4, 5 HS nói miệng trước lớp, GV nhận xét và chỉnh sửa bài HS 1 HS đọc, lớp theo dõi sgk HS viết bài HS đọc các mẩu tin tức đã học 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học ______________________________________ Tiết 3 Toán $140. Đơn vị đo diện tích. Xăngtimét vuông i/ Mục tiêu: Giúp HS Làm quen với khái niệm cm . Biết cm là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm Biết đọc viết số đo diện tích theo cm III/Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra: Xem hình và trả lời đúng mỗi câu hỏi: a, Những hình nào có diện tích nhỏ hơn diện tích hình ABCD ? b, Hình ABED có diện tích bằng tổng diện tích các hình nào ? c, Diện tích hình ABCE lớn hơn diện tích những hình nào ? B/ Bài mới: 1, Giới thiệu xăngtimet vuông: Để đo diện tích người ta dùng đơn vị diện tích xăngtimet vuông Xăngtimet vuông là diện tích cả hình vuông có cạnh 1cm 2, Luyện tập: Bài 1: Luyện đọc, viết số đo diện tích theo cm , yêu cầu HS đọc đúng, viết đúng kí hiệu cm (chữ số 2 viết phía trên bên phải chữ cm) Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài Hình A gồm mấy ô vuông ? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ? Hình B gồm mấy ô vuông ? Diện tích hình B bằng diện tích hình nào ? Bài 3: HS làm bài vào vở GV thu vở chấm Nhận xét và sửa sai Bài 4: HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải Xăngtimet vuông viết tắt là cm Năm xăngtimet vuông: 5cm Một trăm linh hai cm : 102cm Một nghìn năm trăm cm : 1500cm Một nghìn cm : 1000cm HS quan sát và trả lời Hình A gồm 6 ô vuông Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm Vậy diện tích hình A bằng 6cm Gồm 6 ô vuông 1cm Diện tích hình B bằng diện tích hình A a, 18cm + 26cm = 44cm 40cm - 17cm = 23cm b, 6cm x 4 = 24cm 32cm : 4 = 8cm Tóm tắt Tờ giấy màu xanh: 300cm Tờ giấy màu đỏ: 280cm Tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ: ?cm Giải Tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là: 300 - 280 = 20 (cm ) Đáp số: 20 cm 4, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học _____________________________________________ Tiết 4 Tự nhiên & Xã hội $56. Mặt trời I/Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt Biết vai trò của mặt trời đối với cuộc sống trên Trái Đất Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và toả nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày II/Đồ dùng dạy học: Tranh sgk trang 110, 111 III/ Hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra: B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt Cách tiến hành B1: Hs thảo luận nhóm theo gợi ý sau : Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn thấy rõ mọi vật ? Khi đi ra ngoài nắng bạn thấy như thế nào ? Tại sao ? Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt ? B2: Làm việc cả lớp Ban ngày không cần đèn nhưng chúng ta vẫn nhìn thấy rõ mọi vật là nhờ ánh sáng mặt trời Khi đi ra ngoài nắng em thấy nóng, khát nước và mệt đó là do mặt trời toả nhiệt Cây để lâu dưới ánh nắng mặt trời sẽ chết khô, héo Ra đường giữa trưa nắng mà không đội mũ thì dễ bị cảm nắng do không chịu được nhiệt của mặt trời Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời Mục tiêu: Biết vai trò của mặt trời đối với cuộc sống trên Trái Đất Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm HS quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận theo nhóm Nêu ví dụ về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật, thực vật ? Nếu không có mặt trời điều gì sẽ xảy ra trên trái đất ? Bước 2: GV cho HS lưu ý về 1 số tác hại của ánh sáng và toả nhiệt của mặt trời đối với sức khoẻ và đời sống của con người như cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô Nhờ có mặt trời chiếu ánh sáng, cây cỏ mới xanh tươi. Người và động vật mới khoẻ mạnh Mặt trờ cung cấp nhiệt sưởi ấm, đảm bảo sự sống Ban ngày không cần thắp đèn, ta cũng nhìn thấy mọi vật là do mặt trời chiếu sáng Loài người và động vật, thực vật sẽ không tồn tại được Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận KL: Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh Hoạt động 3: Làm việc với sgk Mục tiêu: Kể được 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày Cách tiến hành: HD HS quan sát các hình 2, 3, 4 sgk và kể cho bạn nghe những ví dụ về con người đã sử dụng ánh sáng và toả nhiệt của mặt trời Gia đình em đã sử dụng ánh sáng mặt trời cào công việc gì ? Con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời vào rất nhiều việc trong cuộc sống hàng ngày HS quan sát và trả lời Phơi quần áo Phơi thóc, lạc, đỗ, rơm rạ Cung cấp ánh sáng để quang hợp Chiếu sáng mọi vật vào ban ngày Dùng làm điện Làm muối, làm nước nóng HS phát biểu 2/ Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học _________________________________________ Tiết 5 Sinh hoạt lớp $28. Sơ kết tuần 1, Ưu điểm: Thực hiện mọi nề nếp tương đối tốt: xếp hàng đầu giờ, giờ truy bài Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài Tham gia các buổi ngoại khoá đầy đủ 2, Nhược điểm: Một số em ý thức chưa tốt: Xếp hàng chưa nhanh nhẹn, còn lười học, quên đồ dùng học tập 3, Biện pháp: Cần khắc phục những nhược điểm trên _________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: