Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (39)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (39)

Tập đọc và kể chuyện

NGƯỜI MẸ

 A/ Mục tiêu

 - Luyện đọc đúng, diễn cảm, kể lại được câu chuyện

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.

 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

 - GDHS phải biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ

 B / Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 C/ Các hoạt động dạy - học :

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (39)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc và kể chuyện
NGƯỜI MẸ
 A/ Mục tiêu 
 - Luyện đọc đúng, diễn cảm, kể lại được câu chuyện
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
 - GDHS phải biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ 
 B / Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
 C/ Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
Bổ sung
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: "Quạt cho bà ngủ"
- Nêu nội dung bài đọc ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
 2.Bài mới: 
a): Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng .
KNS : + ra quyết định giải quyết vấn đề 
+ tự nhận thức xác định giá trị cá nhân 
b) Luyện dọc: 
* Giáo viên đọc mẫu toàn bài .
- Giới thiệu về nội dung bức tranh .
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- H/dẫn HS đọc từng câu và theo dõi để sửa chữa cho những em phát âm sai. 
- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp (1 -2 lượt)
- Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp,.
- Giúp HS hiểu các từ mới ở phần chú giải trong sách giáo khoa (hớt hải, vội vàng, hoảng hốt ).
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc. 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
*Yêu cầu HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi :
-Hãy kể vắn tắt câu chuyện xảy ra ở đoạn 1? 
–Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
–Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ï ?
-Thái độ của thần chết như thế nào? khi thấy người mẹ (2HS đọc to đoạn 4 )
-Người mẹ trả lời như thế nào ? 
*Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài suy nghĩ để chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện .
-Chốt lại như sách giáo viên: Người mẹ có thể làm tất cả vì con .
 d) Luyện đọc lại : 
- GV đọc lại đoạn 4.
 *Yêu cầu học sinh tự hình thành các nhóm mỗi nhóm 3 em rồi tự phân ra các vai như trong chuyện để đọc diễn cảm đoạn 4 .
- Chia nhóm (mỗi nhóm 6 em) phân vai theo các nhân vật để đọc lại toàn bộ câu chuyện .
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất .
­) Kể chuyện : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cầm sách đọc)
- Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai (Cứ mỗi lượt kể là 6 em đóng các vai).
- Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng 
- GV cùng lớp bình chọn nhóm, CN kể hay nhất 
 3) Củng cố dặn dò 
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học bài xem trước bài " Ông ngoại" 
- 3 học sinh lên bảng đọc bài, mỗi em đọc một đoạn .
- Một học sinh đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc .
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
- Lớp quan sát và khai thác tranh .
- Đọc nối tiếp từng câu (chú ý phát âm đúng các từ: hớt hải, hoảng hốt....)
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 4 trong bài (1-2lượt), giải nghĩa các từ: hoảnghốt, hớt hải, vội vàng (chú giải SGK) 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm 
- 4 đại diện 4 nhóm nối tiếp đọc 4 đoạn .
- Một học sinh đọc lại cả bài .
* Đọc thầm đoạn các đoạn 1, 2 , 3 và 4 của bài 
- Bà mẹ thức mấy đêm ròng trực đứa conkhi thức dậy thấy đứa con chỉ đường cho bà .
- Mẹ chấp nhận các yêu cầu bụi gai : Ôm ghìbuốt giá .
- Bà khóc đến nỗihòn ngọc .
- Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở. 
- Mẹ nói rằng vì bà là mẹ- người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi trả con cho mình .
- Cả lớp đọc thầm bài văn, trao đổi chọn ý đúng nói lên ND câu chuyện: cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý 3 (Người mẹ có thể làm tất cả vì đứa con).
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Các nhóm (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4.
- Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người mẹ, thần bóng đêm, thần hồ nước, bụi gai, thần chết) và đọc lại truyện.
- Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay 
- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học .
- Dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, tự lập nhóm và phân vai, nhẩm kể chuyện không nhìn sách. 
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm kể hay nhất 
- Về nhà tập kể lại nhiều lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
Tuần 4
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 	A/ Mục tiêu : - Giúp học sinh biết làm các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia số có 3 chữ số, bảng nhân chia đã học. Giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị)
B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 4 .
 	C/ Hoạt động dạy - học::	
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
Bổ sung 
 1.Bài cũ :
- Gọi 2HSlên bảng làm BT2 và 4..
- KT vở 1 số em.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
- Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài .
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả 
- Gọi 3 học sinh lên tính mỗi em một cột .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .
- Muốn tìm thừa số, só bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm trên bảng con.
+ Nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 3 -Yêu cầu một em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS nêu cách tính và tính .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi 2HS lên bảng tính .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề 
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải 
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét, chữa bài.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ, nhân , chia số có 3 chữ số?
* Nhận xét đánh giá tiết học, dặn dò.
Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- HS 1: Lên bảng làm bài tập 2 
- HS 2 và 3 : Làm bài 4
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em đọc đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột . 
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Đổi chéo vở để KTbài cho nhau.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết 
- Ta lấy thương nhân với số chia .
- Hai học sinh lên bảng thực hiện. Lớp lấy bảng con ra để làm bài. 
- 1HS đọc yêu cầu bài..
- Nêu cách thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng giải.
- Học sinh nhận xét bài bạn, chữa bài
- Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm .
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Một học sinh lên bảng giải bài .
 Giải : 
Số lít dầu thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là :
 160 – 125 = 35 (lít )
 Đ/S: 35 lít 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học bài và làm bài tập .
Đạo đức:
GIỮ LỜI HỨA (tiết 2).
A / Mục tiêu: - Học sinh biết:- Thế nào là giữ lời hứa. Vì sao phải giữ lời hứa. Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và 
khôngđồng tình với những người hay thất hứa.
Hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
 	B / Đồ dùng dạy học: - Truyện tranh chiếc vòng bạc, phiếu minh họa dành cho hoạt động 1 và 2 các tấm bìa xanh đỏ trắng .
 	C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
Bổ sung
 1/ Bài cũ: - Em hãy kể lại những tấm gương giữ lời hứa tôt? 
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài: - Ghi bảng
KNS như tiết 1
Hoạt động 1 :Thảo luận nhóm hai người 
- HS thảo luận theo nhóm 2 ngưới và làm BT 4 ở VBT.
 - Yêu cầu 1 số nhóm trình bày kết quả trước lớp .
- Kết luận : - Các việc làm ở mục a, d là giữ lời hứa còn b và c là không giữ lời hứa .
ªHoạt động 2 : Đóng vai 
- Chia lớp thành các nhóm và giao n/vụ cho các nhóm xử lí 1trong 2 tình huống trong SGV (VBT)
- Yêu cầu cả lớp thảo luận rồi lên đóng vai .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
* Kết luận: Cần xin lỗi bạn, giải thích lý do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái. 
ªHoạt động 3: Bày tỏ ý kiến 
- Lần lượt nêu từng ý kiến , qua điểm ở BT6 yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ của mình? Giải thích lí do?
-Kết luận : Đồng tình với các ý kiến b,d ,đ và không đồng tình với ý kiến a, c, e .
*Kết luận chung: - Giữ lời hứa được mọi người tin cậy và tôn trọng.
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói.
3/ Củng cố, dăn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học, tuyên dương, nhắc nhở
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- Học sinh trao đổi và làm bài tập 4 trong VBT.
- Các nhóm trình bày kết quả .
- Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Lớp thảo luận theo nhiệm vụ yêu cầu của giáo viên để đóng vai .
- Đại diện các nhóm lên đóng vai .
- Lớp trao đổi nhận xét, bổ sung.
- Bày tỏ thái độ của mình về từng ý kiến theo ba cách khác nhau : đồng tình, không đồng tình, lưỡng lự (Giơ phiếu màu).
- Giải thích về ý kiến của mình .
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .
Toán
 KIỂM TRA
 A/ Mục tiêu : - Củng cố lại các kiến thức đã học.
 B/ Đồ dùng dạy học :- Đề bài kiểm tra 
 C/ Hoạt động dạy học::	
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
Bổ sung
- GV ghi đề toán lên bảng 
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 327 + 416 ; 561 – 244 
 462 + 354 ; 728 – 456 
Bài 2 Hãy khoanh tròn vào số chấm tròn?
 — — — — — — — —
 — — — — — — — —
 — — — — — — — — 
Bài 3:
 Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc ?
Bài 4: 
a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết AB = 35 cm ; BC = 25 cm và CD = 40 cm
 B D
 A C
b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét?
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề rồi làm bài KT.
- Thu bài về nhà chấm, chữa bài trên bảng lớp.
* Nhận xét đánh giá tiết KT.
* Dặn dò
- HS đọc kĩ yêu cầu từng bài và làm bài KT. 
 Cho điểm 
- Bài 1: Đặt tính và tính đúng kết quả được 4 điểm (mỗi phép tính được 1 điểm )
- Bài 2 : Học sinh khoanh đúng vào mỗi hình được 1 điểm .
- Bài 3: Nêu lời giải đúng, thực hiện phép tính tìm được số cốc là 32 cốc. Đáp số đúng được 2,5 điểm .
- Bài 4: câu a: 1,5 điểm
 câu b: 0,5 điểm
-Về nhà xem trước bài “ Luyện tập”
Tự nhiên xã hội
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
 A/ Mục tiêu : - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
 -Chỉ và nói được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.
 B/ Đồ dùng dạy học: 
- Các hình trang 16, 17, SGK, sơ đồ hai vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu hai vòng tuần hoàn.
 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
Bổ sung
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các thành phần trong máu ?
- Theo em cơ quan tuần hoàn gồm có những bộ phận  ...  tập 2 
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
- Thực hành làm bài tập theo nhóm.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp làm bài vào vở .
- Cả lớp đọc thầm bài tập 3 
- 1 em đọc yêu cầu đề bài 
- Lên bảng thực hiện làm mẫu câu a.
- Lớp trao đổi theo cặp.
- 1 số em trình bày ý kiến,cả lớp theo dõi bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng.
a/ Tuấn là người anh biết thương yêu em...
b/ Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo...
c/ Bà mẹ là người rất thương yêu con...
d/ Sẻ non là người bạn dũng cảm, tốt bụng...
- Học sinh về nhà học bài và xem lại các bài tậpđã làm.
Tập viết :
ÔN CHỮ HOA C
 A/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa C, tên riêng, câu ứng dụng. 
 - GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch
 B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa và tên riêng Cửu Long 
 C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
Bổ sung 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh 
- 2HS lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ: Bố Hạ, Bầu
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
 *Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu tìm các chữ hoa C có trong bài .
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu .
*Luyện viết từ ứng dụng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng: Cửu Long 
- Giáo viên giới thiệu: Cửu Long là tên của dòng sông lớn nhất nước ta chảy qua nhiều tỉnh Nam Bộ. 
*Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một học sinh đọc câu .
- Công cha. nguồn chảy ra .
+ Câu ca dao nói lên điều gì ? 
- Yêu cầu luyện viết những từ có chữ hoa 
( Công, Thái Sơn, Nghĩa )
 c) Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu viết chữ C, L, N 1 dòng cỡ nhỏ.
- Viết tên riêng Cửu Long 2 dòng cỡ nhỏ 
- Viết câu ca dao 2 lần .
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu 
 d/ Chấm chữa bài 
- Chấm từ 5 - 7 bài học sinh 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 
 đ/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà tập viết vào vở ở nhà..
- Hai học sinh lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu 
- Các chữ hoa có trong bài: C, L, T, S, N.
- Học sinh theo dõi giáo viên .
- Cả lớp tập viết chữ C và các chữ S, N trên bảng con.
- 2HS đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về Cửu Long 
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con 
- 1HS đọc câu ứng dụng.
- Câu ca dao nói lên công ơn của cha mẹ rất lớn lao .
- Lớp tập viết trên bảng con các chữ:Công, Thái Sơn, Nghĩa.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên 
- Học sinh nộp vở theo yêu vầu của GV.
- Về nhà tập viết vào vở ở nhà..
TẬP LÀM VĂN
DẠI GÌ MÀ ĐỔI - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
A/ Mục tiêu : - HS kể lại được nội dung câu chuyện. Rèn kĩ năng viết, điền đúng vào tờ giấy in sẵn những nội dung cần thiết của mẫu điện báo . 	
B/ Đồ dùng dạy học: Mẫu điện báo .
 	 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
Bổ sung 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại nội dung câu chuyện "Dại gì mà đổi"
- Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: 
 a/ Giới thiệu bài :
KNS:giao tiếp tìm kiếm xử lý thông tin 
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: - Gọi học sinh đọc bài tập (nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý )
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong SGK, đọc thầm các gợi ý.
- Giáo viên gọi 1 HS giỏi kể lại câu chuyện .
- Cho HS nhìn các gợi ý trên bảng tập kể theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thi kể trước lớp
- Giáo viên tuyên dương ghi điểm
*Bài2: - Một học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo, cả lớp đọc thầm.
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
- H/dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo.
- Yêu cầu hai em nhìn mẫu điện báo để làm miệng.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở những nội dung yêu cầu của bài tập .
- Gọi 1 số em đọc bài làm trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Nhắc HS về cách ghi nội dung vào điện báo .- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- 2 em lên bảng
- Cả lớp lắng nghe.
- 2HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- Lớp quan sát tranh minh họa, đọc thầm câu hỏi gợi ý. 
- HS kể lại câu chuyện 
- Học sinh kể theo nhóm.
- Các nhóm thi kể.
- Lớp bình bầu nhóm, cá nhân kể tốt.
+ Em được đi chơi xa, trước khi em đi, ông bà, bố mẹ lo lắng...
+ Dựa vào mẫu điện báo điền những ND còn thiếu vào chỗ trống. 
- 2HS làm miệng .Lớp nhận xét 
- Thực hành điền vào mẫu điện báo vào vở.
- 4HS đọc ND bài làm.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn . 
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau “Tổ chức cuộc họp"
Toán :
NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ )
 A/ Mục tiêu : Học sinh biết : - Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số không nhớ .Củng cố về ý nghĩa của phép nhân .
 B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 .
 C/ Hoạt động dạy học: 	
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
Bổ sung 
 1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm BT 3 va 4 tiết trước. 
- Chấm vở tổ 3 .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
- Hướng dẫn thực hiện phép nhân .
- Giáo viên ghi bảng: 12 x 3 =?
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân và nêu cách tìm tích, GV ghi bảng:
 12 + 12 + 12 = 36 
 Vậy 12 x 3 = 36 .
- Hướng dẫn đặt tính và tính như SGK.
- Gọi 1 số em nêu lại cách nhân. 
 c) Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài .
- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng .
- Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện trên bảng con.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài .
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 d) Củng cố - Dặn dò:
* Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2HSlên bảng làm bài, lớp theo dõi.
+ HS 1 : Lên bảng làm bài tập 3 
+ HS 2: Làm bài 4 
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Thực hiện phép tính, sao đó phát biếu ý kiến.
- Lớp theo dõi giáo viên để nắm được cách thực hiện phép nhân .
- 2HS nêu lại cách thực hiện phép nhân .
- Một em đọc đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột 
- 3 Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp làm bài trên bảng con. 
- Hai học sinh lên bảng thực hiện . 
 24 22 11 33
 x 2 x 4 x 5 x 3
 48 88 55 33
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài :
 Giải :
 Số bút chì cả 4 hộp là :
 12 x 4 = 48 (bút chì)
 Đ/S: 48 bút chì 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tự nhiên xã hội :
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
A/ Mục tiêu : - Sau bài học học sinh có khả năng : - Có khả năng so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc khi làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Tập thể dục đều đặn, vui chơi, làm việc vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn .
B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình liên quan bài học ( trang 18 và 19 sách giáo khoa),
C/ Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
Bổ sung 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chỉ và nêu chức năng của hệ tuần hoàn lớn và hệ tuần hoàn nhỏ ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài 
KNS:kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin:so sánh đối chiêu nhịp tim trước và sau khi vận động
Kỹ năng ra quyết định:nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch
 b) Khai thác:
 *Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động :
 - Bước 1: Hướng dẫn cáchù chơi và lưu ý học sinh theo dõi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi. 
- Cho học sinh chơi "Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang" (đòi hỏi vận động ít) 
- Sau khi chơi xong giáo viên hỏi học sinh xem nhịp tim và nhịp mạch của mình có nhanh hơn khi ngồi yên không ?
Bước 2: - Tổ chức chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều hơn: TC ”Đổi chỗ “, đòi hỏi học sinh phải chạy nhanh. Sau khi chơi GV viên hỏi :
- Hãy so sánh nhịp tim khi vận động mạnh với vận động nhẹ và nghỉ ngơi? 
 - Kết luận: SGV
Hoạt động 2 Thảo luận nhóm 
-Bước 1 : Làm việc theo nhóm :
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình sách giáo khoa trang 19 và trả lời các câu hỏi sau 
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ?
+ Theo bạn tại sao không nên làm việc quá sức 
+ Hãy cho biết những trạng thái nào dưới đây sẽ làm cho tim đập mạnh hơn: - Khi quá vui; Lúc hồi hộp xúc động mạnh; Lúc tức giận; Thư giãn 
+ Tại sao ta không nên mặc quần áo và mang giày dép quá chật ?
+ Kể tên một số thức ăn đồ uống giúp có lợi cho tim ?
-Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung .
* Giáo viên kết luận như sách giáo viên .
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
- 2HS lên bảng trả lời bài cũ, lớp theo dõi. 
- Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp chú ý nghe H/dẫn.
- Lớp thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên .
- Dựa vào thực tế để trả lời: Nhịp tim và mạch đập nhanh hơn khi ta ngồi yên .
- Lớp tham gia chơi TC, theo dõi bắt bạn làm sai 
- Chơi trò chơi đòi hỏi vận động mạnh, chạy thật nhanh để dành chỗ đứng .
- Khi chạy xong tim và mạch đập nhanh và mạnh hơn nhiều so với hoạt đôïng nhẹ và ngồi yên .
- Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên .
+ Các hoạt động có lợi như: Chơi thể thao, đi bộ,
- Vì làm việc quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch.
- Dựa vào thực tế để trả lời: Tâm trạng hồi hộp và xúc động mạnh sẽ làm cho tim đập nhanh và mạnh .
- Kể ra tên một số loại đồ ăn thức uống như: các loại rau quả, thịt bò... 
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung 
- Hai học sinh nêu nội dung bài học 
- Về nhà học bài và xem trước bài mới 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 4 3cot CKTKN.doc