TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
A Mục tiêu
- HS biết được qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.Vận dụng qui tắc để giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính toán cho HS
- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
B Đồ dùng
GV : Hình chữ nhật 12 ô vuông, bảng phụ.
HS : SGK
Tuần 29 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Toán Diện tích hình chữ nhật A Mục tiêu - HS biết được qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.Vận dụng qui tắc để giải toán có lời văn. - Rèn KN tính toán cho HS - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. B Đồ dùng GV : Hình chữ nhật 12 ô vuông, bảng phụ. HS : SGK C Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/Bài mới. a)HĐ 1: Xây dựng quy tắc tính DT HCN. - Lấy HCN đã chuẩn bị: HCN có bao nhiêu ô vuông? Vì sao? *HD cách tìm số vuông trong HCN ABCD. + Lấy số hàng, nhân với số cột:Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Mỗi ô vuông có DT là bao nhiêu? - HCN ABCD có DT là bao nhiêu? - Đo chiều dài và chiều rộng của HCN ? - Thực hiện phép nhân 4cm x 3 cm = ? * KL: Vậy 12 cm2 là diện tích của HCN. Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng( cùng đơn vị đo). b) HĐ 2: Luyện tập: *Bài 1: BT cho biết gì? - BT yêu cầu gì? - Nêu cách tính DT HCN? - Nêu cách tính chu vi HCN? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. *Bài 2: Đọc đề? -Nêu cách tính diện tích HCN? -Gọi 1 HS tóm tắt Tóm tắt Chiều rộng: 5cm Chiều dài: 14 cm. Diện tích: ......? - Chấm bài, nhận xét. *Bài 3:- Đọc đề? - Em có nhận xét gì về số đo của chiều dài và chiều rộng của HCN trong phần b? - Vậy muốn tính được DT HCN ta cần làm gì? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. 3/Củng cố: - Muốn tính diện tích HCN ta làm ntn? - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Có 12 ô vuông, (vì: ta thực hiện phép tính 3 x4; 3 + 3 + 3 + 3; 4 + 4 + 4.) - HCN ABCD có 4 x 3 = 12 ô vuông - Là 1cm2 - Là 12 cm2 - HS thực hành đo và báo cáo KQ: Chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3 cm. - Thực hiện nhân: 4 x 3 = 12 - Vài HS nhắc lại quy tắc: Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng( cùng đơn vị đo). - Chiều dài và chiều rộng - Tính diện tích và chu vi của HCN - HS nêu - Lớp Làm phiếu HT c dài 5cm 10cm 32cm c.rộng 3cm 4cm 8cm DT 5x3=15cm2 10x4=40cm2 32x8=256cm2 C. vi (5+3)x2=16cm (10+4)x2=28cm 32+8)x2=80cm - HS đọc - HS nêu - Lớp làm vở Bài giải Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là: 14 x 5= 70(cm2 Đáp số: 70cm2 - HS đọc - Chiều dài và chiều rộng không cùng một đơn vị đo. - Phải đổi số đo chiều dài thành cm. - Lớp làm vở- Đổi vở- KT Bài giải a)Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15( cm2) b)Đổi : 2dm = 20 cm. Diện tích hình chữ nhật là: 29 x 9 = 180( cm2) - HS nêu Tập đọc - Kể chuyện. Buổi học thể dục I. Mục tiêu * Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : Đê-rốt-xi, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích ..... - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. + Rèn kĩ năng đọc hiểu. - Hiểu các từ ngữ mới : gà tây, bò mộng, chật vật - Hiểu ND bài : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1 HS bị tật nguyền * Kể chuyện - Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai ..... - Rèn kĩ năng nghe. II , Các KNS cơ bản . Tự nhận thức ;xác định giá trị cá nhân . Thể hiện sự cảm thông. Đặt mục tiêu . Thể hiện sự tự tin . III Các PP kĩ thuật dạy học Đặt câu hỏi . Thảo luận cặp đôI –chia sẻ . Trình bày ý kiền cá nhân . IV. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ trong SGK HS : SGK. V. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Cùng vui chơi B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài b. HS luyện đọc * Đọc từng câu - GV viết bảng : Đê-rốt-xi, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li * Đọc từng đoạn trước lớp - GV giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD HS tìm hiểu bài - Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? - Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ? - Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ? - Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? - Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li ? - Em hãy tìm thêm tên thích hợp đặt cho câu chuyện 4. Luyện đọc lại - 2, 3 HS đọc bài - Nhận xét - HS nghe, theo dõi SGK - 2, 3 HS đọc. Cả lớp đồng thanh - HS nối nhau đọc từng câu trong bài - HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm 3 - Cả lớp đồng thanh đoạn 1, 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2, 3 - 1 HS đọc cả bài. - Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng 1 cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang - Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ, Xtác-đi thở hồng hộc..... - Vì cậu bị tật từ nhỏ - bị gù - Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được. - Nen-li leo lên 1 cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán... - HS phát biểu ý kiến. + 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn câu chuyện. - HS đọc phân vai Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của 1 nhân vật. 2. HD HS kể chuyện - Em hãy kể lại câu chuyện theo lời 1 nhân vật ( có thể là lời Nen-li, Cô-rét-ti... ) - GV nhận xét. - GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay - HS nghe - 1 HS kể mẫu - Từng cặp HS tập kể Đ1 theo lời 1 nhân vật - 1 vài HS thi kể trước lớp. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Đạo đức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (Tiết 2) III.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi hs trả lời ch + Vì sao phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Xác định các biện pháp. - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả điều tra. - Gv nhận xét kết quả hđ của các nhóm, gt các biện pháp hay và khen cả lớp là những nhà vệ sinh môi trường tốt. b. Họat động2: Thảo luận nhóm - Gv chia nhóm, phát phiếu học tập, y/c các nhóm đánh giá các ý kiến nêu trong phiếu và giải thích lý do. - Gọi đại diện từng nhóm trình bày. * GV kết luận: a, Sai, vì lượng nước sạch chỉ có nhu cầu của con người. b, Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn c, Đúng vì nếu không làm như vậy nước để dùng. d. Đúng, vì không lmà ô nhiễm đ, đúng, vì nước bị ô nhiễm người ô nhiễm sẽ gây ra nhiều c, Đúng, vì sử dụng nước bị ô c, Hoạt động 3: Trò chơi, ai nhanh ai đúng. - Chia hs thành các nhóm và phổ biến cách chơi. Hát - 2 hs trả lời - Vì nước là nhu cầu thiết yếu của con người. Nước là tài nguyên quý và chỉ có hạn, nên chúng ta cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. - Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. Các nhóm khác trao đổi và bổ sung. - Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất. - Hs các nhóm nhận phiếu học tập đánh giá và giải thích các ý kiến. a, Nước sạch không bao giờ cạn s b, Nước giếng khơi, giếng khoan không phải trả tiền nên không cần tiết kiệm s c, Nguồn nước cần đựơc giữ gìn và bv cho cuộc sống hôm nay và mai sau đ d. Nước thải của nhà máy bệnh viện càn được xử kts đ đ. Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hại môi trường đ c, Sử dụng nước ô nhiễm là có hại cho sk đ - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm # trao đổi, bổ sung. hạn và rất nhỏ so với nhu cầu rất nhỏ so với thì ngay từ bây giờ chúng ta cũng không đủ nguồn nước. sẽ ảnh hưởng xấu đến cây cối, loài vật và con bệnh tật cho con người. nhiễm sẽ gây ra nhiều bệnh tật cho con người. - Hs lắng nghe cách chơi: Trong 1 khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bv nguồn nước ra giấy. nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc. Việc làm tiết kiệm nước Việc làm gây lãng phí nước Việc làm bv nguồn nước Việc làm gây ô nhiễm nuồn nước - Gv nhận xét đánh giá kq chơi 4. Củng cố dặn dò: - Nước là tài nguyên quý. do đó hạn do đó chúng ta cần sử dụng hợp - Cb bài sau: - Đại diện từng nhóm trình bày kq làm việc nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hợp lý và bv nguồn nước không bị ô nhiễm Toán + Ôn tập : Diện tích hình chữ nhật I. Mục tiêu - Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước. - Rèn KN tính diện tích HCN. - GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế. B Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : Vở C Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: 2/Kiểm tra: - Nêu cách tính diện tích HCN ? - Nhận xét, cho điểm. 3/Luyện tập: *Bài 1:Viết thêm vào ô trống - Treo bảng phụ - Muốn điền được số vào dòng thứ ba ta cần làm gì? - Muốn điền được số vào dòng thứ tư ta cần làm gì? - Giao phiếu HT - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. *Bài 2: Treo bảng phụ A 8cm B 12cm D C 10cm M 8cm P Q N 18cm Tính diện tích hình chữ nhật ABCD; ABQP; CMNQ. -Chữa bài, nhận xét. 4/Củng cố: - Muốn tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ta làm ntn? - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Vài HS nêu - Quan sát - Tính diện tích hình chữ nhật - Tính chu vi hình chữ nhật Chiều dài 3cm 8cm 7dm Chiều rộng 9cm 20cm 5cm DT HCN 27cm2 160cm2 350cm2 CV HCN 24cm 56cm 150cm - HS quan sát hình vẽ - Đọc đề - 3HS làm trên bảng - Lớp làm vở Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 12 x 8 = 96(cm2) Diện tích hình chữ nhật ABQP là: (12 + 8) x 8 = 160(cm2) Diện tích hình chữ nhật CMNQ là: 10 x 8 = 80(cm2) Đáp số: 96cm2; 160 cm2 ; 80 cm2. - HS nêu Tiếng việt + Ôn bài tập đọc : Buổi học thể dục I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Buổi học thể dục - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi II. Đồ dùng GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Buổi học thể dục 2. Bài mới a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc câu - Đọc đoạn - Đọc cả bài b. HĐ 2 : đọc hiểu - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK - Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? - Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ? c. Đọc phân vai - 3 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp 3 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay + 3 HS nối nhau đọc cả bài - 1 HS đọc cả bài - HS trả lời - Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng 1 cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang - Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ, Xtác-đi thở hồng hộc..... + HS tự phân vai đọc bài IV. Củng cố, dặn dò - GV nhậ ... Chấm bài, nhận xét 3/Củng cố: - Tìm cách giải khác cho bài toán 4? - Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát - Nghe - Thực hiện phép cộng 45732 +36194 81926 - HS nêu - Thực hiện tính cộng các số - Lớp làm nháp - Nhận xét bài của bạn HS đọc - ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng - Lớp làm vở Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 9 x 6 = 54( cm2) Đáp số: 54 cm2 - Quan sát - Lớp làm phiếu HT Bài giải Đoạn đường AC dài là: 2350 – 350 = 2000(m) Đổi: 2000 m = 2 km Đoạn đường AD dài là: 2 + 3 = 5 km. Đáp số: 5 km. - HS tự tìm và giải Tập làm văn Viết về một trận thi đấu thể thao. I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng viết : Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, HS viết được 1 đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý. HS : Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại trận thi đấu thể thao. Tiết TLV T28. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết bài * GV nhắc HS - Trước khi viết bài cần xem lại câu hỏi gợi ý, đó là những nội dung cơ bản cần kể tuy nhiên vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý. - Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. - GV chấm, chữa nhanh 1 số bài - Cho điểm, nhận xét chung - 2, 3 HS kể - Nhận xét. - HS viết bài vào vở - 1 vài HS tiếp nối nhau đọc bài viết IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét bài viết của HS. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tập viết Ôn chữ hoa T ( tiếp theo ) I. Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ viết hoa T ( Tr ) thông qua bài tập ứng dụng : - Viết tên riêng Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa T ( Tr ), tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước ? - GV đọc : Thăng Long, Thể dục. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. b. Luyện viết từ ứng dụng - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu : Trường Sơn là dãy núi .... c. Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi ... 3. HD HS viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu của tiết học. - GV QS động viên HS viết bài 4. Chấm, chữa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS - Thăng Long. Thể dục thường xuyên .... - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - T ( Tr ), S, B. - HS QS. - HS tập viết Tr, S trên bảng con + Trường Sơn - HS tập viết trên bảng con. Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan - HS tập viết hai chữ : Trẻ em. + HS viết bài IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Sinh hoạt Kiểm điểm mọi hoạt động trong tuần I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 29 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ - Truy bài và tự quản tốt - Trong lớp chú ý nghe giảng : ........................................ - Chịu khó giơ tay phát biểu : ...... 2. Nhược điểm : - Trong lớp chưa chú ý nghe giảng : ................................ - Chữ viết chưa đẹp, thiếu dấu : ..... .. - Sai nhiều lối chính tả : ..... . - Cần rèn thêm về đọc và tính toán: . 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ + Sinh hoạt sao nhi đồng. 5 Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết. Toán + Ôn tập diện tích hình vuông I. Mục tiêu - Củng cố cách tính diện tích hình vuông có kích thước cho trước. - Rèn KN tính diện tích hình vuông - GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế. B Đồ dùng GV : Bảng phụ, Phiếu HT HS : Vở C Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Tổ chức: 2/Kiểm tra: - Nêu cách tính diện tích hình vuông? - Nhận xét, cho điểm. 3/Luyện tập: *Bài 1:Viết thêm vào ô trống - Treo bảng phụ - Muốn điền được số vào dòng thứ hai ta cần làm gì? - Muốn điền được số vào dòng thứ ba ta cần làm gì? - Giao phiếu HT - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét *Bài 2: Treo bảng phụ - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Nêu cách tính chu vi và diện tích của hình vuông? Tóm tắt 1cạnh: 90mm Chu vi: .....mm? Diện tích:...cm2 - Chấm bài, nhận xét. 4/Củng cố: - Muốn tính chu vi hình vuông ta làm ntn? - Muốn tính diện tích hình vuông ta làm ntn? + Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Vài HS nêu - Quan sát - Tính chu vi hình vuông - Tính diện tích hình vuông - Lớp làm phiếu HT Cạnh HV 9cm 7cm 10cm Chu vi HV 36cm 28cm 40cm Diện tích HV 81cm2 49cm2 100cm2 - HS đọc - Hình vuông có cạnh 90mm - Tính chu vi và diện tích hình vuông( Tính diện tích theo cm2) - HS nêu - 1 HS làm trên bảng - Lớp làm vở Bài giải Đổi : 90 mm = 9cm Chu vi hình vuông đó là: 9 x 4 = 36( cm) Diện tích hình vuông đó là: 9 x 9 = 81( cm2) Đáp số: 36cm; 81 cm2 -HS nêu Tiếng việt + Ôn từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy I. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố cho HS vốn từ thuộc chủ điểm thể thao : kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu. - Ôn luyện tiếp về dấu phẩy. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT2 HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới B. Bài mới a. HĐ1 : Củng cố về vốn từ thuộc chủ điểm thể thao - Kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng tiếng bóng, chạy, đua, nhảy - GV chấm điểm, nhận xét b. HĐ2 : Ôn luyện về dấu phẩy. + Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp - Bạn Hoa vừa học giỏi vẽ đẹp hát hay. - Mẹ đi chợ mua cho em quần áo mũ. - Bố đi công tác về mua cho em dây buộc tóc khăn quàng cổ. - GV QS nhận xét chung - 4 HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở * Bóng : bóng đa, bóng truyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bầu dục, bóng bàn, ..... * Chạy : chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang. * Đua : đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua mô tô, đua ngựa, đua voi. * Nhảy : nhảy cao, nhảy xa, nhảy ngựa, nhảy cừu, nhảy cầu,..... - 3 em lên bảng, cả lớ làm bài vào vở - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn + Bạn Hoa vừa học giỏi, vẽ đẹp, hát hay. - Mẹ đi chợ mua cho em quần, áo, mũ. - Bố đi công tác về mua cho em dây buộc tóc, khăn quàng cổ. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài Thủ cụng làm đồng hồ để bàn ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu : - Học sinh biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. - Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật. - Học sinh yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Giáo viên chuẩn bị. - Mầu đồng hồ đểbàn làm bằng giấy thủ công ( hoặc bìa màu ) - Đồng hồ để bàn. - Tranh quy trình làm đồng để bàn. - Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng, hồ dán, bút màu, thước kẻ, kéo thủ công. III. Phương pháp Trực quan, đàm thoại luyện tập thực hành. iv. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. - Hát. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết học của học sinh. 3. Bài mới. a. Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Giáo viên giới thiệu đường hồ để bàn mẫu được làm bằng giáy thủ công hoặc bìa màu. - Đồng hồ để bàn được làm bằng vật liệu gì ? - Đồng hồ để bàn này có hình dạng gì ? - Nêu tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ ? -b. Hoạt động 2 : GVHD mẫu. Bước 1 : Cắt giấy. - Cắt 2 tờ giấy thủ công hoặc bìa - HS quan sát và nhận xét. - Đồng hồ để bàn được làm bằng giấy bìa. - Đồng hồ để bàn này có hình dạng hình chữ nhật. - - Đồng hồ để bàn sử dụng trong thực tế làm bằng sắt. Các bộ phận của đồng hồ phải làm bằng máymóc kì công hơn có tác dụng để xem thời gian. - HS quan sát giáo viên làm mẫu màu có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô để làm và làm khung dán mặt đồng hồ. - Cắt 1 tờ giấy vuông có cạnh 10 ô để làm chân đỡ đồng hồ. Nếu dùng bìa hoặc giấy thủ công dày thì chỉ cần cắt tờ giấy HCN dài 10 ô, rộng 5 ô. - Cắt một tờ giy trắng có chiều dài 14 ô rộng 8 ô để làm mặt đồng hồ. Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ ( Khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ ). - Làm khung đồng hồ : + Lấy 1 tờ giấy thủ công dài 24 ô, rộng 16 ô, gấp đôi chiều dài, miết kĩ đường gấp. + Mở tờ giấy ra, bôi hồ đều vào bốn mép giấy và giữa tờ giấy. Sau đó, gấp lại theo đường dấu gấp giữa, miết nhẹ cho hai nửa tờ giấy dính chặt vào nhau ( H1) + Gấp hình 1 lên 2 ô theo dấu gấp ( gấp phía có 2 mép giấy để bước sau sẽ dán vào đế đồng hồ ). Như vậy, kích thước của khung đồng hồ sẽ là:dài 16ô rộng 10 ô - Làm mặt đồng hồ. + Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp làm 4 phân bằng nhau để xác định điểm giữa mặt đồng hồ và vạch vào điểm đầu các nếp gấp. Sau đó viết các số 3,6,9,12 vào bốn vạch xung quanh mặt đồng hồ ( H3). + Cắt dán hoặc vẽ kim chỉ giờ, kim chỉ phút và kim chỉ giây từ điểm giữa hình 4. - Làm đế đồng hồ. + Đặt dọc tờ giấy thủ công hoặc tờ bìa dài 24 ô, rộng 16 ô, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lên 6 ô theo đường dấu gấp. Gấp tiếp 2 lần nữa như vậy. Miết kĩ các nếp gấp, sau đó bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng và dán lại để được tờ bìa dày có chiều dài 16ô, rộng 6ô làm đế đồng hồ. + Gấp hai cạnh dài của hình 8 theo đường dấu gấp, mỗi lên 1ô rưỡi, miết cho thẳng và phẳng. Sau đó mở đường gấp ra, vuốt lại theo đường dấu gấp để tạo chân đế đồng hồ. - Làm chân đỡ đồng hồ. + Đặt tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lên theo đường dấu gấp 2 ô rưỡi. Gấp liên tiếp 2 lần nữa như vậy. Bôi hồ vào nếp gấp cuối và dánlại được mảnh bìa có chiều dài 10 ô, rộng 2 ô rưỡi. + Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoản chỉnh. - 4. C2 dặn dò. - Gọi 1 học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. - Về nhà tập làm và các bài tiết sau thực hành.
Tài liệu đính kèm: