Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 88 + 89 GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: . Hiểu nội dung bài: Cuộc gặp gỡ bất ngờ, thú vị thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Viêt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc- xăm- bua.
2.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ là tên riêng nước ngoài, biết đọc ngắt, nghỉ đúng sau các dấu câu.Biết phân biệt lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện
3.Thái độ: Giáo dục HS tình đoàn kết với các nước trên thế giới.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK
- HS : SGK
tuần 30 Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012 Thể dục Đ/c Sơn soạn - giảng Tập đọc - Kể chuyện Tiết 88 + 89 gặp gỡ ở lúc-xăm-bua I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: . Hiểu nội dung bài: Cuộc gặp gỡ bất ngờ, thú vị thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Viêt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc- xăm- bua. 2.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ là tên riêng nước ngoài, biết đọc ngắt, nghỉ đúng sau các dấu câu.Biết phân biệt lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện 3.Thái độ: Giáo dục HS tình đoàn kết với các nước trên thế giới. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK - HS : SGK III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức:( 1')Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ( 3') + Gọi HS đọc bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”.Trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3.Bài mới:( 63') 3.1.Giới thiệu bài: Sử dụng tranh minh họa SGK 3.2.Hướng dẫn luỵên đọc: a/ Đọc mẫu, tóm tắt ND, hướng dẫn giọng đọc chung b/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - Theo dõi, sửa sai cho HS - Đọc từng đoạn trước lớp - Giúp HS hiểu các từ chú giải cuối bài - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng - Đọc bài trong nhóm - Thể hiện đọc giữa các nhóm - Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt - Gọi 1 HS đọc cả bài 3.3. Tìm hiểu bài: - Gọi 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm, quan sát tranh(SGK), TLCH 1 + Câu 1: Đến thăm một trường Tiểu học ở Lúc - xăm - bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị? - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 2 + 3 và TLCH 2,3,4 + Câu 2: Vì sao các bạn 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam? + Câu 3: Các bạn HS Lúc- xăm- bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam? + Cuộc chia tay lưu luyến như thế nào? + Câu 4: Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này? + Bài văn cho ta biết điều gì? ý chính: Bài nói lên cuộc gặp gỡ đầy bất ngờ, thú vị của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường Tiểu học ở Lúc- xăm- bua, thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc. 3.4.Luyện đọc lại: - Cho HS luyện đọc lại đoạn 3 - Hướng dẫn cách đọc - Cho HS đọc theo nhóm đôi - Gọi HS đọc thi trước lớp - Nhận xét, biểu dương những em đọc tốt. 3.5.Kể chuyện 1. Giao nhiệm vụ - Dựa vào trí nhớ và gợi ý SGK kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của em. 2. Hướng dẫn kể chuyện - Gợi ý HS kể câu chuyện theo lời một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam (kể khách quan như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ ấy và kể lại) - Gọi 1 HS khá, giỏi kể mẫu theo gợi ý của GV - Cho HS kể theo nhóm đôi - Thi kể từng đoạn và cả câu chuyện trước lớp. - Nhận xét, biểu dương những em kể tốt 4.Củng cố :( 2') - Gọi HS nhắc lại ND bài Tập đọc - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò:( 1') - Nhắc HS về nhà tập kể lại câu chuyện . - Lớp trưởng bá cáo sĩ số - 2 em đọc bài, trả lời câu hỏi. - Nhận xét - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - Nối tiếp đọc từng câu trong bài - 3 HS Nối tiếp đọc 3 đoạn trước lớp lần 1 - 3 em đọc tiếp nối 3 đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ SGK - Giải nghĩa từ - Nêu cách đọc - Đọc bài theo nhóm 3 - 2 nhóm thể hiện đọc trước lớp - Nhận xét - 1 HS đọc cả bài - 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm, quan sát tranh(SGK) + Tất cả lớp 6A đều giới thiệu mình bằng tiếng Việt, giới thiệu những vậưt đặc trưng của Việt Nam mà các em sưu tầm được. - Đọc thầm đoạn 2 + 3 + Vì cô giáo của các bạn đã từng ở Việt Nam nên dạy học trò nói tiếng Việt, kể những điều tốt đẹp ở Việt Nam. + Các bạn muốn biết các bạn Việt Nam học những môn gì, thích bài hát nào, chơi trò chơi gì? + Các bạn đứng trong làn tuyết bay mù mịt vẫy tay chào lưu luyến cho đến khi xe chúng tôi khuất hẳn. + Tự phát biểu những suy nghĩ của mình. - Trả lời - 2 em đọc ý chính - Luyện đọc đoạn 3 - Lắng nghe - Đọc theo nhóm đôi - 3 em đọc thi trước lớp - Nhận xét - Lắng nghe - 1 em giỏi kể mẫu trước lớp - Nhận xét - Kể chuyện theo nhóm đôi - Thi kể chuyện trước lớp - Nhận xét - 2 HS nhắc lại - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Toán Tiết 146: luyện tập I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết cộng các số có đến năm chữ số. Giải bài toán có lời văn có hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. 2.Kĩ năng: Vận dụng làm bài tập thành thạo. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ vẽ phần tóm tắt BT 3 - HS : Bảng con III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức:( 1') 2.Kiểm tra bài cũ:( 3') + Gọi HS lên bảng làm bài tập Đặt tính rồi tính: 18257 + 54439 35046 + 26734 - GV nhận xét, cho điểm 3.Bài mới:( 28') 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:Tính: (Cột 1,4 dành cho HS khá giỏi) - Cho HS nêu yêu cầu và làm vào bảng con - Gọi 2 HS lên bảng - Gọi HS nêu cách tính tổng của nhiều số - Hướng dẫn HS làm bài, yêu cầu lớp làm nháp, 3 HS lên bảng làm Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và quan sát hình vẽ -Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật - Yêu cầu lớp làm vở, 1 HS lên bảng làm bài A B D D Bài 3:(sử dụng bảng phụ) - Gọi HS nêu bài toán và giải bài toán theo tóm tắt sau: 17 kg Con: | | ? kg Mẹ : | | | | 4.Củng cố :( 2') - Gọi HS nhắc lại cách tính tổng của nhiều số - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: ( 1') - Về nhà làm bài tập trong VBT - Hát - 2 em lên bảng đặt tính rồi tính - Nhận xét - Lắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách đặt tính và cách tính - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng con + 52379 + 29107 + 93959 38421 34693 6041 90800 63800 100000 63548 + 19256 82804 - Nêu cách tính tổng của nhiều số - Làm bài vào nháp - 3 em lên bảng chữa bài + 23154 + 46215 + 53028 32028 4072 18436 17209 19360 9127 72391 69647 80591 - 1 em đọc bài toán, quan sát hình vẽ trên bảng - Nhắc lại - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm bài tập - Nhận xét Bài giải Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (6 + 3) x 2 = 18(cm) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 6 x 3 = 18(cm2) Đáp số: - CV:18 cm. - DT :18 cm2. - Đọc yêu cầu bài tập - Quan sát sơ đồ tóm tắt bài tập - Dựa vào tóm tắt đặt đề toán - Nhận xét - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm bài tập - Nhận xét Bài giải Mẹ nặng số ki-lô-gam là: 17 x 3 = 51(kg) Cả hai mẹ con nặng số ki-lô-gam là: 17 + 51 = 68(kg) Đáp số: 68 kg. - 2 HS nhắc lại - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tự nhiên và Xã hội Tiết 59: trái đất - quả địa cầu I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu. Biết cấu tạo của quả địa cầu 2.Kĩ năng:Biết chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc Bán Cầu, Nam Bán Cầu 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Các hình trong SGK trang 112, 113, quả địa cầu - HS : III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức:( 1') 2.Kiểm tra bài cũ:( 3') + Vai trò của mặt trời đối với cây cối, động vật và con người như thế nào? 3.Bài mới:( 28') 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của Trái Đất trong không gian - Yêu cầu HS quan sát hình 1(SGK)và trả lời câu hỏi + Hình dạng của quả địa cầu, vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. - Gọi một số em trình bày Kết luận: Trái đất rất lớn và có dạng hình cầu 3.3.Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm Mục tiêu: Chỉ được cực Bắc, Nam Bắc và Nam Bán cầu. Biết tác dụng của quả địa cầu - Yêu cầu HS quan sát quả địa cầu,thảo luận nhóm 4 - Mời đại diện các nhóm trình bày Kết luận: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt của Trái đất 3.4.Hoạt động 3: Trò chơi “ Gắn chữ vào sơ đồ câm” Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc vị trí của cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu. - Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi sau đó cho HS tiến hành trò chơi. - Nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc 4.Củng cố :( 2') - Gọi HS nhắc lại cấu tạo của Trái Đất - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò:( 1') - Nhắc HS về nhà học bài và làm BT trong VBT. - Hát - 2 em trả lời - Nhận xét - Lắng nghe - Quan sát hình 1 (SGK), trả lời câu hỏi trong SGK - Một số em trình bày - Nhận xét - Quan sát quả địa cầu theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét - Hai đội tham gia trò chơi - Cả lớp nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc - 2 HS nhắc lại - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012 Toán Tiết 147: phép trừ các số trong phạm vi 100 000 I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết trừ các số trong phạm vi 100 000( đặt tính và tính đúng). Biết giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ km và m 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính và cách tính, kĩ năng giải bài toán liên quan đến phép trừ. 3.Thái độ: Có hứng thú, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ - HS : Bảng con III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: ( 1')Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ( 3') + Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính: 93959 + 6041 = 100000 29107 + 34693 =63800 - Nhận xét, cho điểm 3.Bài mới:( 28') 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Giới thiệu phép trừ: 85674 - 58329 - Yêu cầu HS đọc phép tính và nhận xét các chữ số trong mỗi số. - Hướng dẫn đặt tính rồi tính - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra giấy nháp - 85674 58329 27345 Vậy 85674 - 58329 = 27345 - Yêu cầu nhắc lại cách đặt tính và cách tính 3.3. Thực hành: Bài 1: Tính - Y/c HS đọc thầm yêu cầu - Y/c lớp làm nháp 4 HS lên bảng làm - GV nhận xét, chốt Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi 1 HS nêu Y/c BT và nhắc lại cách đặt tính và cách tính - Yêu cầu lớp làm bảng con, 3 HS lên bảng làm - GV nhân xét, chốt Bài 3: - Cho HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán Tóm tắt Quãng đường dài: 25850m Đã trải nhựa: 9850m Còn:..?m chưa trải nhựa - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng 4.Củng cố :( 2') - Gọi HS nhắc lại ND bài học - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò:( 1') - Nhắc HS về nhà làm bài trong VBT. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - 2 em lên bảng làm bài - Nhận xét - Lắng nghe - 2em đọc phép tính,nhận xét ( số bị trừ và số trừ đều là số có năm chữ số) - Lắng nghe - Làm bài ra giấy nháp - 1 em lên bảng làm bài - Nhận ... ắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập - Đọc hai khổ thơ trong SGK - Suy nghĩ và làm bài - 1 em lên bảng làm bài - Nhận xét Các vần lần lượt cần điền là: Tết, tết, phếch - 2 HS nhắc lại ND - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Luyện toán Tiết 1 - Tuần 30 (CTĐBCL) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố về phép cộng, phép trừ các số có năm chữ số. Giải bài toán có lời văn có hai phép tính và diện tích hình chữ nhật 2.Kĩ năng: Vận dụng làm bài tập thành thạo. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy - học: III.Hoạt động dạy - học: hoạt động của GV hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:( 3')KT bài làm ởnhà. - Kiểm tra VBT HS làm ở nhà. 2. Luyện tập: ( 29') Bài 1: (BTCC): Đặt tính rồi tính - Gọi 1 HS nêu Y/c a,81705 + 54637 b, 84602 - 47138 c, 41095 - 9288 - 1 HS nêu YC, lớp nêu cách thực hiện - Lớp làm vở ôn luyện, 3 HS làm trên bảng lớp - Lớp chữa bài. a, 136342 b, 37464 c, 31807 Bài 2:(BTCC): Bài toán - Gọi 1 HS nêu Y/c BT - GV nhân xét, chốt lời giải đúng Bài 3: (BTCC) Viết tổng số tiền thích hợp vào ô trống: - Gọi 1 HS nêu Y/c BT - GV nhân xét, chốt Bài 3: (BTCC): Bài toán: - Gọi 1 HS nêu Y/c BT -1HS nêu YC bài tập, HS lớp nêu cách thực hiện. HS làm bài vào vở ôn luyện, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Bài giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là: 12 : 3 = 4 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48(cm2.) Đáp số: 48(cm2.) . - 1 HS nêu YC, lớp nêu cách thực hiện - Lớp làm vở ôn luyện, 3 HS làm trên bảng lớp - Lớp chữa bài - 80000 đồng; 40000 đồng - HS nêu YC bài, cách làm, tự làm bài vào vở ôn luyện. 1 HS giải bài trên bảng lớp. Bài giải Quãng đường còn phải sửa tiếp là: 20350 - 9350 = 11000 (m) 11000 m = 11 km Đáp số: 16 km. 3. Củng cố:( 2') - YC HS nhắc lại ND giờ luyện tập - Nhận xét giờ học. - HS nhắc lại ND. 4. Dặn dò :( 1') - Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau Luyện toán luyện tập (vbt) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Củng cố cách trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Củng cố trừ các số có năm chữ số.Giải bài toán có phép trừ 2.Kĩ năng: Vận dụng giải bài toán có lời văn 3.Thái độ: GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: III.Hoạt động dạy - học: hoạt động của GV hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3')KT bài làm ở nhà. - Kiểm tra VBT HS làm ở nhà. 2. Luyện tập:( 29') (VBT trang 72) Bài 1: Tính nhẩm:( VBT- Tr 72) - Gọi 1 HS nêu Y/c - 1 HS nêu YC, lớp nêu cách thực hiện - Lớp làm VBT, 1 HS làm trên bảng lớp - Lớp chữa bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính: (VBT- Tr 72) - Gọi 1 HS nêu Y/c Bài 3: Bài toán: (VBT- Tr 72) - Gọi 1 HS nêu Y/c Bài 4: Bài toán(VBT- Tr 72) - Gọi 1 HS nêu Y/c -1HS nêu YC bài tập, HS lớp nêu cách thực hiện. HS làm bài VBT, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - HS nêu YC bài, cách làm, tự làm bài VBT. 1 HS làm bài trên bảng lớp. Bài giải Hai lần bán được số kg cà phê là: 20000 + 12600 = 32600 (kg) Số kg cà phê còn lại là: 32650 + 32600 = 50(kg) Đáp số:50 kg - HS nêu YC bài, cách làm, tự làm bài VBT. 3 HS nối tiếp chữa bài trên bảng lớp. 3. Củng cố:( 2') - YC HS nhắc lại ND giờ luyện tập - Nhận xét giờ học. - HS nhắc lại ND. 4. Dặn dò :( 1') - Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau Luyện viết Tiết 3 - Tuần 30- CTĐBCLGD I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Viết được một bức thư làm quen với một người bạn trong câu chuyện Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua 2. Kĩ năng: Sử dụng đúng câu, từ để viết bài văn. 3. Thái độ: Có ý thức vươn lên, chăm chỉ trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: III. Hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:(3') - HS dựa vào sườn của một bức thư chưa hoàn chỉnh để viết: - Viết nháp, sau đó 3 - 4 HS đọc bài viết của mình. - 2 HS Nhắc lại ND bài 2. HD HS viết bài:(29') - Hướng dẫn HS viết: ,ngàytháng..năm Bạn.thân mến Mình là.,đang học lớp.. Trường Tiểu học... Qua bài Tập đọc "Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua", mình được biết....... . Mình rất mong một ngày nào đó,. . Tạm biệt.! Chúc bạn Bạn mới của bạn 4. Củng cố:(2') - YC HS nêu ND bài đọc - Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc 5. Dặn dò:(1') - Nhắc HS học ở nhà - Nghe, thực hiện Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 30: Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu hai chấm I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? Biết cách dùng dấu hai chấm. 2.Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng dấu câu và dấu hai chấm khi viết. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: - HS : SGK, VBT III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức:( 1') 2.Kiểm tra bài cũ: ( 3') + Gọi HS làm lại bài tập 1 và 3 tiết LTVC trước (Tr 93) - Nhận xét, cho điểm 3.Bài mới:( 28') 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? - Gọi 1 HS nêu Y/c Bài 2: Trả lời câu hỏi sau: - Gọi 1 HS nêu Y/c a. Hằng ngày bạn viết bài bằng gì? b.Chiếc bàn bạn ngồi học được làm bằng gì? c. Cá thở bằng gì? Bài 3.Trò chơi : Hỏi - đáp với bạn bằng cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Bằng gì?” - Gọi 1 HS nêu Y/c - Cho HS trao đổi theo cặp: 1em hỏi, 1 em trả lời - Gọi từng cặp HS hỏi - đáp trước lớp - Nhận xét Bài 4: Em chọn dấu câu nào để điền vào mỗi ô trống? - Gọi 1 HS nêu Y/c - Yêu cầu HS đọc từng câu, suy nghĩ và điền dấu câu vào mỗi ô trống - Gọi HS lên bảng chữa bài - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng( mỗi ô trống đều điền dấu hai chấm) 4.Củng cố :( 2') - YC HS nêu ND bài học - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò:( 1') - Nhắc HS về nhà học bài và làm BT trong VBT. - Hát - 2 em lên bảng làm bài - Nhận xét - Lắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào VBT - 3 em lên bảng gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? - Nhận xét a) Voi uống nước bằng vòi. b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. c) Các nghệ sĩ đã chinh phục được khán giả bằng tài năng của mình. - 1 em nêu yêu cầu bài tập - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - Nhận xét + Bằng bút máy, bút bi,... + Bằng gỗ, bằng nhựa, ... + Bằng mang. - Nêu yêu cầu bài tập - Trao đổi theo cặp - Từng cặp trình bày trước lớp - Nhận xét - 1 em nêu yêu cầu bài tập - Tự làm bài - 3 em lên bảng chữa bài - Nhận xét + Câu a:Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật + Câu b: Dấu hai chấm liệt kê các đồ dùng ở nhà an dưỡng + Câu c:Dấu hai chấm liệt kê các nước trong khu vực Đông Nam á. - 2 HS nêu ND bài học - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Toán Tiết 150: luyện tập chung I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000.Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị 2.Kĩ năng: Biết vận dụng làm bài tập. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ - HS :Bảng con III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức:( 1') 2.Kiểm tra bài cũ:( 3') + Gọi HS lên bảng làm bài tập Đặt tính rồi tính: 81981- 45245 = 36736 65900 - 245 = 65655 3.Bài mới:( 29') 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - Cho HS nêu yêu cầu bài tập và nêu cách nhẩm Bài 2: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu và tự làm bài Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán và nêu cách làm bài Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán và nêu cách làm bài 4.Củng cố :( 2') - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học 5.Dặn dò:( 1') - Nhắc HS về nhà làm bài 3 vào vở. - Hát - 2 em lên bảng làm bài - Nhận xét - Lắng nghe - 1 HS nêu YC BT, lớp nêu cách làm - Nêu miệng kết quả tính - Nhận xét 40000 + 30000 + 20000 = 90000 40000+ (30000 + 20000) = 40000 + 50000 = 90000 60000 - (20000 + 10000) = 60000 - 30000 = = 30000 60000 - 20000 - 10000 = 30000 - 1 HS nêu YC BT, lớp nêu cách làm - Làm bài vào vở - 3 em lên bảng làm bài - Nhận xét - 35820 - 92684 - 57370 25079 45326 6821 10741 47358 50549 - 1 HS nêu YC BT, lớp nêu cách làm - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp quan sát và nhận xét. .Bài giải Xã Xuân Hòa có số cây ăn qua là: 68700 + 5200 = 73900( cây ) Xã Xuân Mai có số cây ăn qua là:: 73900 - 4500 = 69400( cây ) Đáp số: 69400( cây ) - 1 HS nêu YC BT, lớp nêu cách làm - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp quan sát và nhận xét .Bài giải Mua một cái com pa hết số tiền là: 10000 : 5 = 2000( đồng) Mua ba cái com pa phải trả số tiền là: 2000 x 3 = 6000( đồng) Đáp số: 6000 đồng - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tập làm văn Tiết 150: viết thư I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết viết một bức thư ngắn cho bạn nhỏ ở nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. 2.Kĩ năng: Biết trình bày đúng thể thức, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng, thể hiện tình cảm của người viết thư. 3.Thái độ: Giáo dục HS tình đoàn kết với thiếu nhi nước ngoài. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: - HS : Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức:( 1') 2.Kiểm tra bài cũ:( 3') + Gọi HS đọc bài văn : Kể về một trận thi đấu thể thao. - Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới:( 28') 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Hướng dẫn viết thư: Đề bài: Viết một bức thư ngắn ( khoảng 10 câu) cho bạn nước ngoài để làm quen để bày tỏ tình thân ái. - Gọi 1 HS nêu Y/c - Hướng dẫn HS - Cho HS đọc câu hỏi gợi ý trên bảng + Lý do để em viết thư cho bạn là gì? + Nội dung bức thư phải thể hiện điều gì? - Cho HS đọc trình tự một bức thư trên giấy khổ to - Yêu cầu HS viết vào giấy rời - Mời một số em trình bày trước lớp - Nhận xét, sửa chữa - Hướng dẫn HS viết phong bì thư và dán tem, cho lá thư vào phong bì thư để gửi cho bạn . 4.Củng cố:( 2') - YC HS nêu ND bài học - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học 5.Dặn dò:( 1') - Nhắc HS về nhà viết lại bức thư. - Hát - 3 em đọc bài văn , cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Đọc đề bài - Nêu yêu cầu của đề bài - 2 em đọc câu hỏi gợi ý + Viết thư cho một bạn nước ngoài giúp em hiểu thêm về nước bạn. Người bạn đó có thể em biết qua đọc báo, xem truyền hình, + Mong muốn được làm quen với bạn. Bày tỏ tình thân ái. - Đọc trình tự bức thư trên giấy khổ to gắn trên bảng - Viết bài vào giấy trình bày bài trước lớp - Nhận xét - Viết phong bì thư, dán tem, cho lá thư vào phong bì thư để gửi cho bạn - 2 HS nêu ND bài học - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà.
Tài liệu đính kèm: