Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28

Tiết 2, 3 Tập đọc - Kể chuyện

$82. Cuộc chạy đua trong rừng

I/ MĐYC:

A/ Tập đọc:

1, Rèn kĩ năng đọc hành tiếng:

Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: sử soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn, lung lay

2, Rèn kĩ năng đọc hiểu:

Hiểu ND của câu chuyện: Làm việc gì cũng phảI cẩn thận, chu đáo. Nừu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại

 

doc 40 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 2663Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Thứ hai ngày tháng năm 2006
Tiết 1 Chào cờ
 Tập trung toàn trường
__________________________
Tiết 2, 3 Tập đọc - Kể chuyện
$82. Cuộc chạy đua trong rừng 
I/ MĐYC:
A/ Tập đọc:
1, Rèn kĩ năng đọc hành tiếng: 
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: sử soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn, lung lay
2, Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
Hiểu ND của câu chuyện: Làm việc gì cũng phảI cẩn thận, chu đáo. Nừu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại
B/Kể chuyện:
1, Rèn kĩ năng nói:. Dựa vào các tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của ngựa con, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết đổi giọng cho phù hợp với ND
2, Rèn kĩ năng nghe
II/Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện trong sgk 
III/Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A/Kiểm tra: 2 HS kể lại câu chuyện : "Quả táo "
B/Bài mới:
1, Giới thiệu: Nêu MĐYC
2, Luyện đọc:
Giáo viên đọc mẫu
Đọc từng câu 
Đọc từng đoạn trước lớp 
Kết hợp giải nghĩa từ 
Đặt câu với từ: 
Thảng thốt 
Chủ quan
Đọc từng đoạn trong nhóm 
Thi đọc từng đoạn trước lớp 
Cả lớp đọc đồng thanh 
3, Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào ?
GV: Ngựa con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ đẹp bên ngoài của mình 
Câu 2: 
Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
Câu 3:
Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng thế nào ?
Câu 4:
Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ?
Câu 5:
Ngựa con rút ra bài học gì ?
Câu 6:
Nội dung bài nói gì ?
4/Luyện đọc lại: 
GV HD đọc đúng đoạn văn
HD HS thể hiện nội dung đoạn văn 
Học sinh lắng nghe
Mỗi HS đọc tiếp nối 1 câu 
Đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài 
HD HS ngắt nghỉ hơi đúng 
Cả lớp em thảng thốt khi nghe tin buồn đó 
Ngựa con thua vì chủ quan 
Đọc nhóm 4
2 nhóm thi đọc
Chú sửa soạn cho cuộc thi không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng 1 nhà vô địch
Ngựa cha thấy con chỉ mải mê ngắm vuốt khuyên con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc thi hơn là bộ đồ đẹp
Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin, đáp:"Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng 
Ngựa con chuẩn bị cho cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì ngựa con lại lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua
Đừng bao giờ chủ quan dù là việc nhỏ nhất 
Làm việc gì cũng phải thận trọng chu đáo. Nếu chủ quan coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại 
1, 2 tốp Hs tự phân vai đọc lại câu chuyện
Kể chuyện
HS đọc yêu cầu của bài
Em hiểu thế nào là kể lại truyện bằng lời của Ngựa con ?
Gọi 1 HS đọc đoạn kể mẫu trong sgk.
Hs quan sát kĩ bức tranh và trả lời 
GV gọi 4 HS, yêu cầu tiếp nối nhau kể 4 đoạn của bài 
GV nhận xét 
Lớp theo dõi đọc thầm 
Tức là nhập vào vai của ngựa con để kể, khi kể xưng là tôi, tớ hoặc mình
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước 
Tranh 2: Ngựa cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn
Tranh 3: Cuộc thi, các đối thủ đang ngắm nhau 
Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi vì hỏng móng 
4 HS kể, lớp nhận xét
1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
5/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học 
______________________________________________
Tiết 4 Toán
$136. So sánh các số trong phạm vi 1000 000
i/ Mục tiêu: Giúp HS
 Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 1000 000
II/ Đồ dùng: 
III/Các hoạt động dạy học:
A/Kiểm tra: 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 2406 : 6; 9172 : 3
B/ Bài mới:
1, Củng cố về quy tắc so sánh các số trong phạm vi 1000 000
Tại sao lại điền dấu lớn ?
Dựa vào 2 cặp số trên hs nêu cách so sánh
GV ghi 2 số lên bảng để hs so sánh
Hs nêu cách so sánh
2, Luyện tập:
Bài 1:
Yc hs đọc đề
Điền dấu
GV củng cố cách so sánh 
Bài 2: 
Hs làm vở
Gv chấm 1 số bài
Bài 3:
a, Tìm số lớn nhất trong các số: 
83269, 92368, 29863, 68932
b, Tìm số bé nhất trong các số:
74203, 100000, 54307, 90241
Bài 4:
a, Viết các số 30 620, 8 258, 31 855 theo thứ tự từ bé đến lớn
b, Viết các số 65 372, 56327, 56372, 76253 theo thứ tự từ lớn đến bé
 100 000 > 99 999
 99 999 < 100 000
Vì số 100 000 có nhiều chữ số hơn
Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn
 76 200 > 76 199
76 199 < 76200
Vì 2 số này có chữ số bằng nhau nên ta so sánh 2 cặp chữ số cùng hàng kể từ trái sang phải
Các cặp số hàng chục nghìn, hàng nghìn như sau
ở hàng trăm 2 > 1 vậy 
76 200 > 76199
Lớp quan sát đọc thầm
Hs làm trong sgk
2 hs lên bảng giải
4589 35275
8000=7 999+1 99 999 < 100 000
 8000 86573 < 96573
3527 > 3519 67628 < 67728
89156 < 98516 89999 < 90000
69731 > 69713 78659 > 76860
79650 = 79650
Số lớn nhất là: 92368
Số bé nhất là: 54307
Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 8258, 16999, 30620, 31855
Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 76253, 65372, 56372, 56327
3, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
______________________________________
Tiết 5 Đạo đức
$28. Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (T1)
I/ Mục tiêu:
1, HS hiểu:
 Nước là nhu cầu không thể thiếu trong sinh hoạt
 Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm
2, HS biết xử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm 
3, HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước 
II/ Đồ dùng: Vở bài tập đạo đức 
 Các tài liệu sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương 
III/ Các hoạt động dạy học:
A/Kiểm tra: Tại sao chúng ta phải tôn trọng thư từ tài sản của người khác ?
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu:
Hoạt động 1: Xem ảnh 
Mục tiêu: HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong sinh hoạt. Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt 
Cách tiến hành 
Quan sát tranh sgk 
1 HS đọc yêu cầu bài 1
Tranh 1 cho em biết gì ?
Tranh 2 cho em biết gì ?
Tranh 3 cho em biết gì ?
Tranh 4 cho em biết gì ?
Nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào ?
HS quan sát và thảo luận
Lớp đọc thầm 
Nước sạch đã về với bản làng
Tưới cây xanh trên đường Trần Khát Chân 
Dùng nước để ăn uống 
Dùng nước để làm mát không khí 
Nừu không có nước thì sẽ không thể duy trì cuộc sống, người và vật trên Trái Đất sẽ chết 
GV KL: Nước nhà nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Mục tiêu: HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước 
Cách tiến hành 
1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
a, Tắm rửa cho trâu bò ở ngày cạnh giếng nước ăn 
b, Đổ rác ở bờ ao bờ hồ
c, Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng 
d, Không vứt rác trên sông, hồ, biển 
-> Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm 
Lớp theo dõi và trả lời 
Sai vì làm bẩn giếng nước, khi ăn vào sẽ mắc bệnh
Sai vì làm ô nhiễm môI trường nước 
Đúng vì đã giữ sạch ruộng đồng và nước không bị nhiễm độc
Không vứt rác là việc làm tốt để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm 
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở nước không bị ô nhiễm 
Cách tiến hành 
HS đọc yêu cầu bài 
Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay dùng đủ ?
Nước sinh hoạt ở nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm ?
Nơi em đang sống mọi người sử dụng nước như thế nào ? 
Giữ gìn sạch sẽ hay làm ô nhiễm ? 
Lớp quan sát đọc thầm 
Đủ dùng 
Là sạch
Tiết kiệm 
Giữ gìn sạch sẽ
2, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
______________________________________________________________________
Thứ 3 ngày tháng năm 2006
 Tiết 1 Thể dục
$55. Ôn bài thể dục phát triển chung 
Trò chơi: "Hoàng Anh - Hoàng Yến"
 I/Mục tiêu:
 Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác 
 Chơi trò chơi: "Hoàng Anh - Hoàng Yến". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu 
II/ Địa điểm và phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Pp và tổ chức
A/ Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến Nd y/c giờ học
Chạy chậm xung quanh sân 
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê 
B/ Phần cơ bản:
Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ 
Biểu diễn tập theo tổ 
Chơi trò chơi: "Hoàng Anh - Hoàng Yến"
C/ Phần kết thúc:
Đi lại hít thở sâu 
GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét 
Giao bài về nhà 
1 - 2 phút
1 - 2 phút
3 phút
10- 12 phút
2 - 4 phút
7 - 8 phút
1 - 2 phút
2 phút
1 phút
Đội hình tập trung 
+ + + + + +
+ + + + + +
+ + + + + +
+ + + + + + 
@
ĐHLT.
GV cho lớp triển khai đội hình đồng diễn. Tập 2 lần mỗi động tác 3 x 8 nhịp. Thực hiện liên tục 8 động tác 
Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển
Cho 1 tổ tập tốt lên biểu diễn, lớp nhận xét 
Chia số HS thành các đội bằng nhau. Khi chơi yêu cầu HS phải tập trung chú ý 
Đội hình tập trung
+ + + + + +
+ + + + + +
+ + + + + +
@
Tiết 2 Chính tả (Nghe-viết)
$55. Cuộc chạy đua trong rừng 
 i/MĐYC:
 Rèn kĩ năng viết chính tả
1, Nghe, viết chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện: Cuộc chạy đua trong rừng 
2, Làm đúng bài tập phận biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai phát âm sai l/n, dấu hỏi/dấu ngã 
II/ Đồ dùng: Bảng lớp viết các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2a
 III/ Các hoạt động dạy học:
A/Kiểm tra: 2 HS lên bảng viết: rổ, quả cầu, rễ cây, giày dép
 B/ Bài mới:
1, Giới thiệu: Nêu MĐYC
2, HD HS viết chính tả:
GV đọc mẫu 
Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào ?
Bài học mà Ngựa con rút ra là gì ?
Đoạn văn có mấy câu ?
Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
HS viết vào nháp 
GV đọc cho HS viết 
GV chấm khoảng 5 đến 7 bài. 
3, HD bài tập
Bài 2:
HS đọc yêu cầu bài 
1, 2 HS đọc lại bàI
Ngựa con vốn nhanh nhẹn và khoẻ mạnh nên chỉ mảI ngăm vuốt mình dưới suối
Đó là bàI học: Đừng bao giờ chủ quan 
Đoạn văn có 3 câu 
Những chữ đầu bài, đầu dong, đầu câu và tên riêng Ngựa con 
HS viết 
Đổi vở soát lỗi
Hs từ làm bài 
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng 
1 số HS đọc lại đoạn văn 
Lời giải a: thiếu niên - nai nịt - khăn lụa - chất lỏng - sau lưng - n ... a hình tam giác ABC và hình tam giác ACD 
Diện tích hình A gồm có 11 ô vuông 
Diện tích hình Q gồm có 10 ô vuông 
Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình Q 
Diện tích hình A có 9 ô vuông 
Diện tích hình B có 9 ô vuông 
Diện tích hình A bằng diện tích hình B 
3, Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học 
__________________________________________
Tiết 4 Chính tả (nhớ - viết)
$56. Cùng vui chơi
 i/MĐYC:
1, Rèn kĩ năng viết chính tả
 Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3, 4 của bài: Cùng vui chơi 
2, Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: l/n, dấu hỏi/dấu ngã 
II/ Đồ dùng: 1 tờ giấy A4
III/ Các hoạt động dạy học:
A/Kiểm tra: 2 Hs lên bảng viết: thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, lạnh buốt
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu: Nêu MĐYC 
2, HD viết chính tả:
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ 
Theo em vì sao: "Chơi vui học càng vui "?
Đoạn thơ có mấy khổ ? 
Cách trình bày các khổ thơ thế nào cho đẹp ?
Các dòng thơ trình bày như thế nào ?
HS tự tìm từ khó 
Yêu cầu HS đọc và viết những từ vừa tìm được 
GV chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS
HS viết chính tả 
Gv chấm từ 5 đến 7 bài 
3, HD bài tập:
Bài 2: 
hs đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS tự làm 
HS lên bảng chữ bài 
GV chốt lời giải đúng 
2 HS đọc lại, lớp theo dõi 
Vì chơi vui làm cho ta bớt mệt nhọc, tăng thêm tinh thần đoàn kết như thế thì học sẽ tốt hơn 
Đoạn thơ có 3 khổ
Giữa mỗi khổ thơ để cách 1 dòng 
Các chữ đầu dòng thơ phảI viết hoa và lùi vào 2 ô 
Quả cầu, quanh quanh, khoẻ người
1 HS đọc, 2 HS viết bảng, lớp viết vào nháp
HS viết bài 
Đổi vở soát lỗi 
1 HS đọc yêu cầu sgk 
1 HS làm bảng 
bóng ném, leo núi, cầu lông
Làm bài vào vở 
 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
_____________________________________________________________
Thứ 6 ngày tháng năm 200
 Tiết 1 Âm nhạc
$28. Ôn bài hát: Tiếng hát bạn bè mình 
I/ Mục tiêu:
 Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca 
 Hát kết hợp vận động phụ hoạ và tập biểu diễn bài hát 
 Biết kẻ khuông nhạc, viết đúng khoá son 
II/ Chuẩn bị:
GV: Băng nhạc. Một số động tác phụ hoạ theo nội dung của bàI 
III/ Các hoạt động dạy học:
 A/ Kiểm tra: 
 B/ Bài mới: 
1, Giới thiệu
HĐ 1: Ôn tập bài hát: "Tiếng hát bạn bè mình "
GV cho lớp hát lại bài hát: Tiếng hát bạn bè mình 
HĐ 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ
HD HS làm động tác phụ hoạ 
Động tác 1: Câu 1 và 2
Động tác 2: Câu 3 và 4
Động tác 3: Câu 5 và 6 
Động tác 4: Câu 7 và 8 
GV làm mẫu. HS quan sát thực hành theo
HĐ 3: Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá son 
Cả lớp hát lại 2 lần
Luyện tập theo nhóm: vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca 
Chân bước 1 bước sang phải đồng thời nâng 2 tay về phía trước quay người sang phải, rồi sang trái. Sau đó lập lại động tác trên nhưng đổi hướng 
2 tay giang sang 2 bên, động tác chim vỗ cánh bay, chân nhún nhẹ nhàng
2 HS xoay mặt đối diện nhau, vỗ tay, nghiêng sang phải, nghiêng sang trái, chân nhún theo nhịp 2
2 HS nắm tay nhau đung đưa, rồi buông ta giơ cao và lắc bằng cổ tay
HS từng nhóm biểu diễn trước lớp
HS vừa hát vừa dùng nhạc cụ gõ đệm theo 
3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học 
______________________________________
 Tiết 2 Tập làm văn 
$28. Kể lại một trận thi đấu thể thao
Viết lại một tin thể thao trên báo, đài 
 i/ MĐYC:
1, Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật... (theo các câu hỏi gợi ý), giúp người nghe hình dung được trận đấu
2, Rèn kĩ năng viết: Viết được 1 tin thể thao mới đọc được, hoặc nghe được, xem được trong các buổi phóng thanh, viết gọn, rõ đủ thông tin
II/ Đồ dùng: Bảng lớp viết các gợi ý kể về một trân thi đấu thể thao 
Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao, 1 vài tờ báo có tin thể thao 
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra: 2 HS lên bảng đọc bài viết về những trò vui trong ngày hội 
B/ Bài mới:
1, GT bài: Nêu MĐYC của tiết học
2, Hd làm bài tập: 
Bài 1:
1 HS đọc yêu cầu của bài 
Trận đấu là môn thể thao nào ?
Em đã tham gia hay chỉ xem thi đấu ? Em đã cùng xem với những ai ?
Trận thi đấu được tổ chức ở đâu ?
Khi nào ? Giữa đội nào với đội nào ?
Buổi thi đấu đã diễn ra như thế nào ?
Kết quả của trận thi đấu ra sao ?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau tập nói cho nhau nghe
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
GV gọi 1 số HS đọc các tin thể thao chính xác 
Từng cặp HS kể 
Cả lớp theo dõi sgk 
Bóng bàn, cầu lông, bóng đá ...
Em đã được xme trận đấu cùng với bố/với anh trai 
Trận thi đấu được tổ chức ở sân vận động huyện vào thứ bẩy tuần trước. Giữa đội bóng 5A và đội bóng 5B. Trận đấu bóng đó diễn ra ngay trên sân trường vào buổi sáng chủ nhật vừa qua 
Sau khi trọng tài ra lệnh bắt đầu, trận đấu đã trở nên gay cấn. Cầu thủ mang áo xanh của lớp 5A liên tục phát những quả bóng xoáy bay rất nhanh, những cầu thủ lớp 5B không hề tỏ ra lúng túng. Cầu thủ này di chuyển từ trái sang phải ...
Cuối cùng chiến thắng đã thuộc về bạn Hà lớp 3C...
Làm bài theo cặp
Gọi 4, 5 HS nói miệng trước lớp, GV nhận xét và chỉnh sửa bài HS 
1 HS đọc, lớp theo dõi sgk 
HS viết bài 
HS đọc các mẩu tin tức đã học
 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
______________________________________
Tiết 3 Toán
$140. Đơn vị đo diện tích. Xăngtimét vuông
i/ Mục tiêu: Giúp HS 
 Làm quen với khái niệm cm . Biết cm là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm
 Biết đọc viết số đo diện tích theo cm
III/Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra: Xem hình và trả lời đúng mỗi câu hỏi:
a, Những hình nào có diện tích nhỏ hơn diện tích hình ABCD ?
b, Hình ABED có diện tích bằng tổng diện tích các hình nào ?
c, Diện tích hình ABCE lớn hơn diện tích những hình nào ?
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu xăngtimet vuông:
Để đo diện tích người ta dùng đơn vị diện tích xăngtimet vuông
Xăngtimet vuông là diện tích cả hình vuông có cạnh 1cm 
2, Luyện tập:
Bài 1: 
Luyện đọc, viết số đo diện tích theo cm , yêu cầu HS đọc đúng, viết đúng kí hiệu cm (chữ số 2 viết phía trên bên phải chữ cm) 
Bài 2: 
HS đọc yêu cầu của bài 
Hình A gồm mấy ô vuông ? 
Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ?
Hình B gồm mấy ô vuông ?
Diện tích hình B bằng diện tích hình nào ?
