Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 32 (16)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 32 (16)

Tập đọc – Kể chuyện:

Người đi săn và con vượn

I. Mục tiêu.

 A.Tập đọc.

 1. Đọc thành tiếng.

 - Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, bùi nhùi,.

 - Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.

 2. Đọc hiểu.

 - Từ ngữ: tận số, nỏ, bùi nhùi.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường.

* Nội dung tích hợp về giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa ( vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên.

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 32 (16)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Soạn 13/4/2012
Giảng Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
Tập đọc – Kể chuyện:
Người đi săn và con vượn
I. Mục tiêu.
 A.Tập đọc.
 1. Đọc thành tiếng.
 - Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, bùi nhùi,..
 - Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung. 
 2. Đọc hiểu. 
 - Từ ngữ: tận số, nỏ, bùi nhùi.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường.
* Nội dung tích hợp về giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa ( vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên.
 B. Kể chuỵên.
 1. Rèn kĩ năng nói.
 Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
 2. Rèn kĩ năng nghe.
 - Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp lời bạn.
II. Các KNS cơ bản được giáo dục
- Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông - Tư duy phê phán - Ra quyết định
III. Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực
- Thảo luận - Trình bày một phút
IV. Chuẩn bị.
Tranh minh hoạ SGK.
V. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- ? Cây xanh mang lại những lợi ích gì cho con người ?
- ? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài .
- ? Tranh vẽ gì ?
- GV giới thiệu bài học và ghi đầu bài.
b. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu cả bài: Đoạn 1; giọng kể khoan thai. Đoạn 2; giọng hồi hộp. Đoạn 3; giọng cảm động. Đoạn 4; giọng buồn rầu, ân hận.
* Đọc từng câu:
- Lần 1: GV sửa phát âm.
- Lần 2: Ghi từ khó (Mục I).
* Đọc từng đoạn:
- GV chia bài thành 4 đoạn.
- GV giải nghĩa từ, hướng dẫn cách đọc từng đoạn ( Mục I ).
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng các dấu câu.
* Đọc trong nhóm:
* Đọc đồng thanh:
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Tìm hiểu bài.
-? Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
-? Đoạn 1 cho biết điều gì ?
-? Cái nhìn của vượn mẹ nói lên điều gì?
- ? Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
- ? Đoạn 2 và 3 kể lại chuyện gì ?
- ? Chứng kiến cái chết của vượn mẹ , bác thợ săn đã làm gì ?
-? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
4. Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
- Chia nhóm 3 HS.
- GV nhận xét, chấm điểm.
Kể chuyện:
1.Nêu nhiệm vụ:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- ? Câu chuyện nói lên điều gì?
IV. Củng cố, dặn dò:
*Liên hệ:
-? Em đã bao giờ săn bắn thú rừng chưa? Tại sao?
- Qua bài học em cần làm gì?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương tổ, nhóm có ý thức học bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc thuộc bài : Bài hát trồng cây.
- Học sinh quan sát tranh SGK 
- Tranh vẽ hai con vượn ngồi trên tảng đá và một người đi săn đang đứng ở phía sau quan sát hai con vượn. 
- HS theo dõi.
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc: Cá nhân, đồng thanh
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- HS đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm bàn.
- 4 HS thi đọc 4 đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
-1 HS đọc cả bài.
- Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
1. Tài săn bắn của bác thợ săn
- HS đọc đoạn 2, 3.
- Nó căm ghét người đi săn độc ác / Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con rất cần chăm sóc.
- Vượn mẹ vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con rồi hái cái lá to vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng , giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
2. Cái chết thương tâm của vượn mẹ.
-HS đọc đoạn 4.
- Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đó bác không bao giờ đi săn nữa.
- Không giết hại muông thú / phải bảo vệ môi trường sống xung quanh ta....
 Một hôm,/ người đi săn xách nỏ vào rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám/ đang ngồi ôm con trên tảng đá.// Bác nhẹ nhàng rút mũi tên/ bắn trúng vượn mẹ.//
 Vượn mẹ giật mình,/ hết nhìn mũi tên / lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận,/ tay không rời con.// Máu ở vết thương rỉ ra/ loang khắp ngực.//
 Người đi săn đứng im chờ kết quả...// 
 - Một số HS thi đọc đoạn 2.
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, đúng giọng .
Dựa vào 4 tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung câu chuyện bằng lời người đi săn. 
- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh nêu vắn tắt nội dung từng đoạn câu chuyện.
- Từng cặp tập kể cho nhau nghe.
- 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện.
- 2 HS thi kể cả câu chuyện.
- Giết hại thú rừng là tội ác. Chúng ta phải bảo vệ môi trường.
- HS trả lời bài
- Liên hệ thực tế đời sống
Rút kinh nghiệm
Toán
Luyện tập chung.
I.Mục tiêu. 
 Giúp HS:
 - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
 - Rèn luyện kĩ năng giải toán.
II . Chuẩn bị.
 - Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập về nhà.
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài .
- GV nêu mục tiêu giờ học 
b. Thực hành.
*Bài 1( 165 SGK): Đặt tính rồi tính.
-? Bài có mấy yêu cầu, là những yêu cầu nào ?
- Lớp làm vở, 4 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, HS nêu lại cách tính.
*Bài 2( 166 SGK): 
- HS đọc bài toán.
-? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ?
- GV chia lớp thành 4 nhóm , thảo luận làm bài vào bảng nhóm.
- Nhận xét.
*Bài 3( 166 SGK): 
-? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ?
- 1 HS lên bảng ghi tóm tắt.
1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, chấm điểm.
-? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ?
IV. Củng cố- dặn dò.
- ? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc về làm bài tập về nhà VBT(79)
- 1 HS lên bảng chữa bài 3(165).
Bài giải
Số thóc nếp có là:
27280 : 4 = 6820 ( kg)
Số thóc tẻ có là:
27280 – 6820 = 20460( kg)
Đáp số: 20460 kg.
- HS đọc yêu cầu.
a) 10715 b) 21542 
 x x
 6 3
 64290 64626
 30755 5 48729 6
 07 6151 07 8121
 25 12
 05 09
 0 3
Bài giải
Số bánh nhà trường đã mua là:
4 x 105 = 420(bánh)
Số bạn được nhận bánh là:
420 : 2 = 210( bạn)
Đáp số: 210 bạn.
- HS đọc bài toán.
Tóm tắt
Hình chữ nhật có:
Chiều dài: 12 cm
Chiều rộng : 1/ 3 chiều dài
Diện tích:... cm2 ?
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4( cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48(cm2)
 Đáp số: 48 cm2
- Lấy chiều dài nhân với chiều rộng cùng một đơn vị đo.
- HS làm bài ở nhà
Rút kinh nghiệm:
.
 ------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Bài dành cho địa phương.
I. Mục tiêu.
 - HS được thực hành những chuẩn mực đạo đức đã học trong chương trình lớp 3, một số chuẩn mực gần gũi với HS địa phương; Biết ơn các thương binh, liệt sĩ. 
II. Chuẩn bị.
 - Gia đình thương binh liệt sĩ của địa phương.
 - Một số dụng cụ dọn vệ sinh.
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài.
 - GV nêu mục tiêu giờ học.
2. Các hoạt động.
- GV chia lớp thành 4 nhóm cùng HS đến nhà bác thương binh để giúp đỡ gia đình dọn vệ sinh khu vực nhà ở.
- Phân công công việc cụ thể.
+ Nhóm 1: Quét dọn trong nhà.
+ Nhóm 2: Nhổ cỏ vườn.
+ Nhóm 3: Dọn vệ sinh nhà bếp.
+ Dọn vệ sinh khu vực chăn nuôi.
- GV yêu cầu các nhóm làm việc khẩn trương nghiêm túc, giữ gìn an toàn trong lao động.
- GV quan sát giúp đỡ chỉ đạo các nhóm. Đặc biệt là nhóm 4.
- GV kiểm tra, nhận xét , tuyên dương, rút kinh nghiệm các cá nhân và từng nhóm trong buổi thực hành.
III. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học .
- Nhắc HS ghi nhớ bài học vận dụng vào cuộc sống , biết giúp đỡ mọi người xung quanh.
- Các nhóm thực hành.
- Kết thúc công việc HS tập trung tại sân.
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả công việc.
Rút kinh nghiệm:
.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Soạn 13/4/2012
Giảng Thứ ba ngày 17 yháng 4 năm 2012
Thể dục
Tung và bắt bóng cá nhân. 
Trò chơi: Chuyển đồ vật.
I. Mục tiêu.
 - Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
 - Học trò chơi: Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
II. Chuẩn bị.
 - Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
 - Kẻ sân cho trò chơi. 20 quả bóng.
III. Các hoạt động dạy và học.
Nội dung
T. Gian
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi : Tìm con vật bay được.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập
2. Phần cơ bản.
a. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm hai người.
- GV tập hợp HS, cho HS ôn lại cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị tung bóng và bắt bóng.
- Từng em một tập tung và bắt bóng tại chỗ một số lần sau đó mới tập di chuyển để đón bắt bóng.
+ Một số lỗi sai: động tác tung bóng quá cao hoặc quá thấp, quá mạnh hoặc quá nhẹ; tung lệch hướng; không bắt được bóng vì chưa phán đoán đúng tầm bóng hoặc động tác của tay quá cứng, nên khi thực hiện động tác tung và bắt bóng một cách vụng về.
- Từng đôi một tập tung và bắt bóng.
b. Học trò chơi : Chuyển đồ vật.
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi: chia lớp thành 2 đội bằng nhau về số người. Bạn số 1 chạy lên chuyển quả bóng ở vòng tròn lên ô vuông và nhặt mẩu gỗ ở ô vuông để vào vòng tròn, sau đó chạy về vỗ tay vào bạn số 2. Bạn số 2 chạy lên chuyển mẩu gỗ từ vòng tròn lên ô vuông và nhặt quả bóng từ ô vuông về vòng tròn. Sau đó chạy về vỗ tay vào bạn số 3. Bạn số 3 làm như bạn số 1. Bạn số 4 làm như bạn số 2, cứ như thế đến người cuối cùng. Hàng nào chuyển nhanh và không phạm quy sẽ thắng.
- HS khởi động các khớp cổ tay, vai, cổ chân, hông và toàn thân.
- HS chơi thử một lần, sau đó chơi thật.
- GV quan sát nhận xét cho HS.
3. Phần kết thúc.
- Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu xung quanh sân.
- GV hệ thống bài học, nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân.
2 phút
2 phút
12 phút
8 phút
2 phút
 2 phút
1 phút
x x x x x x
x x x x x x
x x
x x
x x
- Cán sự điều khiển
Rút kinh nghiệm:
.
Toán
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp).
 I. Mục tiêu. 
 Giúp HS :
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
 II. Chuẩn bị .
 - Hệ thống bài tập. 
 III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò ...  và câu ca dao trên dòng kẻ ô li .
 III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết các từ: Văn Lang, Vỗ, bàn
- Nhận xét bài viết của HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. HD viết bảng con:
* Luyện viết chữ hoa:
GV: Tiết này củng cố thêm cách viết hoa chữ Đ, X
-? Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- Treo chữ mẫu: Đồng Xuân
-? Chữ X gồm mấy nét?
GV nói và viết lên bảng, trong bài này luyện viết thêm chữ X, Đ.
- Viết từng chữ hoa cỡ nhỏ lên bảng
- GVNX
* Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng):
- GV giảng: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất, nổi tiếng.
- Gắn chữ mẫu ( cỡ nhỏ) lên bảng
- ? Chữ nào cao 2 li rưỡi (Đ, X, G)
- ? Chữ nào cao 1 li ? ( Ô, n, u, â )
- GV viết mẫu cỡ nhỏ lên bảng
