Tập đọc - Kể chuyện
BÁC SĨ Y-ÉC-XANH
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ được chú giải ở cuối bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc- xanh: Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Sự gắn bó của Y- éc- xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.
2.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện theo lời của nhân vật (bà khách).
3.Thái độ: Kính trọng và yêu quý bác sĩ Y- éc- xanh.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Ảnh bác sĩ Y- éc- xanh, tranh minh hoạ SGK.
- HS : SGK
III. Hoạt động dạy- học:
tuần 31 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện bác sĩ y-éc-xanh I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ được chú giải ở cuối bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc- xanh: Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Sự gắn bó của Y- éc- xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung. 2.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện theo lời của nhân vật (bà khách). 3.Thái độ: Kính trọng và yêu quý bác sĩ Y- éc- xanh. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: ảnh bác sĩ Y- éc- xanh, tranh minh hoạ SGK. - HS : SGK III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS đọc thuộc lòng bài “Một mái nhà chung”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) 3.2.Hướng dẫn luỵên đọc: a/ Đọc mẫu b/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - Theo dõi, sửa sai cho HS - Đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng - Giúp HS hiểu các từ chú giải cuối bài - Đọc bài trong nhóm - Thể hiện đọc giữa các nhóm - Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt - Gọi HS cả bài 3.3. Tìm hiểu bài: + Câu 1: Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y - éc - xanh? + Câu 2: Y - éc - xanh có gì khác so với tưởng tượng của bà? + Câu 3: Vì sao bà khách nghĩ ông quên nước Pháp? + Câu 4: Câu nói nào nói lên lòng yêu nước của Y- éc - xanh? + Câu 5: Theo em vì sao bác sĩ Y- éc - xanh lại ở lại Nha Trang? - Câu chuyện nói lên điều gì? ý chính: Bài nói lên lẽ sống cao đẹp của Y- éc- xanh. Sự gắn bó của Y - éc- xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung. 3.4. Luyện đọc lại: - Cho HS đọc phân vai:(Người dẫn chuyện, bà khách, Y - éc - xanh). 3.5.kể chuyện 1.Nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại đúng nội dung câu chuyện theo lời của bà khách 2. Hướng dẫn kể chuyện: - Yêu cầu HS nêu nội dung từng bức tranh - Kể chuyện theo nhóm đôi - Gọi HS kể từng đoạn, cả câu chuyện trước lớp - Nhận xét, biểu dương bạn kẻ tốt 4.Củng cố : - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - 2 em đọc bài - Nhận xét - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - Nối tiếp đọc câu trước lớp - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn trước lớp (2 lượt) - Nêu cách đọc ngắt, nghỉ, nhấn giọng - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn - Đọc bài theo nhóm 3 - 2 nhóm thể hiện đọc - Nhận xét - 1 HS đọc - Đọc thầm đoạn 1 + Vì bà ngưỡng mộ, tò mò muốn biết vì sao bác sĩ Y- éc- xanh chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới. - 1 em đọc, lớp thầm đoạn 2 + Bà tưởng tượng Y- éc- xanh là người ăn mặc sang trọng, dáng điệu quí phái nhưng trong thực tế ông mặc bộ quần áo ka ki cũ, không là ủi trông như người khách ngồi tàu hạng ba, chỉ có đôi mắt bí ẩn của ông là bà để ý. - Đọc thầm đoạn 3 + Vì bà thấy Y- éc- xanh không có ý định trở về Pháp. - Đọc thầm đoạn 4 + Tôi là người Pháp, mãi mãi là công dân Pháp. Người ta không thể nào sống mà không có tổ quốc. + Vì ông muốn ở lại thực hiện lẽ sống của mình: sống để yêu thương , giúp đỡ đồng loại. - Nêu ý chính - 2 em đọc lại ý chính - Đọc phân vai theo nhóm 3 - Thi đọc trước lớp - Nhận xét - Lắng nghe - Nêu nội dung từng bức tranh - Kể chuyện theo nhóm đôi - Thi kể chuyện trước lớp - Nhận xét - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Toán nhân số có năm chữ số với số có một chữ số I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( Có hai lần nhớ không liền nhau.) 2.Kĩ năng:Vận dụng làm tốt bài tập. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Kẻ sẵn bảng như bài tập số 2 - HS : Bảng con III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) 3.2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân: 14273 x 3 = ? x 14273 . 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 3 . 3 nhân 7 bằng 21, viết 1, nhớ 2 42819 . 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2 bằng 8, viết 8 . 3 nhân 4 bằng 12, viết 2, nhớ 1 . 3 nhân1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4 Vậy: 14273 x 3 = 42819 3.3.Thực hành: Bài 1: Tính - Cho HS nêu yêu cầu và làm bài ra bảng con Bài 2: Số? - Yêu cầu HS nêu cách làm bài - Cho HS làm bài vào SGK Bài 3: Tóm tắt: 27150 kg ?kg Lần đầu: | | Lần sau: | | | 4.Củng cố : - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà học bài. - Hát - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp Đặt tính rồi tính: 72436 + 9508 = 81944 57370 - 6821 = 50549 - Lắng nghe - Nêu cách đặt tính và cách tính - Nhận xét - Đọc phép tính và kết quả - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài ra bảng con x 21526 x 40729 x 17092 3 2 4 64578 81458 68368 - Đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2 - Nêu cách làm bài - Làm bài vào SGK - Lần lượt lên bảng làm bài Thừa số 19091 13070 10709 Thừa số 5 6 7 Tích 95455 78420 74963 - Đọc bài toán - Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa bài Bài giải Số kg thóc chuyển lần sau là: 27150 x 2 = 54300 ( kg) Cả hai lần chuyển được số thóc là: 27150 + 54300 = 81450 ( kg) Đáp số: 81450 kg. - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Chiều Luyện toán nhân số có năm chữ số với số có một chữ số I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( Có hai lần nhớ không liền nhau.) 2.Kĩ năng:Vận dụng làm tốt bài tập. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy - học: III.Hoạt động dạy - học: hoạt động của GV hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: KT bài làm ở nhà. - Kiểm tra VBT HS làm ở nhà. 2. Luyện tập: (VBT trang 74) Bài 1: Tính - 1 HS nêu YC, lớp nêu cách thực hiện - Lớp làm VBT, 3 HS làm trên bảng lớp - Lớp chữa bài. Bài 2: Số? Bài 3: Bài toán -1HS nêu YC bài tập, HS lớp nêu cách thực hiện. HS làm bài VBT, 1 HS làm bài trên bảng lớp. . - HS nêu YC bài, cách làm, tự làm bài VBT. 1 HS giải bài trên bảng lớp. Bài giải Lần sau chuyển được số vở là : 18250 x 3 = 54750 (quyển) Cả hai lần chuyển được số vở là : 18250 + 54750 = 73000 (quyển) Đáp số : 73000 quyển. 3. Củng cố: - YC HS nhắc lại ND giờ luyện tập - Nhận xét giờ học. - HS nhắc lại ND. 4. Dặn dò : - Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau Tiếng việt Luyện viết: bác sĩ y-éc-xanh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Viết đúng chính tả 1 đoạn bài Bác sĩ Y - éc - xanh. 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả , đúng mẫu chữ cỡ chữ, trình bày sạch đẹp. 3. Thái độ : Giáo dục HS có ý thức rèn chữ , giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết đoạn luyện viết III. Hoạt động dạy - học: hoạt động của GV hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc đoạn viết - 2 HS đoạn luyện viết, lớp đọc thầm 2. HD viết: ( Bảng phụ ) Bài: Bác sĩ Y - éc - xanh - HD HS viết chữ viết hoa, các tiếng viết khó - Đọc bài viết - Luyện viết trên bảng con - Nêu cách viết đúng - Sửa lỗi viết sai. - HS đọc thầm bài viết - Viết bài vào vở - GV theo dõi, nhắc nhở và giúp đỡ HS khi viết 3. Chấm chữa bài - Thu chấm 6 - 7 bài - Viết bài vào vở ô li (Vở ôn luyện) 4. Củng cố: - YC HS nêu ND bài viết - Nhận xét, đánh giá giờ luyện viết 5. Dặn dò: - Nhắc HS học ở nhà - 2 HS nêu - Nghe, thực hiện. Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 Toán luyện tập I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố cho HS cách đặt tính và cách tính phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân và tính nhẩm. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS : Bảng con III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra giáy nháp - Nhận xét, cho điểm 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) 3.2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu yêu cầu và cách đặt tính. Bài 2: Gọi HS đọc bài toán - Cho HS nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán và làm bài vào vở - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 3: Tính giá trị của biểu thức Bài 4: Tính nhẩm - Hướng dẫn HS cách nhẩm 11000 x 3 = ? Nhẩm: 11 nghìn x 3 nghìn = 33 nghìn Vậy : 11000 x 3 = 33000 - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng 4.Củng cố : - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà xem lại các bài tập. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - 2 em lên bảng làm bài - Nhận xét - Lắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách đặt tính và cách tính - Làm bài ra bảng con x 21718 x 12198 x 18061 x 10670 4 4 5 6 86872 48792 90305 64020 - 1 em đọc bài toán 2 - Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán. Làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét Bài giải Số dầu đã chuyển ra khỏi kho là: 10715 x 3 = 32145(l) Số dầu còn lại trong kho là: 63150 - 32145 = 31005(l) Đáp số: 31005 lít dầu. - Nêu yêu cầu bài tập - Nhắc lại cách đặt tính và cách tính - Làm bài ra giấy nháp - Lần lựơt lên bảng chữa bài - Nhận xét a, 10303 x 4 + 27854 = 41212 + 27854 = 69066 21507 x 3 - 18799 = 64521 - 18799 = 45722 b, 26742 + 14031 x 5 = 26742 + 70155 = 96897 81025 - 12071 x 6 = 81025 - 72426 = 8599 - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách nhẩm - Nhận xét - Nêu miệng kết quả tính 3000 x 2 = 6000 11000 x 2 = 22000 2000 x 3 = 6000 12000 x 2 = 24000 4000 x 2 = 8000 13000 x 3 = 39000 5000 x 2 = 10000 15000 x 2 = 30000 - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Luyện từ và câu từ ngữ về các nước. dấu phẩy I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ về các nước. Ôn luyện về dấu phẩy. Kể được tên các các nước trên thế giới. 2.Kĩ năng: Chỉ được vị trí các nước trên bản đồ. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Quả địa cầu, bảng lớp viết nội dung bài tập 2,3 - HS : SGK III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS làm bài tập 2,3 tiết trước - Nhận xét, cho điểm 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) 3.2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Kể tên một vài nước mà em biết. hãy chỉ các nước đó trên quả địa cầu. - Cho HS quan sát quả đ ... ia - Nêu cách thực hiện phép chia - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài ra bảng con 14729 2 16538 3 25295 4 07 12 09 1 7364 15 03 08 2 5512 12 09 15 3 6323 - Đọc bài toán - Nêu cách làm bài - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa bài Bài giải 10250 : 3 = 3416 (dư 2) Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa 2 m vải Đáp số: 3416 bộ quần áo, thừa 2 m vải. - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách làm bài - Làm bài vào SGK - 3 em lần lượt lên bảng chữa bài Số bị chia Số chia Thương Số dư 15725 3 5241 2 33272 4 8318 0 42737 6 7122 5 - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tập viết ôn chữ hoa v I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa V thông qua bài tập ứng dụng. 2.Kĩ năng: Viết được chữ hoa V đúng mẫu, cỡ chữ. 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy- học: - GV : Mẫu chữ V, từ và câu ứng dụng - HS : Bảng con III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con chữ hoa U, Uông Bí 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) 3.2.Hướng dẫn tập viết: a/ Luyện viết chữ hoa - Giới thiệu chữ hoa V, L, B - Cho HS quan sát chữ mẫu, yêu cầu HS nhận xét - Viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết b/ Luyện viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng Văn Lang - Hướng dẫn cách viết c/ Luyện viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng - Cho HS nêu nghĩa từ ứng dụng d/ Hướng dẫn viết vào vở - Nêu yêu cầu viết, nhắc nhở cách cầm bút, tư thế ngồi - Cho HS viết bài vào vở - Quan sat, giúp đỡ những em viết yếu đ/ Chấm, chữa bài: - Chấm 5 bài, hận xét từng bài 4.Củng cố : - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà viết bài ở nhà. - Hát - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con U, Uông Bí - Lắng nghe - Quan sát chữ hoa, nhận xét cách viết - Viết chữ hoa V vào bảng con - Đọc từ ứng dụng + Văn Lang là tên nước Việt Nam từ thời vua Hùng - Viết từ ứng dụng vào bảng con - 2 em đọc câu ứng dụng Vỗ tay cần nhiều ngón Bàn kĩ cần nhiều người - Nêu ý nghĩa câu ứng dụng + Vỗ tay cần nhiều ngón mới vang. Muốn có nhiều ý kiến hay cần nhiều người bàn bạc. - Viết bài vào vở - Lắng nghe - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tự nhiên và Xã hội mặt trăng là vệ tinh của trái đất I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trăng và Mặt Trời. Biết Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. Vẽ được sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất 2.Kĩ năng: Nhận biết các hành tinh của Trái Đất. 3.Thái độ: Có hứng thú và tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Các hình trong SGK, quả địa cầu - HS : SGK III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Chúng ta cần làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch, đẹp? - Nhận xét, đánh giá 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) 3.2.Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp - Yêu cầu HS thảo luận - Mời đại diện các nhóm trình bày Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo hướng cùng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng, Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần. 3.3.Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất - Giới thiệu cho HS biết vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh + Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất? - Cho HS vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất - Yêu cầu HS trình bày bài vẽ của mình Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất nên được gọi là vệ tinh của Trái Đất. 3.4.Hoạt động 3: Trò chơi “ Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất.” - Hướng dẫn cách chơi, luật chơi sau đó cho HS tiến hành trò chơi. - Từng HS đóng vai Mặt Trăng và đi vòng quanh quả địa cầu theo chiều mũi tên, mặt luôn hướng về quả địa cầu. - Nhận xét, biểu dương những em thực hiện trò chơi đúng. 4.Củng cố : - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà học bài. - Hát - 2 em trả lời câu hỏi - Nhận xét - Lắng nghe - Quan sát tranh theo nhóm đôi, thảo luận câu hỏi trong SGK - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe + Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái Đất. Ngoài ra chuyển động quanh Trái Đất còn có vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên vũ trụ. - Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất - Gắn tranh lên bảng trình bày - Nhận xét - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều khiển cho nhóm mình chơi trò chơi - Cử đại diện (mỗi nhóm 2 em) trình bày trước lớp - Nhận xét - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia trường hợp có số 0 ở thương. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia và giải toán. 3.Thái độ: Có hứng thú, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS : Bảng con III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) 3.2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính (theo mẫu) + Hướng dẫn HS thực hiện phép chia Bài 2: Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu yêu cầu và làm bảng con Bài 3: - Cho HS đọc bài toán , nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán 27280 kg | | | | | ?kg thóc nếp ?kg thóc tẻ Bài 4: Tính nhẩm - Hướng dẫn HS cách nhẩm 12000 : 6 = ? Nhẩm: 12 nghìn : 6 = 2 nghìn Vậy : 12000 : 6 = 2000 - Yêu cầu HS tự nhẩm và điền số vào SGK 4.Củng cố : - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà làm bài trong VBT - Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp - Nhận xét Phép chia: 14725 : 5 = 2945 89679 : 6 = 14946 - Lắng nghe - Nêu cách tính,làm bài vào SGK, 2 em lên bảng làm bài 28921 4 12760 2 36083 4 09 7230 07 6380 00 9020 12 16 08 01 00 03 1 0 3 28921 :4 = 7230(dư1) 36083 : 4 = 9020(dư 3) - Nêu yêu cầu bài tập, làm bài ra bảng con 15273 3 18842 4 25704 4 02 5091 28 4710 17 6426 27 04 10 03 02 24 0 2 0 - 1 em đọc bài toán - Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa bài - Nhận xét Bài giải Số thóc nếp trong kho là: 27280 : 4 = 6820(kg) Số thóc tẻ trong kho là: 27280 - 6820 = 20460(kg) Đáp số: Thóc nếp: 6820 kg. Thóc tẻ : 20460 kg. - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách nhẩm - Làm bài vào SGK - Nêu miệng kết quả Kết quả: 15000 : 3 = 5000 24000 : 4 = 6000 56000 : 7 = 8000 - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Tập làm văn thảo luận về bảo vệ môi trường I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết cùng các bạn thảo luận về vấn đề cần làm gì để bảo vệ môi trường. Viết được một đoạn văn ngắn về bảo vệ môi trường. 2.Kĩ năng: Bày tỏ được ý kiến của mình về việc bảo vệ môi trường. 3.Thái độ: Có ý thức tích cực tham gia bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh , ảnh về thiên nhiên, tranh, ảnh về môi trường bị ô nhiễm. - HS : Sưu tầm tranh, ảnh về môi trường. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS đọc bài văn viết thư cho một bạn nước ngoài đã làm ở tiết trước - Nhận xét, cho điểm 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) 3.2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tổ chức cuộc họp nhóm, trao đổi ý kiến về câu hỏi : + Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? + Những việc làm thiết thực để bảo vệ môi trường là gì? - Yêu cầu HS nhắc lại các bước tổ chức cuộc họp - Cho HS tổ chức cuộc họp theo tổ, thảo luận các câu hỏi trên - Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp - Nhận xét Kết luận: Chúng ta cần vệ sinh sạch sẽ nhà cửa, trường lớp, đường phố, làng xóm Những việc thiết thực cần làm là: Không vứt rác bừa bãi, không xả nước bẩn xuống ao, hồ, chăm quét dọn nhà cửa, trường lớp, chăm sóc bảo vệ cây cối, không phá tổ chim, ... - Cho HS quan sát một số bức tranh , ảnh về môi trường trong lành, một số bức tranh, ảnh về môi trường bị ô nhiễm Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm và những việc làm để bảo vệ môi trường. - Yêu cầu viết bài vào vở - Quan sát, giúp đỡ những em yếu - Mời một số em trình bày trước lớp - Nhận xét, biểu dương những bạn có bài viết tốt 4.Củng cố : - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà học bài. - Hát - 2 em đọc bài văn - Nhận xét - Lắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập và các câu hỏi thảo luận - Nhắc lại 5 bước tổ chức cuộc họp - Tổ chức cuộc họp theo tổ - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - Quan sát tranh về môi trường trong lành và một số tranh về môi trường bị ô nhiễm - Nêu nhận xét - 1 em đọc yêu cầu bài tập 2 - Viết bài vào vở - Trình bày trước lớp - Nhận xét - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Luyện đọc con cò I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 3. Thái độ: Có ý thức vươn lên, chăm chỉ trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết bài luyện đọc III. Hoạt động dạy - học: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài. - 2 HS đọc - Luyện đọc nối tiếp cá nhân. - Nêu cách đọc đúng - Luyện đọc theo nhóm đôi, giải nghĩa từ SGK - Thi đọc giữa các nhóm - Kết hợp trả lời câu hỏi (SGK) - HS nêu - 2 HS nối tiếp đọc cả bài - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - 2 HS Nhắc lại ND bài 2. HD đọc: ( Bảng phụ ) a. Bài: Con cò - HD HS đọc, tìm hiểu ND bài: b. Đọc nối tiếp từng câu - Sửa lỗi phát âm c. Đọc nối tiếp đoạn d. Luyện đọc cả bài. đ. Gợi ý HS nêu ND bài. e. Luyện đọc lại: 4. Củng cố: - YC HS nêu ND bài đọc - Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc 5. Dặn dò: - Nhắc HS học ở nhà - Nghe, thực hiện Sinh hoạt lớp I.Nhận xét về các mặt hoạt động trong tuần 1.Ưu điểm: - Một số em đã có sự tiến bộ trong học tập: - Cả lớp thực hiện nền nếp tương đối tốt - Vệ sinh các khu vực được phân công sạch sẽ 2.Nhược điểm: - Một số em còn lười học, chưa có ý thức rèn chữ, giữ vở : - Một số em còn quên đồ dùng học tập : II. Phương hướng phấn đấu trong tuần sau - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại - Thi đua học tập tốt, rèn chữ viết đẹp - Chăm sóc tốt bồn hoa, cây cảnh.
Tài liệu đính kèm: