Tập đọc- kể chuyện
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I/ Mục tiêu:
* TẬP ĐOC
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
- KNS: GDHS dám nhận lỗi khi có lỗi.
- GDMT: GDHS biết bảo vệ của công ở nơi công cộng
* KỂ CHUYỆN:
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
II/ Đồ dùng dạy học: - GV: tranh minh họa truyện trong SGK.
Tuần 5 Thø 2 ngµy 19 th¸ng 9 n¨m 2011 Tập đọc- kể chuyện NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I/ Mục tiêu: * TẬP ĐOCÏ - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. - KNS: GDHS dám nhận lỗi khi có lỗi. - GDMT: GDHS biết bảo vệ của công ở nơi công cộng * KỂ CHUYỆN: - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ II/ Đồ dùng dạy học: - GV: tranh minh họa truyện trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: * TẬP ĐỌC: 1/ KT bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - Gọi 3 HS đọc bài:”Ông ngoại”. - Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới:a/ G thiệu bài: ghi tên bài. b/ Luyện đọc: GIÁO VIÊN HỌC SINH - GVđọc mẫu cả bài. - Luyện đọc từng câu trước lớp. + Luyện phát âm từ khó: loạt đoạn, hạ lệnh, ngập ngừng, lỗ hỏng, buồn bã, - Luyện đọc từng đoạn trước lớp. + Kết hợp giải nghĩa từ khó: nửa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết. - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm + Một HS đọc lại toàn truyện. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu? - Cho cả lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân rào? + Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? - Gọi HS đọc đoạn 3, trả lời: + Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp? + Vì sao chú lính nhỏ” run lên” khi nghe thầy giáo hỏi? - Cả lớp đọc thàm đoạn 4, trả lời: + Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng? + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? + Ai là người dũng cảm trong truyện này? Vì sao? + Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không? * Rút ra nội dung bài: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. d/ Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu 1 đoạn trong bài. - Gọi 5 HS thi đọc đoạn văn. - Chia nhóm cho HS tự phân các vai: người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo đọc lại truyện theo vai. * KỂ CHUYỆN: a/ GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện Người lính dũng cảm. b/ Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - Cho HS quan sát lần lượt 4 tranh minh họa trong SGK. - GV mời 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay, có diễn cảm. - GV mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Theo dõi, lắng nghe. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. + Luyện phát âm. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Giải nghĩa từ khó. - Đọc trong nhóm + Nhóm nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện. - 1 HS đọc lại cả bài -Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường - Đọc đoạn 2. -Chú lính nhỏ sợ làm đỏ hàng rào vườn trường. Hàng rào đổ.Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. - Đọc đoạn 3, trả lời. -Mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm - -Chú nói:Nhưng như vậy là hèn rồi quả quyết bước về phía vườn trường. -Chú lính chui qua lỗ hổngvì chú dám nhâïn lỗi -HS phát biểu - Nhắc lại nội dung bài. - Đọc thầm. - Nhóm tự phân các vai thi đọc. - Lắng nghe. - Quan sát tranh. - 4 HS lên thực hiện. - Lớp nhận xét. 4/ Củng cố: - Hôm nay học bài gì? Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở. 5/ Dặn dò: Về nhà đọc lại câu chuyện và kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ---------------------------- Toán: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ( CÓ NHỚ) I/ Mục tiêu: -Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có moat chữ số ( Có nhớ) - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. - Làm các bài tập 1(cột 1,2,4): bài 2; bài 3;bài tập 1(cột 3) dành cho HSKG II/ Đồ dùng dạy học:- HS: vở bài tập, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - Tiết trước học bài gì? - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1 trang 21. - Nhận xét , ghi điểm. 