Bài 3: 
HS làm bài vào vở 
GV thu vở chấm 
Nhận xét và sửa sai 
Bài 4:
HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải 
Xăngtimet vuông viết tắt là cm
Năm xăngtimet vuông: 5cm
Một trăm linh hai cm : 102cm
Một nghìn năm trăm cm : 1500cm
Một nghìn cm : 1000cm
HS quan sát và trả lời 
Hình A gồm 6 ô vuông
Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm Vậy diện tích hình A bằng 6cm
Gồm 6 ô vuông 1cm
Diện tích hình B bằng diện tích hình A
a, 18cm + 26cm = 44cm
40cm - 17cm = 23cm
b, 6cm x 4 = 24cm
32cm : 4 = 8cm
Tóm tắt
Tờ giấy màu xanh: 300cm
Tờ giấy màu đỏ: 280cm
Tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ: ?cm
Giải
Tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là:
300 - 280 = 20 (cm ) 
 Đáp số: 20 cm 
4, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
_____________________________________________
Tiết 4 Tự nhiên & Xã hội 
$56. Mặt trời
I/Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết
 Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
 Biết vai trò của mặt trời đối với cuộc sống trên Trái Đất
 Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và toả nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày
II/Đồ dùng dạy học: Tranh sgk trang 110, 111
III/ Hoạt động dạy học: 
A/ Kiểm tra: 
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm
Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
Cách tiến hành 
B1: Hs thảo luận nhóm theo gợi ý sau : 
Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn thấy rõ mọi vật ?
Khi đi ra ngoài nắng bạn thấy như thế nào ? Tại sao ?
Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt ?
B2: Làm việc cả lớp
Ban ngày không cần đèn nhưng chúng ta vẫn nhìn thấy rõ mọi vật là nhờ ánh sáng mặt trời
Khi đi ra ngoài nắng em thấy nóng, khát nước và mệt đó là do mặt trời toả nhiệt
Cây để lâu dưới ánh nắng mặt trời sẽ chết khô, héo
Ra đường giữa trưa nắng mà không đội mũ thì dễ bị cảm nắng do không chịu được nhiệt của mặt trời
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt 
Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời 
Mục tiêu: Biết vai trò của mặt trời đối với cuộc sống trên Trái Đất
Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
HS quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận theo nhóm 
Nêu ví dụ về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật, thực vật ?
Nếu không có mặt trời điều gì sẽ xảy ra trên trái đất ?
Bước 2: 
GV cho HS lưu ý về 1 số tác hại của ánh sáng và toả nhiệt của mặt trời đối với sức khoẻ và đời sống của con người như cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô 
Nhờ có mặt trời chiếu ánh sáng, cây cỏ mới xanh tươi. Người và động vật mới khoẻ mạnh
Mặt trờ cung cấp nhiệt sưởi ấm, đảm bảo sự sống
Ban ngày không cần thắp đèn, ta cũng nhìn thấy mọi vật là do mặt trời chiếu sáng
Loài người và động vật, thực vật sẽ không tồn tại được
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
KL: Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh
Hoạt động 3: Làm việc với sgk 
Mục tiêu: Kể được 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày 
Cách tiến hành:
HD HS quan sát các hình 2, 3, 4 sgk và kể cho bạn nghe những ví dụ về con người đã sử dụng ánh sáng và toả nhiệt của mặt trời
Gia đình em đã sử dụng ánh sáng mặt trời cào công việc gì ?
Con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời vào rất nhiều việc trong cuộc sống hàng ngày
HS quan sát và trả lời
Phơi quần áo
Phơi thóc, lạc, đỗ, rơm rạ
Cung cấp ánh sáng để quang hợp 
Chiếu sáng mọi vật vào ban ngày
Dùng làm điện 
Làm muối, làm nước nóng 
HS phát biểu
2/ Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
_________________________________________
Tiết 5 Sinh hoạt lớp 
$28. Sơ kết tuần 
1, Ưu điểm:
 Thực hiện mọi nề nếp tương đối tốt: xếp hàng đầu giờ, giờ truy bài 
 Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài 
 Tham gia các buổi ngoại khoá đầy đủ 
2, Nhược điểm:
 Một số em ý thức chưa tốt: Xếp hàng chưa nhanh nhẹn, còn lười học, quên đồ dùng học tập
3, Biện pháp: 
 Cần khắc phục những nhược điểm trên
_________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docT28.doc