Lưu ý: Cách viết liền mạch các chữ
GVNX
* Luyện viết câu ứng dụng:
GV giảng: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.
- ? Chữ nào được viết hoa? ( Tốt, xấu )
- Nhận xét cách viết
3. HDHS viết vở tập viết
- Yêu cầu HS viết theo qui định
- GV uốn nắn cách ngồi viết
4. Chấm, chữa bài:
- Chấm nhanh 5-7 bài nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò:
-Chữa lỗi sai HS mắc trong bài viết
- Tuyên dương bài viết đẹp
- Dặn HS về nhà luyện viết
- HS viết bảng lớp, bảng con
- Đọc tên riêng ( 2 em )
Đồng Xuân
- ( Đ, X, T, )
-HS quan sát nhanh chữ Đ
- HS viêt bảng lớp, bảng con.
- Đọc tên riêng: Đồng Xuân
- HS QS và trả lời
- HS viêt bảng lớp, bảng con
Đọc câu ứng dụng ( 2 em )
- HS viết bảng lớp, bảng con
-Viết theo qui định
- HS viết bài ở nhà
Rút kinh nghiệm:
 ---------------------------------------------------------------------
Tập làm văn:
Nói, viết về bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý của SGK, kể lại được một cách ngắn gọn, rõ ràng về một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
- Rèn kỹ năng viết: Dựa vào bài nói trên viết được một đoạn văn ngắn khoảng 7 đến 10 câu kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
* Nội dung tích hợp về giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên
II. Các KNS cơ bản được giáo dục
- Giao tiếp: Lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận
- Đảm nhận trách nhiệm, xác định giá trị, tư duy sáng tạo
III.Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực
- Trình bày ý kiến cá nhân, Trải nghiệm, Đóng vai
IV. Đồ dùng dạy - học.
- Bảng phụ ghi các nội dung gợi ý như SGK.
V. Các hoạt động dạy- học chủ yêú.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 3 hs lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn thuật lại các ý kiến của các bạn trong nhóm em khi bàn về việc: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- Nhận xét và cho điểm hs.
2. Dạy - học bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- GV: Trong giờ học tập làm văn này, các em sẽ dựa vào các gợi ý trong SGK để kể về một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường, sau đó viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu.
b. Hướng dẫn làm bài:
*Bài 1:
- Gv gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu hs đọc gợi ý trong SGK.
- GV giúp hs xác định thế nào là việc tốt góp phần bảo vệ môi trường: Em hãy kể tên những việc tốt góp phần bảo vệ môi trường mà học sinh chúng ta có thể tham gia.
- GV giúp hs định hướng cho bài kể bằng cách lần lượt nêu các câu hỏi sau, mỗi câu hỏi GV cho 3 đến 4 hs trả lời:
+ Em đã làm việc tốt gì để góp phần bảo vệ môi trường?
+ Em đã làm việc tốt đó ở đâu? Vào khi nào?
+ Em đã tiến hành công việc đó ra sao?
+ Em có cảm tưởng thế nào sau khi làm việc tốt đó?
- Gv yêu cầu 2 hs ngồi cạnh kể cho nhau nghe về việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
- Gọi một số hs kể trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm hs.
*Bài 2:
- GV gọi Hs đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu hs tự làm bài. Nhắc hs viết bài một cách ngắn gọn, đầy đủ, rõ ràng.
- GV nhận xét và cho điểm hs.
IV. Củng cố, dặn dò
- Nhắc những hs chưa hoàn thành bài tập 2 về nhà viết tiếp.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những hs tích cực tham gia xây dựng bài, phê bình nhắc nhở những hs chưa chú ý học bài.
- Dặn dò hs về nhà chuẩn bị bài sau.
- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu của gv.
- Nghe gv giới thiệu bài.
- Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.
- 2 hs lần lượt đọc trước lớp, cả lớp cùng theo dõi.
- Hs tiếp nối nhau trả lời:
+ Dọn vệ sinh sân trường.
+ Nhặt cỏ, bắt sâu, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh trong trường.
+ Nhặt rác trên đường phố, đường làng bỏ vào nơi quy định.
+ Tham gia quét dọn, vệ sinh đường làng, ngõ xóm.
+ Nhắc nhở các hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
+ Giữ sạch nhà, lớp học
- Nghe GV định hướng và trả lời từng câu hỏi định hướng:
+ Em đã tham gia vệ sinh đường phố cùng các bác trong tổ dân phố./ Em đã chăm sóc bồn hoa trước lớp cùng các bạn trong tổ./ Em đã nhắc nhở, ngăn chặn các bạn không được bẻ cành, hái hoa./..
+ Em làm việc tốt đó ở tổ dân phố nơi gia đình em ở vào chiều thứ bảy tuần trước./ Em đã làm việc tốt đó ngay tại trường vào ngày chủ nhật vừa qua./ Em đã làm việc tốt đó ở công viên Thủ Lệ khi được đi chơi cùng bố mẹ vào sáng chủ nhật tuần trước./
+ Khi vừa đến giờ dọn vệ sinh của khu phố em đã có mặt ngay. Em cùng mấy bạn nhỏ được phân công quét sạch đường phố. Trước khi quét chúng em vẩy nước cho đỡ bụi. Chúng em đã quét rất cẩn thận, vừa làm việc chúng em vừa có thể trò chuyện nên rất vui mà công việc vẫn hoàn thành nhanh
+ Em cảm thấy rất vui
- Hs làm việc theo cặp.
- 2 hs lần lượt đọc trước lớp.
- Hs làm bài, sau đó một số hs đọc bài viết trước lớp, cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
- HS về nhà làm lại bài
Rút kinh nghiệm:
.
 ----------------------------------------------------------------
Thủ công
Làm quạt giấy tròn (Tiết 2)
 I. Mục tiêu.
 - HS biết cách làm quạt giấy tròn.
 - Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật.
 - HS thích làm được đồ chơi.
II. Chuẩn bị.
 - Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công.
 - Tranh quy trình làm quạt giấy tròn .
 - Giấy thủ công, kéo, bút chì , thước kẻ , hồ dán .
III. Các hoạt động dạy và học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục tiêu giờ học 
2. Thực hành.
- GV giới thiệu quạt giấy tròn.
* Bước 1: Cắt giấy.
- Cắt hai tờ giấy có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô để gấp quạt.
- Cắt hai tờ giấy hình chữ nhật cùng màu chiều dài 16 ô, chiều rộng 12 ô để làm cán quạt.
* Bước 2: Gấp, dán quạt.
- Đặt tờ giấy dài 24 ô, rộng 16 ô gấp cách đều 1ô theo chiều rộng cho đến hết.
- Tờ thứ hai giống tờ thứ nhất.
- Để mặt màu của hai tờ giấy vừa gấp ỏ cùng một phía, bôi hồ và dán mép hai tờ giấy đã gấp vào với nhau. Dùng chỉ buộc chặt.
* Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
- Lấy từng tờ giấy làm cán quạt cuộn tròn 1ô theo cạnh 16ô cho đến hết.
- Bôi hồ lên hai mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt. Sau đó dán ép hai cán quạt vào hai mép ngoài cùng của quạt.
- Mở hai cán quạt theo chiều mũi tên để hai cán quạt ép vào nhau, được chiếc quạt giấy hình tròn.
- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp.
IV. Nhận xét, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS làm tốt.
- Nhắc HS giờ sau thực hành làm quạt giấy tròn.
- HS quan sát.
- 3 HS nhắc lại cách làm quạt giấy tròn.
- Từng HS tự làm hoàn thành quạt giấy tròn.
- Trưng bày sản phẩm.
Rút kinh nghiệm:
 --------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt :
Nhận xét chung tuần 32
I. Yêu cầu:
- HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần qua, từ đó các em có hướng khắc phục và sửa chữa
- GDHS có hướng tiến bộ
- Các em thêm yêu trường, lớp và thầy cô giáo
II. Chuẩn bị .
 - Sổ theo dõi của lớp .
III. Nhận xét chung:
1. Tổ trưởng nhận xét đánh giá: Tổ 1, Tổ 2
2. Lớp trưởng nhận xét trong tuần xem các tổ nào còn mắc ưu khuyết điểm gì cùng rút kinh nghiệm 
3. GV nhận xét chung:
a. Nề nếp:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
b. Học tập:
- Một số em còn nói chuyện riêng trong lớp : 
- Một số em đã thuộc bảng nhân nên đã tiến bộ trong học tập: 
- Đi học hay quên đồ dùng ở nhà như: 
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: 
c. Vệ sinh:
....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
IV. Phương hướng tuần sau:
....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32 CKTKN(1).doc