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: b/ Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số: GIÁO VIÊN HỌC SINH - GV nêu và viết phép nhân lên bảng: 26 x 3 = ? - Gọi HS lên đặt tính: 26 x 3 Hướng dẫn HS cách tính, ta nhân từ phải sang trái: * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8( thẳng cột với 6 và 3), nhớ 1. *3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7( bên trái 8). - Vậy : 26 x 3 = 78. - Cho HS nêu lại cách tính. * GV hướng dẫn tương tự với phép tính: 54 x 6 = ? c/ Thực hành: * Bài 1(cột 1,2,4) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV chọn một số phép tính cho HS làm. - Gọi HS lên bảng , viết lại phép tính rồi vừa nêu phép tính vừa viết( như bài học)- GV nhận xét. Bài 1(cột 3)HSKG * Bài 2: - Gọi HS đọc đề toán. Cho HS tự ghi tóm tắt rồi làm bài. Gọi 1 HS lên bảng làm- Lớp làm vào vở. - Thu một số bài chấm, chữa bài. * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hỏi: Muốn tìm số bị chia ta phải làm gì? - Cho HS lên bảng làm- Lớp làm vào vở. - Thu một số bài chấm, chữa bài. - HS quan sát. - Lên bảng đặt tính. - Theo dõi. - HS nêu. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Đọc yêu cầu bài. -HS làm bảng con -1 số HS thực hiện - Đọc đề toán, ghi tóm tắt rồi giải vào vở - 1 HS lên bảng làm- Lớp NX - Đọc yêu cầu bài. - Trả lời. -Lớp làm vào vở 3/ Củng cố: - Hôm nay học bài gì? Cho HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính của phép nhân. - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở. 4/ Dặn dò: Về nhà học xem lại bài, làm vào vở bài tập toán. --------------------------------------- Đạo đức: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH I/ Mục tiêu: - Kể được moat số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy. Nêu được ich của việc tự làm lấy việc của mình. Biết tự làm lấy việc của mình ở nhà, ở trường . HSKG: HS hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày KNS: Biết sắp xếp thời gian để tự làm lấy việc của mình ở nhà, ở trường . II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu thảo luận nhóm. - HS: Vở bài tập Đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - Tiết trước học bài gì? + Thế nào là giữ lời hứa? Tại sao phải giữ lời hứa? - Nhận xét , đánh giá. 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài. b/ Hoạt động 1: Xử lí tình huống. Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình. GIÁO VIÊN HỌC SINH - GV cho Hs đọc yêu cầu và tình huống bài 1 trang 9 vở bài tập và tìm cách giải quyết. - GV mời 1 số HS trình bày cách giải quyết của mình. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. * Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. c/ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần làm lấy việc của mình. - GV phát phiếu bài tập yêu cầu các nhóm thảo luận theo nội dung trong phiếu. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày ý kiến. -GV nhận xét, bổ sung thêm. * GV kết luân: - Tự làm lấy việc của mình là cố găng.. không dựa dẫm vào người khác. Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ và không làm phiền người khác. d/ Hoạt động 3: Xử lí tình huống. *Mục tiêu: HS có kĩ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình. - GV nêu tình huống cho HS tự xử lí. - GV mời 1 số HS nêu cách xử lí của mình. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung thêm. * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. - HS thực hiện. - HS trình bày. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ cách giải quyết. - Nêu cách xử lí của mình. - Lớp nhận xét. 3/ Củng cố: - Hôm nay các em học bài gì? Thế nào là tự làm lấy việc của mình? - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở. 4/ Dặn dò: - Về nhà tự làm lấy công việc hằng ngày của mình ở trường, ở nhà. Sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương, về việc tự làm lấy công việc Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2011 Thể dục: Tập hàng ngang, dóng hàng, dóng thẳng hàng ngang, điểm số quay phải, quay trái I/ Mục tiêu: - Biết cách tập hàng ngang, dóng hàng, dóng thẳng hàng ngang, điểm số quay phải, quay trái. II/ Địa điểm, phương tiện:- Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. Chuẩn bị còi, kẻ sân, vạch \ III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: GIÁO VIÊN HỌC SINH Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Trò chơi “ Có chúng em” - Chạy chậm theo vòng tròn rộng. Phần cơ bản * Ôân tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái: - Những lần đầu Gv hô cho HS tập, những lần sau cho cán sự lớp điều khiển, GV theo dõi uốn nắn, nhắc nhở HS tập. Phần kết thúc - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ tập: Tuyên dương- Nhắc nhở. - Về nhà ôn luyện đi vượt chướng ngại vật. -Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo. -HS chơi theo tổ. -GV hô cho học sinh tập - ... ổ chức cho HS tập gấp, cắt ngôi sao năm cánh. - GV theo dõi, uốn nắn. - HS nhận thấy: Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, ngôi sao vàng năm cánh. - Hs tự liên hệ. - Lắng nghe và nhắc lại. - HS quan sát và có thể làm theo hướng dẫn của GV. - HS quan sát và làm nháp. - HS quan sát làm nháp. -2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt ngôi sao năm cánh. - HS thực hiện. 3/ Củng cố: - Hôm nay gấp gì?Cho HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán ngôi sao vàng năm cánh. - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở. 4/ Dặn dò: Về nhà tập gấp, cắt ngôi sao năm cánh nhiều lần để tiết sau thực hiện tốt hơn Chính tả: (Tập chép) MÙA THU CỦA EM I/ Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả - Làm đúng BT điền tiếng có vần oam(BT2) - Làm đúng bài tập 3 II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép bài thơ, bài tập 2. - HS: Bảng con, vở bài tập TV. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ:- Tiết trước viết bài gì? - Gọi 2 HS lên bảng- Lớp viết bảng con các từ: hoa lựu, nắng đỏ, lũ bướm, lơ đãng, cái xẻng. - Nhận xét, ghi điểm 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài. b/ Hướng dẫn HS tập chép: GIÁO VIÊN HỌC SINH - GV đọc bài thơ. - Hỏi: + Bài thơ viết theo thể thơ nào? + Tên bài viết ở vị trí nào? + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Các chữ đầu câu viết như thế nào? - Cho HS viết bảng con các từ khó: nghìn, nhìn,xanh, gợi, xuống xem, lật,. - GV cho HS nhìn bảng chép bài vào vở. - Thu bài chấm, chữa lỗi. c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm vào vở. Gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: oàm, ngoạm, nhoàm. * Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm vào vở. Gọi HS trả lời miệng, GV viết bảng, nhận xét, chốt lại lời giải đúng - 2 HS đọc bài thơ- Lớp đọc thầm. - Trả lời. - 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - Nhìn bảng chép bài. - Đọc yêu cầu bài. - Lên bảng làm- Lớp nhận xét. -HS nêu miệng:nắm- lắm- gạo nếp. 3/ Củng cố: - Hôm nay các em học bài gì? Gọi 2 HS đọc lại các từ đã tìm ở các bài tập trên. - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở. 4/ Dặn dò: Về nhà viết lại những chữ viết sai lỗi chính tả. ------------------------------------. Thứ sáu, ngày 23 tháng 9 năm 2011 Tập làm văn: TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP I/ Mục tiêu: Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước. HS khá giỏi : Biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự KNS: Biết cách tổ chức một cuộc họp đúng theo trình tự II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp ghi gợi ý nội dung cuộc họp. - HS: Giấy bút để ghi biên bản. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - Tiết trước học bài gì? - Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 1 và bài tập 2 tiết TLV tuần trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài. b/ Hướng dẫn HS làm bài tập: GIÁO VIÊN HỌC SINH *Bài tập 1: - Gọi HSđọc yêu cầu của bài. - Hỏi: + Bài” Cuộc họp của chữ viết” đã cho các em biết: Để tổ chức một cuộc họp, các em phải chú ý những gì? - GV chốt lại: Phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề gì. + Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp. - GV yêu cầu HS ngồi theo tổ của mình. Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - GV theo dõi, giúp đỡ. - GV cho từng tổ thi tổ chức cuộc họp. - GV nhận xét, bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất. a) Mục đích cuộc họp: Thưa các bạn! Hôm nay chúng ta họp bàn về chuẩn bị tiết mục văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11. b) Tình hình: Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục. Nhưng tới nay mới có bạn Hùng ..tập thể nữa. c) Nguyên nhân: Do chúng ta chưa họp để bàn, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài. d) Cách giải quyết: Tổ sẽ góp thêm 2 tiết mục thật độc đáo:1.Múa” Đôi bàn tay em”. 2. Hoạt cảnh kịch dựng theo bài Tập đọc” Người mẹ”( SGK). e) Kết luận: - Ba bạn( Tú, Hiền, Xuân) chuẩn bị tiết mục” Đôi bàn tay em”. 6 bạn ( Huyền, Ngạt, Lâm, Kỳ, Hải, Anh) tập dựng hoạt cảnh “ Người mẹ”. - Bắt đầu tập từ chiều mai, vào các tiết sinh hoạt tập thể. - Đọc yêu cầu bài. - HS trả lời. - Lắng nghe. - HS họp theo tổ. - Các tổ lên trình bày. - Lớp nhận xét. - HS nhắc lại. - HS nhắc lại. - HS nhắc lại. - Hs nhắc lại. HS tự liên hệ tổ mình và nhắc lại. 3/ Củng cố: - Hôm nay học bài gì? Cho HS đọc lại nội dung bài làm. - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở. -------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiêu trên tranh vẽ hoặc mô hình. - HSKG: Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt đông của cơ quan bài tiết nước tiểu. II/ Đồ dùng dạy học:- GV : Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. - HS: Vở bài tập TNXH. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ:- Tiết trước học bài gì? - Gọi HS kể ra một số biện pháp đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài. b/Hoạt động 1: Quan sát vàthảo luận. * Mục tiêu:Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng GIÁO VIÊN HỌC SINH - Yêu cầu 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGKvà chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiêu,.. - GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng yêu cầu HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. * Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. c/ Hoạt động 2: Thảo luận. - Yêu cầu HS quan sát hình 2 trang 23 và tự đặt các câu hỏi: + Nước tiểu được tạo thành ở đâu? + Trong nước tiểu có chất gì? + Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào? + Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu?Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào? + Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu? - GV khuyến khích HS có những cách đặt những câu hỏi khác. * Kết luận: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. Oáng dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.Bóng có chức năng chứa nước tiểu. Oáng dái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. - Quan sát hình trả lời. - HS lên bảng thực hiện. - HS nhắc lại. - Quan sát và tự đặt các câu hỏi. - HS trả lời - Hs nhắc lại. 3/ Củng cố: - Hôm nay học bài gì? Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở. 4/ Dặn dò: Thực hiện tốt giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu. _________________________ Toán: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I/ Mục tiêu: - HSbiết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng để giải bài toán có lời văn. BTCL: Bt1,2 II/ Đồ dùng dạy học: - GV: 12 que tính, 12 cái kẹo. - HS: Bảng con, vở bài tập Toán. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - Tiết trước học bài gì? - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 và đọc bảng nhân 6, chia 6. - GV thu một số vở bài tập chấm- Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: ghi tên bài. b/ Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số: GIÁO VIÊN HỌC SINH - GV nêu bài toán, gọi HS nhắc lại. - Hỏi:+ Làm thề nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo? - GV kết luận: Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó lá/3 số cái kẹo, - GV cho HS tự nêu bài giải của bài toán( như trong SGK) -Hỏi: + Muốn tìm ¼ của 12 cái kẹo thì làm như thế nào? - GV kết luận: Muốn tìm ¼ của 12 cái kẹo ta lấy 12 cái kẹo chia làm 4 phần bằng nhau: 12 : 4 = 3( cái kẹo). Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo) là ¼ số cái kẹo. c/ Thực hành: * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. a) GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.GV hướng dẫn HS trình bày bài làm bằng trả lời miệng: ½ của 8 kg là 4 kg;( tính nhẩm 8 : 2 = 4) ; viết vào vở: ½ của 8 kg là 8 : 2 = 4( kg). - Phần b,c,d hướng dẫn tương tự như phần a. * Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán rồi giải và trình bày bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm- Lớp làm vào vở. - Thu một số bài chấm, chữa bài. - HS nhắc lại. - HS trả lời. - HS nhắc lại. - HS nêu bài toán. - HS trả lời. - HS nhắc lại. - Đọc yêu cầu bài. - HS tính rồi trả lời miệng. - Đọc bài toán. - 1 HS lên bảng làm- Lớp nhận xét. 3/ Củng cố: - Hôm nay học bài gì? Cho HS nhắc lại bài. - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở. 4/ Dặn dò: Về nhà xem lại bài- Làm vào vở bài tập Toán. ------------------- Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: - Nhận xét tuần5– Nêu phương hướng tuần 6 - Tự nhận xét ưu khuyết điểm- II/ Nội dung: 1/ Nhận xét tuần 5: Các tổ báo cáo sổ theo dõi- GV nhận xét bổ sung thêm: a/ Học tập b/ Nề nếp: 2/ Phương hướng tuần 6: - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học, duy trì sĩ số. - Thường xuyên kiểm tra bài cũ , vở của HS. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Trước khi đến lớp phải soạn sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ
Tài liệu đính kèm: