Tiết 2 + 3 : Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI MẸ
I/ MỤC TIÊU:
Rèn đọc.
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Phân biệt lời nhân vật và lời người kể.
- Đọc thầm nắm ý cơ bản.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con,người mẹ có thể làm tất cả.
Rèn Kể chuyện.
• Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
• Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4 LỚP 3A2 Từ ngày 16 đến ngày 20 tháng 9 năm 2013 (từ 09 đến 13 tháng 9 : dạy tuần 3) Thứ Ngày MÔN ĐỀ BÀI GIẢNG Thứ hai 16/9/2013 Chào cờ Chào cờ đầu tuần TĐ – KC Người mẹ Toán Luyện tập chung Đạo Đức Giữ lời hứa ( tiết 2 ) Thứ ba 17/9/2013 SHĐ Sinh hoạt theo chủ điểm Toán Kiểm tra số 1 TN & XH Hoạt động tuần hoàn Chính tả ( nghe - viết ) Người mẹ Tập đọc Ông ngoại Luyện toán Ôn tập Thứ tư 18/9/2013 Toán Bảng nhân 6 Thủ công Gấp con ếch (tiết 2 ) Luyện từ & câu Từ ngữ về gia đình – Ôn tập câu Ai là gì ? Thứ năm 19/9/1013 Toán Luyện tập Tập viết Ôn chữ hoa C, Cửu Long Rèn chữ Mẹ vắng nhà ngày bão Luyện TV Ôn tập Chính tả ( nghe - viết ) Ông ngoại Luyện toán Ôn tập Thứ sáu 20/9/2013 Tập làm văn Nghe – kể : Dại gì mà đổi Toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số TN & XH Vệ sinh cơ quan tuần hoàn SH lớp Sinh hoạt tuần 4, kế hoạch tuần 5 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013 Tiết 1 : Chào cờ ******************************** Tiết 2 + 3 : Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI MẸ I/ MỤC TIÊU: Rèn đọc. 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Phân biệt lời nhân vật và lời người kể. - Đọc thầm nắm ý cơ bản. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con,người mẹ có thể làm tất cả. Rèn Kể chuyện. Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn. II/ CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc –Giáo án - SGK Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2 . Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Theo dõi – ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm – giới thiệu bài mới. HĐ1: Luyện đọc - Đọc mẫu cả bài - Yêu cầu HS đọc câu. - Ghi nhanh từ HS đọc sai lên bảng cho HS đọc đúng - Chú ý sửa phát âm sai. - Hướng dẫn đọc đoạn: HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Cả lớp đọc thầm. 1. Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1? 2. Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ? 3. Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? 4. Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện: a. Người mẹ là người rất dũng cảm b. Người mẹ không sợ thần chết c. Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con. GV giảng thêm về thái đô – tình cảm của người mẹ đối với con trong cả ba ý nêu trên. Nêu câu hỏi gợi ý giúp HS tự rút ra nội dung: HĐ3: Luyện đọc lại. - Đọc mẫu đoạn 4. - Nhận xét ghi điểm HS. - Chú ý chỗ ngắt nghỉ - Nhận xét ghi điểm. HĐ4: Hướng dẫn kể lời nhân vật cần đúng vai theo trí nhớ, không nhìn sách, kèm theo điệu bộ và cử chỉ. - Theo dõi nhận xét - đánh giá – tuyên dương. - Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? - Nhận xét chung tiết học. 4) Củng cố: Tóm tắt nội dung câu chuyện – giáo dục liên hệ. 5) Dặn dò nhận xét: Tuyên dương. Kiểm tra sĩ số HS . 2 em đọc bài: Quạt cho bà ngủ. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - Nhắc lại. Lớp nhận xét Theo dõi - - Lắng nghe, nhẩm. - Đọc từng câu nối tiếp nhau - Phát âm đúng các từ đọc sai. - Đọc từng đoạn nối tiếp. - Đọc theo nhóm. - 4 nhóm cử đại diện đọc - Thi đọc trong nhóm. - 1 em đọc chú giải SGK - HS đọc thầm đoạn 1 - 1HS kể, lớp nhận xét. - 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm theo - Ôm lấy bụi gai ủ ấm. - Đọc thầm đoạn 3. - Khóc để đôi mắt rơi xuống hồ - 1 HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm. HS thảo luận, chọn ý đúng nhất là câu C. Nd: Mẹ rất yêu thương con nên mẹ làm tất cả mọi việc đều vì con. HS đọc nhóm - phân vai đọc đoạn 4 - Phân vai đọc cả truyện(vai: Thần chết, thần đen, tôi, bụi gai, hồ nước, người mẹ người dẫn chuyện - Bình chọn người đọc hay nhất - HS thảo luận nhóm - Trình bày - Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay. - Tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai: Người dẫn chuyện, bà mẹ, thần đêm tối, bụi gai, hồ nước, thần chết. Để dựng lại câu chuyện người mẹ – HS khá, giỏi kể trước sau đó gọi HS trung bình – yếu kể sau. HS tự nêu. -Về nhà tập kể. HS nghe – theo dõi – thi hát về người mẹ. Tự học ở nhà. Tiết 4 : Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS : - Ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ, nhân, chia đã học. - Củng cố giải toán có lời văn.Củng cố về hình vẽ . - GD tính chính xác sự sáng tạo ,đúng đắn trong học tập. II. CHUẨN BỊ: - Bút chì, màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động giáo viên Họt động học sinh 1 .Ôn định tổ chức: 2 . Kiểm tra bài cũ: Theo dõi – nhận xét – ghi điểm. 3) Bài mới: Giới thiệu – ghi bảng. Bài1: Yêu cầu bài là gì? - Làm bảng con - Chữa bảng lớp. -Nhận xét, sửa. Bài 2: Đọc yêu cầu bài . - X gọi là gì? - Tìm X làm như thế nào? - Chấm, chữa. - Nêu mối quan hệ giữa nhân và chia Bài 3:- HS đọc yêu cầu bài. Bài toán có mấy phép tính? - Nêu cách thực hiện dãy tính? - Chấm, chữa Bài 4: Gọi hs đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Chấm, chữa nhận xét. 4: Củng cố: Tổng hợp kiến thức 5: Dặn dò – nhận xét: Tuyên dương – nhắc nhở. HS1: Nêu cách đặt tính rồi thực hiện phép tính HS2: Nêu quy tắc tìm thừa số - số bị chia chưa biết – làm 1 ví dụ. -HS thực hiện bảng lớp - Dưới nhận xét, sửa. - HS nhắc lại. - HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính. a) b) - HS đọc yêu cầu a. X x 4 = 32 (thừa số chưa biết) - Tích : thừa số đã biết. b. X : 8 = 4 (số bị chia chưa biết) -Sbc = thương nhân số chia. - HS làm bài vào vở. a) X x 4 = 32 ; b) X : 8 = 4 X =32 : 4 ; X = 4 x 8 X = 8 ; X = 32. -HS đọc yêu cầu, làm vở + Có 2 phép tính nhân và cộng. a. 5 x 9 + 27 = 45 +27 = 72 b. 80:2-13= 40 – 13 =27 +Thực hiện từ trái sang phải. - HS đọc yêu cầu 2 em Tóm tắt: Thùng 1: 125 l Thùng 2: 160 l Thùng 2 nhiều hơn thùng1 ..l dầu ? HS giải vở, chữa bảng Bài giải: Thùng 2 nhiều hơn thùng một số lít dầu là: 160-125 = 35 ( l ) Đáp số: 35 l dầu ******************************* Chiều : Tiết 1 : Anh văn (gv chuyên dạy) ******************************* Tiết 2: Thể dục (gv chuyên dạy) ****************************** Tiết 3 : Đạo đức GIỮ LỜI HỨA (TIẾT 2) I: MỤC TIÊU: - HS hiểu: Thế nào là giữ lời hứa, tại sao phải giữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với mọi người. - Quý trọng người biết giữ lời hứa.Không đồng tình với người thất hứa. II :CHUẨN BỊ: - Vở bài tập đạo đức 3 , giáo án - bảng phụ-Giao an III :HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 . Ổn định tổ chức: 2:. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên trả lờicâuhỏi. - Thế nào là giữ lời hứa? - Vì sao phải giữ lời hứa? - Em đã giữ lời hứa chưa? Theo dõi – đánh giá điểm – tuyên dương. 3: Bài mới: Giới thiệu – ghi bảng. HĐ1: Bài 4: - Cho HS mở vở bài tập - Giao nhiệm vụ. - Thảo luận theo cặp. Thảo luận về các hành động đúng, sai. KL: a,d: Giữ lời hứa b,c:không biết giữ lời hứa. - Chia nhóm, giao nhiêmvụ: - Em hứa với bạn làm một việc gì nhưng sau hiểu ra việc đó làm là sai khi đó em sẽ làm gì? KL: Cần xin lỗi bạn giải thích lí do và khuyên bạn không làm việc sai. - Nêu quan điểm liên quan đến giữ lời hứa. - Hướng dẫn HS bày tỏ ýkiến - Đọc từng câu để HS suy nghĩ giơ bảng. - Không hứa hẹn bất cứ điều gì? - Chỉ hứa điều mình thực hiện được - Hứa mọi điều còn thực hiện được hay không quan trọng. - Xin lỗi giải thích lí do khi không thực hiện được. - Chỉ thực hiện hứa với người lớn tuổi. - Nêu KL:SGK - HS nêu lại nội dung bài. Bài 5: Thảo luận và đóng vai. Bài 6: Theo bảng phụ viết sẵn Theo dõi – thu bài chấm. Nêu câu hỏi gợi ý giúp HS rút ra nội dung. HĐ2: Liên hệ 4 . Củng cố : Tóm tắt nội dung. 5 .Dặn dò - nhận xét: Tuyên dương – nhắc nhở Giải quyết phần liên hệ bản thân theo câu hỏi gợi ý của bài tập số 3. Nhắc lại. - 2-3 HS nêu , lớp nhận xét. - Nhắc lại tên bài. Đọc yêu cầu – gợi ý – nội dung các bài tập. - Mở vở bài tập đạo đức đọc yêu cầu. - Thảo luận cặp đôi - Ghi Đ vào hành động đúng, S vào hành động sai. - Một số nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung.-nhắc lại - Thảo luận nhóm các tình huống - Các nhóm đóng vai - Lớp trao đổi, thảo luận tình huống của nhóm bạn - Cách giải quyết của nhóm mình. - HS theo doi –neu y kien ket luan - Không đồng tình. -đồng tình. - Không đồng tình. - Đồng tình. - Không...... Đọc lại tình huống – thảo luận – đóng vai. HS đọc gợi ý – đọc yêu cầu – làm bảng phụ – Làm vào vở đạo đức – lớp chữa bài. HS đưa ra mot số tình huống –giaỉ quyết - Ghi nhớ để thực hiện. -Liên hệ bản thân . - Về nhà tự làm bài tập. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013 Tiết 1 : Sinh hoạt Đội ****************************** Tiết 2 : Anh văn (gv chuyên dạy) ****************************** Tiết 3 : Toán KIỂM TRA SỐ 1. I . MỤC TIÊU : - Kiểm tra những kiến thức đã học – biết cách trình bày đẹp – Viết các số đều nhau - Kĩ năng cộng trừ. - Nhận biết về chu vi hình chữ nhật –Giải toán có lời văn II . CHUẨN BỊ: - Vở kiểm tra –đề kiểm tra III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 . Ổn định tổ chức: 2 . Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở, bút của HS - Nhận xét 3 .Bài mới :GV chép đề lên bảng Bài1: Đặt tính rồi tính: 237 + 357 = 400 + 205 = Bài 2: Tính nhẩm: Bài 3: Tìm m? Bài 4: Tính chu vi hình chữ nhật biết: Bài 5: Toán giải: GV nêu thang điểm của mỗi bài là 2 điểm. Sau đó tiến hành cho lớp kiểm tra vào vở đỏ. - Theo dõi – uốn nắn – nhắc nhở kiểm tra nghiêm túc. - Cuối giờ – giáo viên thu bài về chấm – lấy điểm vào sổ 4 .Củng cố: Tóm tắt nội dung – HS chữa bài. 5 . Dặn dò – nhận xét: Tuyên dương – nhẵc nhở. - Đọc đề, làm vở Sau đó yêu cầu HS kiểm tra giấy. 327 + 258 ; 264 – 196 ; 800 + 200 30 + 40 + 30 = 501 + 9 – 400 = 300 – 100 + 50 = 84 – 24 + 60 = m – 40 = 400 64 – m = 60 89 + m = 189 m x 9 = 81 AB = 100cm ; BC = 110cm ; CD = 90cm ; DA = 110cm ; Dap so :410 cm Lớp 3 có 6 bạn học sinh viết chữ đẹp cấp huyện. Lớp 4 có tới 13 bạn học sinh viết chữ đẹp cấp huyện. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu bạn viết chữ đẹp cấp huyện ? Đáp số : 19 bạn ****************************** Tiết 4 : Tự nhiên và Xã hội HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I :MỤC TIÊU : - Sau bài học HS biết: - Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập. - Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuầ ... ận. -Họ tên người gửi -Làm vào vở . -Đọc bài làm của mình .Lớp nhận xét. -Nhớ cách ghi điện báo để áp dụng khi cần thiết. ********************************* Tiết 4 : Luyện Tiếng Việt MẸ VẮNG NHÀ NGÀY BÃO I : MỤC TIÊU: Đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ địa phương: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Đọc trôi chảy toàn bài, với gọng vui vẻ nhẹ, nhàng. Đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ trong bài: Thao thức, củi mùn, nấu chua. Nội dung của bài : Thể hiện tình cảm gia đình đầm ấm, mọi người luôn nghĩ đến nhau, hết lòng yêu thương Học thuộc lòng bài thơ. II : CHUẨN BỊ: - Tranh –SGK –giáo án Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng. III : HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Giáo viên Học sính 1 : Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ:-Gọi HS yếu đọc 3 .Bài mới: ghi tên bài. HĐ1 -Đọc mẫu bài thơ. -HD đọc từng câu - HD nghỉ hơi giữa các dòng thơ. Hỏi :bài này được chia làm mấy KT? -HD hs đọc đoạn -Thi đọc trong nhóm,cá nhân. - Giải nghĩa từ SGK. HĐ2: Tìm hiểu bài 1. Vì sao mẹ vắng nhà ngày bão? -Ngày bão mẹ vắng nhà, 3 bố con vất vả như thế nào? 2.Tìm câu thơ cho thấy cả nhà yêu thương nhau? 3. Tìm hình ảnh nói lên niềm vui của cả nhà khi mẹ về? - Còn em khi mẹ vắng nhà em cảm thấy thế nào? -Thi đọc thuộc cá nhân ,nhóm -Mọi người trong bài thơ thể hiện tình cảm như thế nào? 4 . Củng cố :Nhận xét tiết học. -Dặn học sinh. Đọc bài:Quạt cho bà ngủ - Nhắc lại tên bài. - Nghe và nhẩm bài thơ. - Nối tiếp đọc từng dòng thơ. -5 khổ thơ -Đọc từng khổ thơ nối tiếp nhau. - Đọc theo nhóm. - 5 nhóm đọc 5 khổ thơ. - Đọc cả bài – -HS thực hiện Lớp nhẩm. . Mẹ về quê gặp bão không thể về được. Giường ướt, củi mùn ướt, 3 bố con làm thay việc của mẹ... -HS tự nêu : -Mẹ về như nắng mới ... -HS nêu tự do - HS nhìn SGK đọc thầm nhiều lần-Thi đọc thuộc.- 3 HS đọc khổ thơ (HS yếu ) -ND :Cả nhà rất yêu thương nhau. -Đọc thầm cả bài một lần . -Về học thuộc lòng bài thơ. Chiều : Tiết 1 : Chính tả (Nghe – viết). ÔNG NGOẠI. I . Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe, viết trình bày đoạn văn trong bài “Ông ngoại” từ trong cái vắng lặng...sau này. - Viết đúng và nhớ cách viết vần khó, chữ khó:vắng lăng, nhấc bổng, loang lổ, trong trẻo. - Làm bài tập phân biệt r/gi/d II : CHUẨN BỊ:-Vở bài tập, bảng phụ giáo án III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HĐ Giáo viên HĐ Học sinh 2 . Kiểm tra bài cũ: Đọc: thửa ruộng, mưa rào, giao việc. -Nhận xét bài viết trước 3. Bài mới: GT - ghi tên bài HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu bài – Viết đúng từ khó . Hỏi: Đoạn viết nói lên điều gì? -Đọc đoạn viết -Đoạn văn gồm mấy câu? -Những chữ nào viết hoa? Vì sao? -Đọc: vắng lặng, ngôi trường, nhấc bổng, loang lổ, trong trẻo. HĐ2: Hướng dẫn viết bài. -HD ngồi, cầm bút đúng -Đọc từng câu -Chấm, chữa lỗi một số bài. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: SGK trang 35 Ghi bảng từ HS tìm được. -Nhận xét , tuyên dương hs . Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Làm bài theo bàn-sau đó làm VBTTV. 4.Củng cố:Hỏi giúp HS giải nghĩa từ phần BT 5.Dặn dò – nhận xét -Yêu cầu làm vở bài tập phần BT 3b -Nhận xét tiết học:tuyên dương –nhắc nhở. -HS viết bảng, sửa sai, đọc lại. -HS nhắc lại. Sự quan tâm của ông đối với cháu, -2-3 HS đọc, lớp đọc thầm. -3 câu Ông, Tiếng vì đầu câu. -HS viết bảng con – bảng lớp – lớp nhận xét sửa sai. * HS nghe GV đọc để viết bài vào vở. -Sửalỗi(đổi chéo vở). -HS thực hiện . -HS đọc yêu cầu – tìm 3 tiếng có vần oay -Làm miệng. +Loay hoay,Trái khoáy, hí hoáy, -HS đọc- ghi vở -HS đọc yêu cầu -1 HS đọc câu gợi ý a+Làm việc gì cho ai đó: giúp. +Trái với hiền lành:dữ . +Trái với vào: ra. b*Sân, nâng, chuyên cần/cần cù. -HS nêu miệng Về nhà làm bài tập 3b và tiếp tục rèn chữ . ********************************* Tiết 2 : Luyện Toán I, Mục tiêu : Ôn lại bảng nhân 6. Làm một số bài tập. II, Hoạt động dạy học chính : Bài 1 : Em hãy viết lại bảng nhân 6. Bài 2 : Đặt tính rồi tính : 234 + 347 372 + 255 264 – 127 452 – 261 Bài 3 : Tính chu vi của hình tam giác biết độ dài 3 cạnh của hình tam giác đều bằng 5cm ? Bài 4 : Lớp 3A có 32 học sinh, xếp thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ? Thu và chấm bài một số em. Nhận xét bài làm của học sinh. Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà học thuộc bảng nhân 6 và ôn các bảng nhân chia đã học. ************************************ Tiết 3 : Mỹ thuật ( gv chuyên dạy ) Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013 Tiết 1 : Toán NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ ) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đặt tính rồi nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ) - Củng cố ý nghĩa về phép nhân –Giải toán có lời văn II. Chuẩn bị: - Bảng con –SGK –vở Giáo án III. Hoạt động dạy - học: HĐGiáo viên HĐ Học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: -Goị HS đọc bảng nhân. -Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: GT - ghi tên bài. HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu bài mới. Ghi: 12 x 3 =? -Vậy 12 lấy mấy lần? -Viết = phép cộng Ghi:12 x 3 = 12 +12 +12 =36 Vậy 12 x 3 = 36. -HD đặt tính: -12 đặt trên. - 3 đặt thẳng 2 -Dấu nhân đặt giữa -Gạch ngang thay dấu bằng -Thực hiện: 3 x 2 = 6viết thẳng hàng ĐV 3 x 1 = 3...................chục. Ghi bảng Hđ2 : Hướng dẫn làm bài tập Bài1: Tính Hỏi :Yêu cầu bài này là gì? HD làm bảng con. -Yêu cầu đặt tính đúng nhân theo cột dọc ,thừa số thứ 2 nhânvới hàng đơn vị thừa số thứ nhất được kết quả ghi thẳng hàng, rồi tiếp tục nhân với số hàng chục. -Nhận xét chữa bài . Bài 2 :Gọi hs đọc đề bài . -Cho nhắc lại cách đặt tính. -Yêu cầu làm bài vào vở làm bảng lớp Theo dõi – nhận xét –kết luận đúng Bài3 :HS đọc đề bài . +Bài toán cho biết gì? ? tìm gì -Yêu cầu làm vở. Chấm – chữa-Yêu cầu HS đặt lời giải khác 4. Củng cố : Yêu cầu HS nêu thành phần của phép tính -nhận biết số có hai chữ số nhân với số có một chữ số (không nhớ ) 5 .Dặn dò –nhận xét :Nhận xét chung giờ học. -HS đọc bảng nhân2,3,4,5,6.(Đức ,Duyên ,Tiến ) và HS khác đọc -HS nhắc lại Theo dõi quan sát – trả lời câu hỏi. -12 lấy 3 lần -HS nêu. -HS quan sát- nghe.Đọc diễn giải như SGK –Nêu thừa số –thừa số –tích . *Thực hành -HS nêu lại cách đặt tính- cách nhân. HS đọc yêu cầu. -Làm bảng con. –Chữa bảng lớp -HS đọc yêu cầu. Đặt tính rồi tính -HS thưc hiện –lớp chữ bài a: ; ; b:; -HS đọc đề Phân tích đề –giải Tóm tắt : 1 hộp :12 cái bút 4 hộp : ? bút Bài giải : Bốn hộp có số bút chì là: 12 x4 = 48 (bút) Đáp số :48 bút. -Theo dõi –thực hiện Tập làm lại cách nhân vòa VBTT ******************************** Tiết 2 : Rèn chữ I/ Mục tiêu: Rèn cho học sinh viết đúng, viết đẹp hơn. II/ Hoạt động dạy học chính : Gọi hs đọc bài 2,3 lần. Lớp đọc thầm. Yêu cầu học sinh chép bài Mẹ vắn nhà ngày bão. Theo dõi, nhắc nhở cho những học sinh viết ẩu, viết sai lỗi chính tả. Thu vở chấm điểm. Nhận xét chữ viết và thái độ học tập cả học sinh. III/ Củng cố, dặn dò: Dặn học sinh về nhà rèn chữ thêm 1 bài ở nhà. ********************************** Tiết 3 :Tự nhiên & Xã hội BÀI: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN. I . MỤC TIÊU: Giúp HS: - So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức,khi làm việc nặng nhọc và lúc cơ thể nghỉ ngơi thư giãn - Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan tuần hoàn. - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II .CHUẨN BỊ : SGK-giáo án -tranh lớn III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 2 .Kiểm tra bài cũ: -Treo lược đồ -Gọi HS lên chỉ và nêu. -Nhận xét, đánh giá. 3 . Bài mới: GT - ghi tên bài học. HĐ1: Hoạt động của tim - Các em thấy nhịp tim của các em bây giờ đập như thế nào? - Chúng ta chơi trò chơi, sau khi chơi xong em hãy xem nhịp tim mình như thế nào? - Cho HS chơi: Con thỏ-ăn cỏ-uống nước- chui vào hang. - Phạt HS chơi sai - Bây giờ em thấy nhịp timthế nào? - Cho HS nhảy lò cò - Nhịp tim bây giờ thế nào? KL:Khi ta vận động tim mach đập nhanh có lợi cho sức khoẻ. Nhưng nếu lao động hoặc hoạt động quá sức tim bị mệt, có hại cho sức khoẻ. HĐ2: Bảo vệ tim mạch - Chia nhóm theo bàn-giao nhiệm vụ +Quan sát hình(19) và trả lời câu hỏi -HS thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày -Hoạt động nào có lợi cho tim mạch-. -Hoạt động nào có hại cho tim mạch? -Trạng thái nào làm cho tim đập mạnh? -Tại sao không mặc quần áo quá chật? *KL:Tập thể dục, đi bộ...có lợi cho tim mạch. -Không vận động lao động quá sức.Sống vui vẻ, thư giãn không xúc động mạnh(tức giận) -ăn các loại thức ăn giàu chất dinh dưỡng tránh bia rượu. 4. Củng cố: Gọi 2 HS yếu đọc lại những điều cần biết SGK trang 19 – hướng dẫn HD tự làm BT ( VBT TNXH). 5.Dặn dò –nhận xét: -HS nêu sơ đồ của vòng tuần hoàn -Nêu đường máu đi trên vòng tuần hoàn -Lớp nhận xét -Nhắc lại tên bài học - Đập bình thường. -Chơi chậm dẫn đến nhanh dần. +Đập nhanh hơn mộtchút. -HS nhảy. -Đập nhanh. -Rất nhanh. -HS phân nhóm trưởng -Nhóm khác bổ sung. -Tập thể thao, lao động vừa sức, ăn đủ chất. -Lao động quá sức. -Hút thuốc lá, uống bia rượu. -Vui quá, hồi hộp, tức giận -Làm ảnh hưởng đến lưu thông máu. -Nghe GV kết luận. -Thực hiện bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuầnhoàn. Theo dõi – đọc yêu cầu rồi thực hiện. ************************************** Tiết 4 : Sinh hoạt lớp I.Đánh giá tình hình tuần 4: 1. Nề nếp: Thực hiện tốt 2. Đạo đức: HS ngoan – đoàn kết – biết quý trọng tình bạn. 3. Học tập: Đi học đều – có ý thức xây dựng bài – chữ viết của các em có tiến bộ – lớp học sôi nổi. 4. Hoạt động khác: Tham gia an toàn giao thông tương đối – vệ sinh đảm bảo. Tồn tại: . II. Triển khai công tác tuần 5: 1. Nề nếp: Thực hiện tốt các nề nếp – nội quy của trường – của lớp – nghiêm túc tập thể dục – tốp múa sân trường – xếp hàng. 2. Đạo đức:Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy – giúp đỡ – yêu quý bạn bè. 3. Học tập: Đi học đều – nghỉ học cần có giấy xin phép – tự học thêm ở nhà để chuẩn bị cho bài hôm sau – rèn chữ – rèn đọc thêm – chú trọng phân môn kể chuyện – môn Tập làm văn – học thuộc bảng nhân chia 6, 7. đăng kí thi đua hoa điểm 10. 4. Hoạt động khác: Tự giác không được ăn quà vặt – không được chơi ở khu vực thi công – tiếp túc nộp quỹ – tham gia mua bảo hiểm. HẾT TUẦN 4
Tài liệu đính kèm: