Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (29)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (29)

Tiết1.2

Tập đọc-kể chuyện:

NGƯỜI MẸ

I/ Mục tiêu:

- Đọc phân biệt được phân biệt giọng người dẫn chuyện và lời nhân vật

- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con mình. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.

- Kể chuyện : Bước đầu biết cùng bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.

- GDKNS: KN ra quyết định giải quyết vấn đề. KN tự nhận thức xác định giá trị bản thân.

II/ Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh họa câu chuyện . Bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (29)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Từ ngày 9/9 đến ngày 13 /9 năm 2013
Thứ
Mơn
Tên bài dạy
2
Chào cờ
T Đ-K C
Người mẹ
Tốn
Luyện tập chung
Đạo đức
Giữ lời hứa (T2)
3
Tin học
GV chuyên trách
Chính tả
N-V: Người mẹ
Tốn
Kiểm tra
Thủ cơng
Gấp con ếch ( T2)
Thể dục
Ơn tập ĐHĐN. Trị chơi: Xếp hàng
4
Tin học
GV chuyên trách
Tập đọc
Ơng ngoại
Tốn
Bảng nhân 6
Tập viết
Ơn chữ hoa: C
T N-X H
Hoạt động tuần hồn
5
Mĩ thuật
Vẽ tranh: Đề tài trường em
Chính tả
N – V: Ơng ngoại
Tốn
Luyện tập
L T-C
Từ ngữ về gia đình
Thể dục
Đi vượt chướng ngại vật thấp
6
T N-X H
Vệ sinh cơ quan tuần hồn
Âm nhạc
GV chuyên trách
Tốn
Nhân số cĩ hai chữ số với số cĩ một chữ số
T L V
Ngh – kể: Dại gì mà đổi
S H L
 Thứ hai ngày 9 tháng 09 năm 2013
Tiết1.2
Tập đọc-kể chuyện: 
NGƯỜI MẸ
I/ Mục tiêu:
- Đọc phân biệt được phân biệt giọng người dẫn chuyện và lời nhân vật 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con mình. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
- Kể chuyện : Bước đầu biết cùng bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
- GDKNS: KN ra quyết định giải quyết vấn đề. KN tự nhận thức xác định giá trị bản thân. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa câu chuyện . Bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc.
III/Các PP _- KT dạy học
 - Trình bày ý kiến cá nhân
 - Thảo cặp đôi
IV/. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
5’
20’
20’
10’
20’
5’
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: 
-Hỏi bài tiêt trước
-GV nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB:
-GV treo tranh bài học lên bảng lớp câu chuyện.
Giới thiệu ND bài học – ghi tựa.
b/Luyện đọc:
-GV đọc mẫu lần 1. HDHS đọc.
- Đọan 1: Giọng đọc hồi hộp, dồn dập thể hiện tâm trạng hoảng hốt của người mẹ khi bị mất con. 
- Đoạn 2 và 3: Giọng đọc thết tha 
- Đoạn 4: Giọng chậm , rõ ràng từng câu- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo nhóm.
GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương.
C/ Tìm hiểu nội dung bài:
-GV đọc câu hỏi (SGK)
-YC HS đọc lại các đoạn để tìm hiểu bài.
Câu hỏi: 
1/ Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình?
2/ Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình?
3/ Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ?
4/ Bà mẹ trả lời thần chết như thế nào?
5/ Theo em, câu trả lời của bà mẹ “ Vì tôi là mẹ” có nghĩa là gì? 
* GV Chốt lại nội dung bài và GDKNS
D/ Luyện đọc lại:
- GV đọc 1 đoạn của bài. Gọi HS đọc tiếp theo các đoạn còn lại.
- HS luyện đọc theo vai.
Kể chuyện:
-GV HD học sinh nhìn vào tranh vẽ và theo trí nhớ để kể lại câu chuyện.
4/ Củng cố – dặn dò:
-GV hỏi lại nội dung: Người mẹ đã làm những gì để cứu con mình?
-Nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò: Về nhà kể lai câu chuyện cho mọi người trong nhà nghe. Và xem trước bài: Mẹ vắng nhà ngày bão.
-2 HS đọc bài “Ông ngoại” và trả lời câu hỏi SGK.
-HS quan sát tranh chuyện : Người mẹ (SGK)
 -HS lắng nghe và dò SGK.
-HS đọc bài từng câu nối tiếp 
-Luyện đọc đúng các từ phát âm sai.
 -Khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo, áo choàng,.
-Chú ý khi đọc đoạn:
-VD:Thần chết chạy nhanh hơn gió / và chẳng bao giờ trả lại những người / lão đã cướp đi đâu //.
-HS đọc đoạn theo sự HD của GV.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi em đọc 1 đoạn .
- Hai nhóm thi đọc với nhau.
1/ Người mẹ chấp nhận YC của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông giá buốt. 
2/ Bà mẹ đã làm theo YC của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống, hóa thành hai hòn ngọc.
3/Thần chết ngạc nhiên không hiểu tại sao người mẹ có thể tìm được nơi mình ở.
4/ Người mẹ trả lời vì bà là mẹ- Người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi thần chết trả con cho mình.
5/ Ngươì mẹ có thể làm tất cả vì con mình.
 Thảo cặp đôi trả lời
-HS nêu vài em sau đó nhắc lại.
-HS theo dõi GV đọc.
-HS đọc bài theo cách phân vai: Biết thay đổi giọng đọc của từng nhân vật.
-Lần 1: Mỗi học sinh kể từng đoạn.
-Lần 2: Thi kể theo nhóm- chọn nhóm kể hay nhất- tuyên dương.
-Lần 3: Chọn 1 bạn kể lại toàn câu chuyện – nhận xét cách kể của bạn.
-Chú ý: Thể hiện được lời kể của từng nhân vật.
-Thi đóng vai theo nhóm mỗi nhóm 5 bạn.
-Lớp nhận xét- đánh giá.
Trình bày ý kiến cá nhân
-2 HS trả lời.
-Lắng nghe và ghi nhận.
Tiết3
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
- Biết cách tính cộng , trừ số có 3 chữ số. Tính nhân chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
- HS làm hết BT1, 2, 3, 4.
- Hỗ trợ HS KT: Làm tốn cĩ lời văn.
II/ Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
5’
10’
10’
5’
5’
5’
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3/ Bài mới :
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
+ 3HS lên bảng làm bài 1a. dãy 1 làm bài 1b; Dãy 2 làm bài 1c.
Bài 2: Tìm x (VBT)
+ HS nêu YC bài và nêu cách tính. (tìm thừa số chưa biết tìm số bị chia chưa biết tìm số bị trừ, tìm số trừ chưa biết).
Bài 3: Tính (SGK)
+ 3HS lên bảng- Lớp làm VBT. HS biết tính giá trị biểu thức theo TT nhân chia trước cộng trừ sau.
Bài 4:Toán giải (VBT)
-HS đọc YC bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Gọi 1 HS lên giải.
-Giáo viên nhận xét- sửa sai.
4/ Củng cố- dặn dò: 
Trò chơi “ Tính nhanh”
4 x 5 và 20 : 5; 5 x 4 và 20 : 4
- Dặn dò: Về nhà học thuộc lại các bảng nhân chia đã học ở lớp 2.
-1 HS lên bảng giải bài 2 (SGK) trang 17. 1HS thực hiện phép tính: 4 x 5 và 20 : 5
+ HS đặt phép tính đúng theo các cột nêu cách tình và tính kết quả.
-HS làm bài.
-HS làm bài: VD: X x 5 = 35
 X = 35 : 5
 X = 7
-2HS lên bảng - lớp thực hiện bảng con.
+ HS đọc bài toán. Biết được điều bài toán đã cho và bài toán chưa biết. Để tìm điều bài toán YC HS suy nghĩ tìm lời giải chính xác và thực hiện phép tính: 100 – 75 = 25 (cm)
+ Sau đó HS đọc bài làm của mình – Nhận xét sửa sai.
-Đại diện mỗi nhóm 2 HS lên bảng thi đua nhau làm.
Tiết4
Đạo đức
 GIỮ LỜI HỨA (TIẾT 2)
I/. Mục tiêu : Học sinh biết 
- Nêu được vài ví dụ về giữ lời hứa .
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người .
- Quí trọng những người biết giữ lời hứa.đ
- GDKNS: kn đđảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình. 
II/.Chuẩn bị :
- Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ.
III/ Các PP và KT dạy học:
 - Đóng vai
 - Thảo luận theo nhóm
IV/.Các hoạt động trên lớp. 
TG
Họat động giáo viên
Hoạt động học sinh
5’
15’
10’
5’
5’
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài tiết 1:
 Gv nhận xét đánh giá.
3/ Bài mơi: 
 GT bài – ghi tựa.
Họat động 1: thảo luận theo nhóm đôi.
- Bài tập 2.Viết đúng sai vào ô trống.
GVKL: Ý a, d là giữ lời hứa- Ý b, c là không giữ lờihứa.
Hoạt động 2: đóng vai:
- GV chia lớp theo nhóm và thảo luận theo nhóm và chuẩn bị đóng vai theo YC của bài.
GV KL: Em phải cần xin lỗi và giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
Hoạt động 3: Bài tập 5
KN :đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình
GV kết luận: Đồng tình với ý: b; d ; đ- không đồng tình với ýa; c ; e.
- Gv KLGD chung: Giữ lời hứa là thực hiện với điều mình đã nói, đã hứa. Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác tin cậy và tôn trọng.
4/ củng cố- dặn dò:
giáo viên nhận xét chung tiết học.
Dặn học sinh phải biết giữ lơi hứa.
- HS nêu lại bìa tập 1; 2.
CC3 – NX 1
 HS thảo luận theo nhóm 2 người. Sau đó làm vào VBT.1 số HS báo cóa bài làm của mình- lớp nhận xét bổ sung.
+ HS thảo luận cử người đóng vai theo nhóm với YC của bài.
CC4 – NX 1
Đóng vai
 + Các nhóm lên đóng vai – lớp theo dõi nhận xét đánh giá xem có đồng ý với cách đóng vai của bạn không? Vì sao?
 + Em nào có ý kiến hay nói cho cả lớp nghe.
Thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm thảo luận rồi báo kết quả của nhóm mình. Nhóm bạn nhận xét bổ sung ý kiến.
Thứ ba ngày 10 tháng 09 năm 2013
Tiết1
Tin học ( Gv chuyên trách)
Tiết2
Chính tả :
 NGƯỜI MẸ
I/ Mục tiêu: 
-Nghe – viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức văn xuôi
-Làm đúng các bài tập 2 a/b hoặc BT a/b
II/ Đồ dùng học tập:
-Viết sẵn bài lên bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
5’
10’
15’
5’
5’
1/. Ổn định
2/.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng.
GV nhận xét.
3/. Bài mới:
a. Giới thiệu bài- ghi bảng.
GV nêu mục đích YC bài học.
b. Hướng dẫn nghe – viết.
HS chuẩn bị.
GV đọc mẫu bài lần 1.
HD viết bài: 
GV đọc mẫu lần 2.
GV đọc bài cho HS viết : đọc chậm rãi ,rõ ràng. Chú Ý nhắc nhở HS cách ngồi viết.
HD làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: lựa chọn.
GV HD cách làm.
4/ Củng cố- Dặn dò:
 Gv chấm chữa bài . 
Hnận xét chung tiết học.
HS chép vào bảng con.
HS chuẩn bị dung cụ môn học.
2 HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi bài trên bảng lớp.
HS chú ý lắng nghe và viết bài.
HS nêu YC bài tập.
Cả lớp làm bài tập 2 (VBT)2 hs lên bảng.
Dãy 1 làm bài tập 3a – dãy 2 làm bài tập 3b.
 1 số HS đọc bài làm của mình- lớp nhận xét.
Tiết3
Toán :
KIỂM TRA
I/ Mục tiêu: 
Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS.
- Kiểm tra kĩ năng thực hiện phép cộng phép trừ (có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số.
- Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị. Giải bài toán đơn về ý  ... ’
10’
10’
10’
5’
/. Ổn định
2/.Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra bài tập 1 và tiết trước. Nhận xét-ghi điểm
3/. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
Giáo viên giới thiệu trực tiếp
b/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:SGK
Giáo viên viết các từ học sinh nêu lên bảng lớp.
Bài tập 2:SGK.HS đọc YC.
GV HD HS làm bài.
Thảo luận nhóm sau đó nêu kết quả.
Bàitập 3:SGK- HS đọc YC
HD HS làm bài tập.
4/ Củng cố – Dặn dò :
Trò chơi thi đặt câu theo mẫu « Ai là gì ? »
Tìm vài từ chỉ gộp nói về gia đình.
Nhận xét giờ học.
Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Học sinh nêu miệng, nhiều học sinh tìm từ và nêu lên: cô dì, chú bác, anh chị em, dì dượng,.
Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Học sinh làm bài tập 2 vào vở bài tập, * Cha mẹ đối với con cái:
câu c và d.
* Con cháu đối với ông bà cha mẹ:
câu a và câu b
*Anh chị em đối với nhau:
 Câu e vàù câu g
Vd:-Câu a:Bạn Tuấn là anh của Lan.
Bạn Tuấn là đứa con ngoan.
Bạn Tuấn là.Bạn Tuấn là
-Câu b/ Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. Bạn nhỏ là cô bé.. Bạn nhỏ là cô bé.. Bạn nhỏ là cô bé  Bạn nhỏ là cô béBạn nhỏ là cô bé..
-HS tham gia chơi tích cực.
Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Tiết5
Thể dục
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP.
 trị chơi “thi xếp hàng”
I, MỤC TIÊU:
 - 1Biêt cách tap hop hang ngang dĩng thẳng hàng ngang điểm số quay phải quqy trái đi đúng theo vạch kẻ thẳng thân giữ thăng bằng bước đầu biết cách đi vươt chướng ngại vật thấp
 -Biết cách chơi và tam gia chơi được các trị
II, CHUẨN BỊ:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an tồn luyện tập.
