tiết 2: Tập đọc
$ 67: Lớp học trên đường
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn,đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm đến trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
Tuần 34 Ngày soạn: 22 / 4 / 2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 25 / 4 / 2011 Tiết 1 : Chào cờ Tập chung toàn trường ******************************* tiết 2: Tập đọc $ 67: Lớp học trên đường I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn,đọc đỳng cỏc tờn riờng nước ngoài. - Hiểu nội dung: Sự quan tõm đến trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rờ-mi.(trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Dạy bài mới: a. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Cho HS chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? - Cho HS đọc đoạn 2,3 : + Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? + Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào? + Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? * Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? + Nêu ý nghĩa của bài? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. b. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn trong nhóm đôi. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. - 1 HS đọc bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được. + Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi. + Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc nối tiếp đoạn 2 lần. - HS đọc nhóm đôi. - 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. + Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống. - HS đọc. + Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và + Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Rê-mi lúc đầu + Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã VD: Trẻ em có quyền được người lớn dạy dỗ, học hành, * ý nghĩa: Sự quan tõm đến trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rờ-mi. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. *********************************** tiết 3: Toán $ 166: Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toỏn về chuyển động đều. II/ Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Luyện tập: a. Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. b. Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. - GV thu 1 số bài chấm điểm, nhận xét. - Cho một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. c. Bài tập 3: GV hướng dẫn HS làm ở nhà. - HS nêu YC. - HS nêu cách làm. - HS làm bài. Bài giải: a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) Đáp số: a) 48 km/giờ b) 7,5 km c) 1,2 giờ. - HS nêu YC. - HS làm bài vào vở. Bài giải: Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. ************************************** tiết 4: Lịch sử $ 34: Ôn tập học kì II I/ Mục tiêu: - Biết được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiờu biểu từ năm 1858 đến nay: + Thực dõn Phỏp xõm lược nước ta , nõn dõn ta đó đứng lờn chống Phỏp. + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lónh đạo cỏch mạng nước ta; Cỏch mạng thỏng Tỏm thành cụng; ngày 2-9-1945, Bỏc Hồ đọc Tuyờn ngụn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dõn chủ Cộng hũa. + Cuối năm 1945 thực dõn Phỏp trở lại xõm lược nước ta, nhõn dõn ta tiến hành cuộc khỏng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biờn Phủ kết thỳc thắng lợi cuộc khỏng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhõn dõn miền Nam đứng lờn chiến đấu, miền Bắc vừa xõy dựng chủ nghĩa xó hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phỏ hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chớ Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay? 3. Bài mới: a. Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) - GV cho HS thảo luận cả lớp các câu hỏi sau đó trả lời. + Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì? + Em hãy nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc Hội khoá VI. b. Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm 6) - GV cho HS thảo luận nhóm 6. Các nhóm thảo luận theo nội dung sau: + Nêu diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 – 12 – 1972. + Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. c. Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm đôi) - Cho HS làm việc theo nhóm 2: + HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng 30 – 4 – 1975. - Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày. - Cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, KL, tuyên dương những nhóm trình bày tốt. - HS thảo luận TL. - HS thảo luận nhóm 6 theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm đôi theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố- dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhắc lại nội dung vừa ôn tập. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra. ************************************** tiết 5: mĩ thuật (đ/c hằng dạy) ********************************************************************** Ngày soạn: 23 / 4 / 2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 26 / 4 / 2011 tiết 1: Chính tả (nhớ – viết) $ 34: Sang năm con lên bảy I/ Mục tiêu: - Nhớ-Viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài thơ 5 tiếng. - Tỡm đỳng tờn cỏc cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đỳng cỏc tờn riờng đú (BT2); viết được 1 tờn cơ quan, xớ nghiệp, cụng tiở địa phương (BT3). II/ Đồ dùng daỵ học: - Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết vào bảng con 1 số từ ngữ. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Dạy bài mới: a. Hướng dẫn HS nhớ – viết : - Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ. - Cho HS nhẩm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy, + Em hãy nêu cách trình bày bài? - Cho HS nhớ lại – tự viết bài vào vở. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - HS theo dõi SGK. - HS thực hiện. - HS viết bảng con. - 1,2 HS nêu. - HS viết bài, sau đó tự soát bài. * Bài tập 2: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập: +Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn. +Viết lại các tên ấy cho đúng. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức. - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - Cho HS làm bài cá nhân vào giấy nháp. GV phát bảng nhóm cho một vài HS. - Cho HS làm bài trên bảng nhóm dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. * Bài tập 3: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời một HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. - HS đọc. - HS đọc thầm. - HS làm bài - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. - Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội - Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam - HS đọc. - HS phân tích trước lớp. - Lớp làm vở. - 1 HS lên bảng làm. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều. *********************************** tiết 2: Toán $ 167: Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toỏn cú nội dung hỡnh học. II/ Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu QTắc và công thức tính chu vi và DT 1 số hình đã học. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Luyện tập: a. Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp. - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. b. Bài tập 2: GV hướng dẫn HS làm ở nhà. c. Bài tập 3 (a,b): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - GV thu 1 số bài chấm điểm, chữa bài. Bài giải: Chiều rộng nền nhà là: 8 x = 6(m) Diện tích nền nhà là: 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2) Diện tích một viên gạch là: 4 x 4 = 16 (dm2) Số viên gạch để lát nền là: 4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền mua gạch là: 20000 x 300 = 6 000 000 (đồng) Đáp số: 6 000 000 đồng. HS nêu YC. HS làm bài vào vở. Bài giải: a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (28 + 84) x 2 = 224 (cm) b) Diện tích hình thang EBCD là: (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2) Đáp số: a) 224 cm b) 1568 cm2 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. *********************************** tiết 3: Luyện từ và câu $ 67: Mở ... X = 1,4 - HS nêu YC. - HS làm bài vào vở. Bài giải: Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là: 2400 : 100 x 35 = 840 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là: 240 : 100 x 40 = 960 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là: 840 + 960 = 1800 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là: 2400 – 1800 = 600 (kg) Đáp số: 600 kg. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. *********************************** tiết 2: Tập làm văn $ 68: Trả bài văn tả người I/ Mục tiêu: - Biết rỳt kinh nghiệm từ cỏc bài viết văn tả người; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại 1 đoạn văn cho đỳng hoặc hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không KT. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Dạy bài mới: a. Nhận xét về kết quả làm bài của HS: - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: * Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Một số HS diễn đạt tốt. + Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp. - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. * GV thông báo điểm. b. Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh. * Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa trong bài làm của HS. - Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - Cho HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. * Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3. - Cho HS phát hiện lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. * Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. - Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. * Cho HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: - Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. - Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. - GV chấm điểm đoạn viết của một số HS. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS lắng nghe. - HS chữa lỗi. - HS đọc lại bài của mình, tự chữa. - HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học., tuyên dương những HS viết bài tốt. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ************************************ tiết 3: âm nhạc (đ/c nga dạy) ************************************ tiết 4: Địa lí $ 34: Ôn tập học kì II I/ Mục tiêu: - Tỡm được cỏc chõu lục, đại dương và nước Việt Nam trờn bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chớnh về điều kiện tự nhiờn (vị trớ địa lớ, đặc điểm tự nhiờn), dõn cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm cụng nghiệp, sản phẩm nụng nghiệp) của cỏc chõu lục: chõu Á, chõu Âu, chõu Phi, chõu Mĩ, chõu Đại Dương, chõu Nam cực. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Thế giới. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Yên Bái. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. a. Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi: + Châu á tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào? + Nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của châu á? +Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi? - Mời 1 số HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. b. Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) - GV cho HS thảo luận nhóm 6: Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội dung phiếu như sau: + Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang Nga. + Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật? + Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam? - Cho HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết quả thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra. *************************************** Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 34 I. Yêu cầu. - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần. - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại. II. Lên lớp * Nhận xét chung: - Duy trì tỉ lệ chuyên đạt 98%. - HS đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, của lớp. - HS có ý thức cao trong các giờ truy bài. - Chữ viết của một số em có tiến bộ. - Trong các giờ thể dục giữa giờ, múa hát tập thể xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Tồn tại: - Một số em chữ viết còn xấu hay sai lỗi chính tả. III. Phương hướng tuần 35 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 34. - Ôn tập tốt để kiểm tra cuối học kì 2. ********************************************************************** ************************************** Thể dục Tiết 67 : Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức ” và “ Dẫn bóng ” I/ Mục tiêu: - Chơi 2 trò chơi “nhảy ô tiếp sức” và “Dẫn bóng”yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi người một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai. - Ôn bài thể dục phát triển chung. 2.Phần cơ bản: Ôn tập * Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi thật * Chơi trò chơi “ Dẫn bóng” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi thật 3 Phần kết thúc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 5 phút 25 phút 5 phút - ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC: GV * * * . * * * .. - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * *********************************** Thể dục Tiết 68 : Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh ” và “ Ai kéo khoẻ ” I/ Mục tiêu: - Chơi 2 trò chơi “nhảy đúng, nhảy nhanh” và “Ai kéo khoẻ”yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi người một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. 2.Phần cơ bản: Ôn tập * Chơi trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi thật * Chơi trò chơi “ Ai kéo khoẻ” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi thật 3 Phần kết thúc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 5 phút 25 phút 5 phút - ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC: GV * * * . * * * .. - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5: Mĩ thuật $34: Vẽ tranh Đề tài tự chọn I/ Mục tiêu: -HS nhận ra sự phong phú của đề tài tự chọn -HS tự chọn được chủ đề và vẽ được tranh theo ý thích. -HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh. II/Chuẩn bị. -Tranh ảnh về đề tài khác nhau. -Một số bài vẽ về đề tài khác nhau của HS. III/ Các hoạt động dạy –học. 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài. -GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tàikhác nhau .Gợi ý nhận xét. +Những bức tranh vẽ về đề tài gì? +Trong tranh có những hình ảnh nào? C Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh. -GV hướng dẫn các bước vẽ tranh +Sắp xếp các hình ảnh. +Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau. +Vẽ màu theo ý thích. d.Hoạt động 3: thực hành. -GV theo dõi giúp đỡ học sinh. g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. -GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí: +Nội dung: (rõ chủ đề) +Bố cục: (có hình ảnh chính phụ) +Hình ảnh: +Màu sắc: -GV tổng kết chung bài học. - HS quan sát và nhận xét HS nhớ lại các HĐ chính của từng tranh +Dáng người khác nhau trong các hoạt động +Khung cảnh chung. -HS theo dõi. -HS thực hành vẽ. -Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ. 3-Củng cố, dặn dò. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Âm nhạc $34: Ôn tập 2 bài hát Em vẫn nhớ trường xưa, Dàn đồng ca mùa hạ. I/ Mục tiêu: - HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát “Em vẫn nhớ trường xưa” và “Dàn đồng ca mùa ha.” - Học sinh đọc nhạc, hát kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN số 8.. II/ chuẩn bị : - SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát “Em vẫn nhớ trường xưa” và “Dàn đồng ca mùa hạ.” - Giới thiệu bài . -GV hát lại 1 lần. -GV hướng dẫn HS ôn tập 2 bài hát trên +Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến. Hát kết hợp gõ đệmvà vận động theo nhạc -GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. GV kiểm tra theo nhóm hoặc cá nhân hát - GV nhận xét cho điểm 2.2- Hoat động 2: TĐN số 6. 3/ Phần kết thúc: - Hát lại bài “Em vẫn nhớ trường xưa” và “Dàn đồng ca mùa hạ.” - GV nhận xét chung tiết học - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe : -HS hát ôn lại 2 bài hát “Em vẫn nhớ trường xưa” và “Dàn đồng ca mùa hạ.” -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách -HS lên hát 1 trong 2 bài hát trên.
Tài liệu đính kèm: