Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (34)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (34)

Toán:(Tiết 16)

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

 -Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, tính chia trong bảng đã học.

-Biết giải toán có lời văn( liên quan đến so sánh 2 số hơn, kém nhau một số đơn vị).- (HS khá giỏi làm thêm BT5)

II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ THDC2003

III.Các hoạt động dạy học:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1( trang 18):

- Nêu yêu cầu: Đặt tính và tính.

- Học sinh làm vở bài tập, đổi chéo vở kiểm tra.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (34)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4:
Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013
Toán:(Tiết 16)
luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 -Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, tính chia trong bảng đã học.
-Biết giải toán có lời văn( liên quan đến so sánh 2 số hơn, kém nhau một số đơn vị).- (HS khá giỏi làm thêm BT5)
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ THDC2003
III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1( trang 18): 
- Nêu yêu cầu: Đặt tính và tính. 
- Học sinh làm vở bài tập, đổi chéo vở kiểm tra.
- 1 học sinh nói cách làm 1 phép tính.
 415	 728
	 + 415 - 245
	 	830	 483
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2 (trang 18): 
- Nêu yêu cầu: Tìm x 
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
- Muốn tìn số bị chia ta làm thế nào ?
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập.
 X x 4 = 32	X : 8 = 4
 X = 32 : 4 	 X 	= 4 x 8
 X = 8 	 X = 32
- Nhận xét, chữa bài.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 3 (trang 18)
- Học sinh tự làm vở bài tập, sau đó nêu cách làm.
 5 x 9 + 27 = 45 + 27	80 : 2 - 13 = 40 - 13
	 = 72	= 27
*Hoạt động 4:.Hướng dẫn làm bài tập 4( trang18):
- Học sinh đề bài.
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập
- Nhận xét,chữa.
*(HS khá giỏi làm thêm BT5):
- Học sinh tự vẽ hình theo mẫu, sau đó nêu cách vẽ.
*Củng cố, nhận xét giờ: 
	_____________________________
Tập đọc - kể chuyện:(Tiết: 10+ 11)
người mẹ
I. Mục tiêu:
A- Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con.Vì con, người mẹ có thể làm tất cả(trả lời được các CH trong SGK)
B- Kể chuyện:
 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
II. Đồ dùng dạy học: 
III.Giáo dục kĩ năng sống:
- Ra quyết định, giải quyết vấn đề.
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
IV. Các hoạt động dạy học:
A- Tập đọc:
* Hoạt động 1: Luyện đọc: 
- Giáo viên mẫu.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.- Học sinh đọc chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ? (Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông con ốmngười mẹ thiếp đi) -> người mẹ trông con ốm mệt thiếp đi. Vậy em hiểu thế nào là thiếp đi ? (lả đi hoặc chợp mắt ngủ do quá mệt)
- Thần chết định bắt con bà đi và bà đã khẩn khoản cầu xin thần chỉ đường cho bà. Vậy em hiểu thế nào là khẩn khoản ? (cố nói để người khác đồng ý với yêu cầu của mình)
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ? (bà chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng,)
- 1 học sinh đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ? (Khóc để đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ hóa thành 2 hòn ngọc)
- Em hiểu thế nào là ..... ? (Nước mắt chảy nhiều và kéo dài)
- Học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Thái độ của thần chết khi thấy người mẹ ? (ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm được đến tận nơi mình ở)
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 4.
- 3 học sinh đọc phân vai
- 1 học sinh đọc cả bài .
B- Kể chuyện:
* Hoạt động 1: Giáo viên nêu nhiệm vụ: Kể câu chuyện theo phân vai.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh dựng lại câu chuyện theo vai)
	- Học sinh lập nhóm và phân vai.
	- Thi kể lại câu chuyện theo vai: 4 em.
* Củng cố, nhận xét giờ: 
- Qua câu chuyện, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? (người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm, người mẹ có thể làm tất cả vì con, người mẹ có thể hi sinh bản thân cho con được sống)
	________________________________________
Dạy tiết 1 buổi chiều: Đạo đức:(Tiết số 4)
Giữ lời hứa (tiếp )
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
 (HS khá giỏi nêu được thế nào là giữ lời hứa. Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.)
 (Nội dung điều chỉnh: GV điều chỉnh các tình huống đóng vai cho phù hợp với HS)
(Nội dung điều chỉnh: GV điều chỉnh các tình huống đóng vai cho phù hợp với HS)
*Tích hợp ND học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh:Mức độ tích hợp bộ phận: Bác Hồ là người rất trọng chữ tín, đã hứa với ai điều gì Bác đều cố gắng thực hiện bằng được. Qua bài học, giáo dục cho HS biết giữ và thực hiện lời hứa.
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
- Kĩ năng thương lượng với người khác dể thể hiện được lời hứa của mình.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
*BTTHKNS: GD HS Kỹ năng tự phục vụ.
III. Đồ dùng dạy học: 
IV. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi:(T/g 10 phút)
	 - Làm phiếu bài tập.
Nội dung phiếu: Ghi chữ Đ vào trước những hành vi đúng
 	 Ghi S trước những hành vi sai.
a/ Vân xin phép mẹ sang nhà bạn chơi đến 9 giờ sẽ về. Đến giờ hẹn, Vân vội tạm biệt bạn ra về mặc dù đang chơi vui.
b/ Giờ sinh hoạt lớp tuần trước, Cường bị phê bình vì hay làm mất trật tự trong giờ học. Cường tỏ ra rất hối hận hứa với cô giáo và cả lớp sẽ sửa chữa, nhưng chỉ được vài hôm cậu ta lại nói chuyện riêng
c/ Tú hứa sẽ làm một chiếc diều cho bé Dung, con chú hàng xóm và em dành cả buổi sáng chủ nhật để hoàn thành chiếc diều. Đến chiều, Tú mang diều sang cho bé Dung, bé mừng rờ cảm ơn anh Tú.
- Một số nhóm trình bày kết quả.
- Giáo viên kết luận:+ Việc làm a, d là đúng.
	 + Việc làm c, d là không giữ lời hứa.
* Hoạt động 2: Đóng vai:
 Học sinh biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.
- Các nhóm thảo luận và đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng các bạn một việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai, khi đó em sẽ làm gì?
( Ví dụ: Hái trộm quả trong vườn nhà khác, đi tắm sông,. )
- Các nhóm lên đóng vai.
- Lớp trao đổi: Em có đòng tình với cách ứng xử của các nhóm vừa trình bày không? vì sao? Theo em có cách giải nào khác tốt hơn không?
- Giáo viên kết luận: Em cần xin lỗi bạn giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái. 
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến: 
- Giáo viên nêu từng ý kiến, học sinh bày tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình bằng cách giơ phiếu màu.
Ví dụ: màu đỏ là đồng tình, màu xanh là không đồng tình, màu trắng là lưỡng lự.
a/ Không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì .
b/ Chỉ nên hứa những đIều mình có thể thực hiện được.
c/ Có thể hứa mọi đIều, còn thực hiện được hay không thì không quan trọng.
d/ Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tôn trọng, tin cậy.
đ/ Cần xin lỗi và giải thích rõ lí do khi không thể thực hiện được lời hứa.
e/ Chỉ cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi.
- Học sinh bày tỏ thái độ về từng ý kiến.
- Giáo viên kết luận:+ đồng tình với ý kiến b, d, đ
	 + Không đồng tình với ý kiến: a, c, e.
* HS làm BTTHKNS
Bài tập 3: Em hãy đánh số vào các bức tranh theo đúng thứ tự các bước gấp áo.
- HS nêu các bước - GV nhận xét.
Bài tập 4: Tình huống: GV nêu các tình huống trong vở THKNS 
	 + HS lựa chọn - Gv nhận xét
	 + HS nêu phần ghi nhớ SBTTHKNS.
* Củng cố, dặn dò:
 Giữ lời hứa và thực hiện đúng lời mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
____________________________________________
Dạy tiết 2 buổi chiều: Tự nhiên xã hội :( tiết số 7 )
Hoạt động tuần hoàn
I.Mục tiêu:
- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mach máu, cơ thể sẽ chết.
- HS khá, giỏi: Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.
II.Đồ dùng dạy- học: - Tranh cơ quan tuần hoàn THTK1006.
III.Hoạt động dạy- học:
*Hoạt động 1: Thực hành
 Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn HS:
 + áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong một phút.
 + Đặt ngón trỏ và ngón giữ của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc tay trái của bạn( phía dưới ngón tay cái), đếm số nhịp mạch đập trong một phút.
- GV gọi một số HS lên làm mẫu cho cả lớp quan sát
 Bước 2: Làm việc theo cặp
 Từng cặp HS thực hành như hướng dẫn trên.
 Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
 + Các em đ• nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình?
 + Khi đặt mấy ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì?
- GV chỉ định một số nhóm trình bày kết quả nghe và đếm nhịp tim và mạch
 Kết luận : Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nừu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu HS làm việc theo gợi ý:
- Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ( hình 3 trang 17 SGK). Nêu chức năng của từng loại mạch máu.
- Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
- Chỉ và nói đườngđi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì?
 Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trình bày phần trả lời một câu hỏi. Sau mỗi câu trả lời, GV cho các nhóm khác bổ sung rồi mới chuyển sang câu hỏi khác.
 Kết luận: 
- Tim luôn co bóp để đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn.
- Vòng tuần hoàn lớn: đưa máu chứa nhiều ô xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể, đồng thời nhận khí các bô níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim
- Vòng tuần hoàn nhỏ: đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô xi và thải khí các bô níc rồi trở về tim.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi ghép chữ vào hình
 Bước 1:
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ hai vòng tuần hoàn ( sơ đồ câm) và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn.
- Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép chữ vào sơ đồ đúng vị trí và trình bày đẹp là thăng cuộc.
 Bước 2:
- HS chơi như đã hướng dẫn. Nhóm nào làm xong trước sẽ dán sản phẩm của mình lên bảng trước.
- GV cho các nhóm nhận xét sản phẩm của nhau và đánh giá xem nhóm nào thắng.
*Củng cố, nhận xét giờ:	
_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013
	Thể dục
	( GV bộ môn soạn dạy)
	___________________________________
 Toán:(Tiết số 17)
Kiểm tra
I. Mục tiêu: 
- Kiểm tra kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số( có nhớ mộ ...  Trao đổi theo cặp.
	- Báo cáo nội dung trao đổi, lớp nhận xét, chữa.
Cha mẹ đối với con cái : ý c, d
	Con cháu đối với ông bà, cha mẹ: ý a, b
	Anh chị em đối với nhau: ý e, g
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 3: 
- Học sinh nêu yêu cầu : Đặt câu theo mẫu: Ai là gì ?
- Học sinh làm vào vở, sau đó đọc bài làm.
- Nhận xét, chữa.
a- Tuấn là anh của Lan.
b- Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan.
c- Bà mẹ là người rất thương con.
d- Sẻ non là người bạn rất đáng yêu.	
* Củng cố, nhận xét giờ: 
______________________________________________
Thể dục 
( GV bộ môn soạn dạy)
Tập viết:(tiết số 4)
ôn chữ hoa C
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa C(1 dòng), L, N(1 dòng); viết đúng tên riêng: Cửu Long
(1 dòng) và câu ứng dụng(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ:	Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
 (HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng trong trang vở tập viết)
II. Đồ dùng dạy học: Bộ mẫu chữ tập viết trong trường tiểu học: THTV1001.
 Bộ chữ dạy tập viết: THTV1002
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con.
a- Luyện viết chữ hoa:
	- Tìm các chữ hoa có trong bài: C, L, T, S, N
	- Giáo viên viết mẫu:
	- Học sinh viết từng chữ trên bảng con.: C, S, N
b- Học sinh viết từ ứng dụng: 
 - Học sinh đọc từ ứng dụng : Cửu Long
 - Giáo viên giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam bộ.
 - Học sinh viết trên bảng con.
c- Luyện viết câu ứng dụng:
 - Học sinh đọc câu ứng dụng.
 - Giáo viên giảng nội dung câu ca dao: Công ơn cha mẹ rất lớn lao.
 - Học sinh viết bảng con: Công, Thái Sơn, Nghĩa.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
	 - Giáo viên nêu yêu cầu:
	 - Học sinh viết vào vở. 
* Hoạt động 3: Chấm, chữa bài.
* Củng cố, nhận xét giờ.
 _________________________________ 
Dạy tiết 2 buổi chiều: Tự nhiên xã hội: (Tiết số 8)
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để giũ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
- HS khá, giỏi: Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
II.Đồ dùng dạy học:-Tranh cơ quan hô hấp THTK1006.
III. Giáo dục kỹ năng sống: - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin
 - Kỹ năng ra quyết định.
IV.Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động:
So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn:
 - Bước 1: chơi trò chơi để nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi.
	+ Lúc đầu chơi trò chơi đòi hỏi vận động ít, VD: trò chơi” con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang” HS đứng tại chỗ, nghe và làm 1 số động tác tay
	+ Sau khi chơi xong, GV hỏi: Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không? ( trong mạch đập và nhịp tim của các em có nhanh hơn một chút
 - Bước 2: Chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều.
VD: HS làm vài động tác thể dục trong đó có động tác nhảy
 Sau đó cho HS thảo luận: so sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ
Kết luận: Khi ta vận động mạnh thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: về việc nên làn và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn; có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
- Bước1: các nhóm quan sát tranh SGK trang 19 và thảo luận theo câu hỏi: Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch? Tại saokhông nên luyện tập và lao động quá sức?
Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn? ( khi quá vui, lúc hồi hộp, xúc động mạnh)
Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi dày dép quá chặt?
Kể tên 1 số thức ăn, đồ uống giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động mạch?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
 Mỗi nhóm trình bày 1 câu hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ xung
Kết luận: Tập TDTT, đi bộ có lợi cho tim mạch. Tuy nhiên vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch.
*Củng cố, nhận xét giờ:
_____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 20113
Toán:(Tiết số 20)
nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
I. Mục tiêu: 
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.(không nhớ)
- Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.(HS khá giỏi làm thêm BT2 ý b)
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ THDC2003
II. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài .
* Hoạt động 1. Hướng dẫn thực hiện phép nhân: 12 x 3 = ?
- Học sinh nêu cách tìm tích: 12 + 12 + 12 = 36
	Vậy:	 12 x 3	 = 36
- Hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính:
	+ 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
	+ Học sinh nêu cách nhân.
 12
	 x 3
	36
- Lưu ý: 
	+ Khi đặt tính các chữ số cùng hàng phải đặt thẳng cột với nhau
 + Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12, kể từ phải sang trái.
*Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập.)
+ Hướng dẫn làm bài tập 1 (trang 21)
	- Nêu yêu cầu: Tính
	- 2 học sinh lên bảng, lớp làm nháp.
 24	22
x 2	 x	 4
 48	88
 + Hướng dẫn làm bài tập 2 (trang 21): (HS khá giỏi làm cả ý b)
- Nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính. 
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
- Học sinh nêu lại cách nhân.
 32	 11
	 x 3	 x	 6
	 96	 66
+Hướng dẫn làm bài tập 3 (trang 21):
- Học sinh đọc đề bài, lớp làm vào vở.
- Nêu cách giải, nhận xét, chữa.
*Củng cố, nhận xét giờ: 
____________________________________
Tập làm văn:(Tiết số 4)
Nghe - kể: dại gì mà đổi
Kể lại câu chuyện đã đọc
I. Mục tiêu:
- Nghe kể lại được câu chuyện: Dại gì mà đổi (BT1).
- Rèn kỹ năng kể lại một câu chuyện đã đọc.
II. Đồ dùng dạy học: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1 : 
- Học sinh quan sát tranh trong sgk, đọc thàm các gợi ý.
 + Giáo viên kể chuyện lần 1, sau đó hỏi học sinh.
Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ? (vì cậu rất nghịch)
Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
 + Giáo viên kể lần 2
- Học sinh kể nhóm đôi
- Thi kể chuyện,
 ? Giáo viên hỏi: Truyện buồn cười ở điểm nào ? 
(truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm)
* Hoạt động 2: HS kể lại một câu chuyện đã đọc: 
-Yêu cầu mỗi HS kể lại được một đoạn câu chuyện mà em đã đọc.
- HS kể theo cặp đôi.
- Học sinh kể trước lớp, sau đó lớp nhận xét.
- Học sinh khá kể cả câu chuyện .
* Củng cố, nhận xét giờ: 
__________________________________________________
Chính tả:(tiết số 8)
nghe viết: ông ngoại
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết đúng 2 – 3 tiếng có vần oay(BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Nhận xét chính tả: Đoạn văn gồm có mấy câu ? (3 câu)
-Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Học sinh viết bảng con: vắng lặng, lang thang, loang lổ
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở.
- Chấm, chữa bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả .
- Hướng dẫn làm bài tập 2:
	+ Nêu yêu cầu ? (Tìm 3 tiếng có vần oay) ?
	+ Đọc mẫu: xoay, loay hoay
 + Học sinh làm vở bài tập
- Hướng dẫn làm bài tập 3:
 + Học sinh nêu yêu cầu: Tìm tiếng ...
	+ Học sinh làm bài theo cặp đôi.
	+ 3 học sinh lên bảng thi giải nhanh.
	+ Nhận xét, chữa bài:
Lời giải: a) giúp - dữ - ra 
	 b) sân - nâng - chuyên cần
*Củng cố, nhận xét giờ: 
_________________________________________________________________
Phần ký duyệt 
Ngày tháng năm 2013
Khối trưởng BGH
Tuần 4
Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013
Đạo đức:(Tiết số 4)
(Đã soạn giáo án buổi sáng)
Tự nhiên - xã hội
(Đã soạn giáo án buổi sáng)
Mỹ thuật
( Giáo viên bộ môn soạn - dạy )
Tự học:
 (Hớng dẫn HS hoàn thành bài tập trong ngày)
_____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013
Toán:
	????????????????????????????????????
I. Mục tiêu:
- Ôn tập về cách giải các bài toán .
II. Đồ dùng: Vở Luyện tập Toán
III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: +GV giao BT cho HS làm
 - HS cả lớp hoàn thành BT1,2,3( trang 11)
	 - HS khá, giỏi hoàn thành tất cả các BT.
* Hoạt động 2: + Hướng dẫn HS làm BT:
 -HS cả lớp làm vở luyện tập toán
	 - GV quan sát giúp đỡ HS yêu
 - Gọi HS lên bảng làm bài.
* Hoạt động 3. + Chấm - chữa.
	 - Chữa BT1.+ HS đọc đề bài
	 	 + HS chữa bài trên bảng- lớp nhận xét
	Bài giải
	Thứ hai mẹ hái được số bông hoa hồng là
	275 + 43 = 318( Hoa hồng)
	 Đáp số: 318 hoa hồng
	 - Chữa BT2. + HS nêu kết quả- lớp nhận xét.
	 - Chữa BT3. + HS nêu y/c của bài
	 + HS đổi chéo vở KT
	 - Chữa BT4. + GV chữa trực tiếp với HS
* Củng cố, nhận xét giờ
Tự học:
 (Hớng dẫn HS hoàn thành bài tập trong ngày)
_____________________________________
Tiếng Anh:
(Giáo viên bộ môn dạy)
Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013
 Tin học:
(Giáo viên bộ môn dạy)
Tự nhiên - xã hội
(Đã soạn giáo án buổi sáng)
 Tiếng Việt:
???????????????
I.Mục tiêu: 
	- Củng cố những từ ngữ về thiếu nhi.
	- Ôn tập mẫu câu: Ai là gì?
II. Đồ dùng: Vở Tiếng Việt thực hành
III.Các hoạt động dạy học: 
* Hoạt động 1: + GV giao BT cho HS làm
 - HS hoàn thành BT 1,2,3 (trang 8) Phần LTVC
* Hoạt động 2:+ Hướng dẫn HS làm BT:
	 - HS lớp làm bài vào vở TVTH
	 - 1 HS làm bảng phụ bài 1.
	 - GV quan sát, theo dõi HS làm bài
* Hoạt động 3:+ Chữa bài. 
	 -Chữa bài 1. +HS nêu y/c.
	 + HS nhận xét bài trên bảng phụ
	 + GV nhận xét.
	 > HS tiếp tục hoàn thành các bài còn lại - 1 HS lên bảng bài 2.
	 - Chữa bài 2.+ HS nhận xét bài trên bảng. 
	- Chữa bài 3. + HS đọc kết quả
	 +lớp nhận xét
*Củng cố nhận xét.
_______________________________________________
Luyện viết.
Bài viết số 2
(Giáo viên hướng dẫn HS viết bài trong vở luyện viết)
_____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
 Tin học
(Giáo viên bộ môn dạy)
Âm nhạc
(Giáo viên bộ môn dạy)
__________________________________
Thư viện
( Hoạt động thư viện)
Phần ký duyệt .
Ngày tháng năm 2013
Khối trởng BGH

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4 lop3.doc