-Phương tiện: Chuẩn bị cịi, dụng cụ cho học động tác đi vượt chướng ngại vật.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV cho HS khởi động và chơi trị chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.
2-Phần cơ bản.
- Ơn tập hợp hàng ngang, dĩng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng.
 GV cho lớp làm mẫu 1 lần, sau đĩ chia tổ tập luyện. GV đi đến từng tổ quan sát và nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt. -Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp:
GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải thích động tác và cho HS tập bắt chước.. 
- Học trị chơi “Thi xếp hàng”.
GV nêu tên trị chơi, nhắc lại cách chơi, sau đĩ cho cả lớp chơi
3-Phần kết thúc
- Cho HS đi chậm theo vịng trịn, vỗ tay và hát. 
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học.
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến.
- HS giậm chân tại chỗ,chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc quanh sân (100-120m) và tham gia trị chơi theo chỉ dẫn của GV.
- HS ơn tập theo yêu cầu của GV.
- HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn để tập luyện.
- HS tham gia trị chơi.
- HS đi chậm theo vịng trịn, vỗ tay và hát.
- HS chú ý lắng nghe.
Thứ sáu, ngày 13 tháng 09 năm 2013
Tiết1
TNXH:
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I/. Mục tiêu: 
-Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn .
-GDKNS: KN năng tìm kiếm và xử lí thông tin: so sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động; KN ra quyết định: nên không nên làm gì để bảo vệ tim mạch.
II/. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ trong SGK trang 18, 19
III/. Các PP –KT dạy học:
 	-Trò chơi
 - Thảo luận nhóm
IV/.Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
5’
10’
15’
3’
2’
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên hỏi bài tiết trước, nhận xét
3/. Bài mới
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:Chơi trò chơi vận động
KN năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Giáo viên hướng dẫn chơi trò chơi: “con thỏ”, “mèo đuổi chuột”
- Giáo viên nêu cách chơi.
- Giáo viên hô to, học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm nhịp đập của tim.
GVKLGDTT: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc làm việc quá sức tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
KN ra quyết định: nên không nên làm gì để bảo vệ tim mạch.
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm thảo luận
4/. Củng cố 
- Giáo viên tổ chức cho 2 dãy thi đua lên bảng làm bài tập 1 vào vở bài tập 
- Đánh dấu chéo vào ô trống trước câu trả lời đúng
5/. Dặn dò
Về nhà xem lại bài và không vui chơi quá sức để bảo vệ tim mạch.
Trò chơi
- Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên (Hứng thú với trò chơi)
- Học sinh phải so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức so với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giản.
- Nhận xét sự thay đổi của nhịp tim khi thay đổi trò chơi (nhiều học sinh so sánh, nhận xét )
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi với nội dung hình 1 SGK
Thảo luận nhóm
- Các nhóm thảo luận với hình 2,3,4,5 SGK. Nhóm 1,2 làm bài tập 2. Nhóm 3,4 làm bài tập 3. Sau đó đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
1 số học sinh đọc phần bài học SGK
- Đại diện mỗi dảy 1 học sinh lên thi đua thực hiện. Dãy nào thực hiện nhanh, chính xác thi thắng. Lớp nhận xét tuyên dương.
Tiết2
Âm nhạc ( GV chuyên trách)
Tiết3
Toán:
NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
I/. Mục tiêu:
- Biết đặt tính rồi nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số (Không nhớ)
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân
- HS làm hết BT1, 2a, 3.
- HS K-G làm hết BT cịn lại.
- Hỗ trợ HS KT: Giải tốn cĩ lời văn.
II/. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
5’
12’
6’
6’
6’
3’
2’
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3/. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Hướng dẫn học sinh hình thành phép nhân.
12 x 3 = ?
Giáo viên hướng dẫn cách đặt tính rồi tính:
c.Thực hành luyện tập:
Bài 1: (SGK) Tính:
+ Giáo viên hướng dẫn thực hiện phép tính 20x4
Bài 2a : Đặt tính rồi tính (VBT)
Bài 3:
Giáo viên kiểm tra lại 1 số bài, sửa bài
4/. Củng cố :
Giáo viên nhận xét tiết học
5/ Dặn dò : Chuẩn bị bài sau
2 học sinh đọc lại bảng nhân 6.
2 học sinh lên bảng: 6x2 = 6 +....; 6x6 = 6x5 + ...
+ Học sinh tìm kết quả của phép tính: = 36; 
lấy 12 + 12 + 12 = 36, cho nên 12x3 = 36
+ Học sinh nắm được cách đặt tính nhân tương tự cách đặt tính cộng trừ, Học sinh nêu yêu cầu bài
- Qua phép tính 20x4, học sinh nhớ lại số nào nhân với 0 thì bằng 0
+ 2 học sinh lên bảng
Học sinh nêu yêu cầu bài, phải đặt chính xác các phép tính cho thẳng cột rồi tính
+ 2 học sinh lên bảng, cả lớp thực hiễn vào VBT. Sau đó 1 học sinh nêu bài làm của mình.
- Lớp nhận xét, sửa sai
- Học sinh đọc bài toán. Nêu đề bài và yêu cầu của bài. 
1 học sinh lên bảng giải, cả lớp thực hiện VBT
- Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh lên bảng thi đua nhau điền số. Nhóm nào nhanh và chính xác là nhóm đó thắng
- Lớp nhận xét, tuyên dương
Tiết4
TẬP LÀM VĂN: 
KỂ LẠI CÂU TRUYỆN: “ DẠI GÌ MÀ ĐỔI”
I/. Mục tiêu:
- Nghe kể lại câu chuyện “ Dại gì mà đổi”. 
II/. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện: “Dại gì mà đổi”
Bảng phụ viết sẵn câu hỏi SGK
III/. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
5’
25’
5’
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3/. Bài mới
Giới thiệu bài: Ghi tựa
a/. Kể chuyện: “Dại gì mà đổi”
Giáo viên kể chuyện lần 1: 
Dại gì mà đổi
Có 1 cậu bé 4 tuổi rất nghịch ngợm. Một hôm, mẹ cậu doạ sẽ đổi cậu lấy một đứa trẻ ngoan về nuôi. Cậu bé nói:
 + Mẹ chẳng đổi được đâu!
Mẹ ngạc nhiên hỏi:
 + Vì sao thế?
Cậu bé trả lời:
 + Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm đâu, mẹ ạ.
? Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
4/. Củng cố – Dặn dò:
+ Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. Ghi nhớ nội dung điện báo khi cần thực hiện 
2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 1 và SGK
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài và câu hỏi SGK. Quan sát tranh minh hoạ SGK
Học sinh chú ý nghe kể
Học sinh kể theo từng bước qua câu hỏi gợi ý:
 + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
 + Câu bé trả lời mẹ như thế nào ?
 + Vì sao cậu bé nghĩ vậy?
Học sinh kể với giọng tự nhiên theo nội dung câu chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
+ Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi củng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.
+ Lớp bình chọn 1 bạn kể hay nhất – tuyên dương
Lớp nhận xét bổ sung.
Tiết5
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 4
I/ MỤC TIÊU :
- Nắm được ưu , khuyết điểm ở trong tuần qua .
- Rèn tính mạnh dạn phát huy tính dân chủ trong tập thể.
- Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, thương yêu giúp đỡ bạn bè.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Phương hướng tuần 5
- Học sinh : sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
THẦY
TRÒ
1’
14’
10’
10’
1/ Ổn định:
2/ Tổ chức buổi sinh hoạt 
Gv gọi thành phần cán sự lớp lên báo cáo.
Gv nhận xét chung tuần qua:
......
..
...
3/ Phương hướng tuần sau:
+ Ổn định nề nếp.
+ Kiểm tra sách, vở, dụng cụ học tập của Hs.
+ Đến lớp có học bài, làm bài đầy đủ.
4/ Văn nghệ cuối tuần:
Cho học sinh múa hát, kể chuyện
Cho học sinh ôn lại bài tập đọc thêm trong tuần
Hát
+ Lớp trưởng báo cáo nhận xét chung về nề nếp học tập trong tuần.
 .. .
...
...
Các tổ đăng kí thi đua trong tuần
HS hưởng ứng văn nghệ cuối tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4 LOP 3.doc