Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (35)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (35)

Toán:

BẢNG CHIA 6

I/ Mục tiêu:

-Bước đầu thuộc bảng chia 6

- Vận dụng trong giải bài toán có lời văn ( có 1 phép chia 6)

- BTCL: BT1,2,3; BT4 dành cho HSKG

II/ Đồ dùng dạy học: - GV- HS : Các tấm bìa, mỗi bìa có 6 chấm tròn.

III/ Các hoạt động dạy học:

 1/ KT bài cũ:

 - Gọi 2 HS lên chữa bài tập

 - GV thu 1 số bài chấm – Nhận xét, ghi điểm.

 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: .

 b/ Hướng dẫn HS lập bảng chia 6:

 

doc 12 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (35)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ 4 ngày 21 tháng 9 năm 2011
Toán:
BẢNG CHIA 6
I/ Mục tiêu:
-Bước đầu thuộc bảng chia 6
- Vận dụng trong giải bài toán có lời văn ( có 1 phép chia 6)
- BTCL: BT1,2,3; BT4 dành cho HSKG
II/ Đồ dùng dạy học: - GV- HS : Các tấm bìa, mỗi bìa có 6 chấm tròn.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên chữa bài tập
 - GV thu 1 số bài chấm – Nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: .
 b/ Hướng dẫn HS lập bảng chia 6: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
- GV lấy 1 tấm bìa, hỏi:” 6 lấy 1 lần bằng mấy?”, GV viết bảng: 
6 x 1 = 6 , Gv chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi:” lấy 6 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm?” – GV viết bảng: 6 : 6 = 1 , GV chỉ vào phép nhân và phép chia gọi HS đọc: “ 6 nhân 1 bằng 6”, “ 6 chia 6 bằng 1” .
- Cho HS lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, hỏi: “ 6 lấy 2 lần bằng mấy?”, GV viết lên bảng: 6 x 2 = 12 . GV chỉ vào 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi:“Lấy 12
( chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 ( chấm tròn) thì được mấy nhóm?” – GV viết bảng: 12 : 6 = 2 . GV chỉ vào phép nhân và phép chia trên bảng và gọi HS đọc: “ 6 nhân 2 bằng 12”, “ 12 chia 6 bằng 2”.
- Làm tương tự với 6 x 3 = 18 và 18 : 6 = 3 , rồi hướng dẫn HS tự làm tương tự với các trường hợp tiếp theo.
- Cho HS nêu bảng nhân 6 rồi tự lập bảng chia tương ứng. – Cho HS nêu lại bảng chia 6.
 c/ Thực hành:
 * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS tính nhẩm.
 - Nhận xét.
 * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS tự làm bài .
 - HS tính nhẩm.
 - GV củng cố mối quan hệ giữa nhân và chia: Lấy tích chia cho một thừa số để dược thừa số kia.
 * Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán, hướng dẫn HS ghi tóm tắt rồi tự giải.
 - Thu bài chấm, chữa bài
 BT4(HSKG) GV hướng dẫn HS làm rồi chữa bài
- HS quan sát , trả lời.
- HS thực hiện.
- HS trả lời đồng thời quan sát.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS nêu bảng chia 6.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS nêu miệng
 - HS nêu miệng
- Nhắc lại.
- Đọc đề toán, ghi tóm tắt rồi tự giải. 1 Hs lên bảng làm- Lớp làm vào vở-chữa bài
- HSKG chữa bài
3/ Củng cố- dặn dò: - 5 HS đọc lại bảng chia 6.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
 - Về nhà học thuộc bảng chia 6 – Làm vào vở bài tập Toán.
----------------------------
Âm nhạc:
Học hát: Bài Đếm sao
 Nhạc và lời: Văn Chung
 A/ Mục tiêu: 
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
 - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- HSKG: Biết gõ đệm theo phách.
 B/ Chuẩn bị: Băng nhạc bài Đếm sao và các nhạc cụ quen dùng(thanh phách, song loa...)
 C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ KT bài cũ:
- Kiểm tra 3HS hát bài: Bài ca đi học.
- Nhận xét ghi điểm.
2/ Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Dạy hát
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
Cho HS xem tranh minh hoạ và nghe hát mẫu
b) Dạy hát:
- Cho HS đọc đồng thanh lời ca trên bảng phụ.
- Dạy HS hát từng câu theo lối móc xích.
- Cho cả lớp tập hát nhiều lần.
- Chia nhóm, HS luyện tập theo nhóm. GV sửa chữa
- Yêu cầu cả lớp hát lại, vừa hát vừa gõ đệm theo phách.
Hoạt động 2: Hát kết hợp múa đơn giản 
- GV hướng dẫn và làm mẫu.
+ Đôïng tác 1:(2 câu hát đầu): 2 tay giơ cao mềm mại rồi uốn cong cho 2 tay chạm vào nhau ở đầu ngón, lòng bàn tay quay ra phía trước. Nghiiêng người sang trái rồi sang phải nhịp nhàng.
+ Động tác 2: Giữ nguyên động tác tay, quay tròn tại chỗ khi hát 2 câu cuối bài.
- Yêu cầu HS hát múa theo GV.
- Cho từng nhóm trình diễn trước lớp. 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm hát hay múa dẻo.
 Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.
- Lần lượt 3 em lên hát, lớp theo dõi nhận xét .
- Quan sát tranh minh hoạ và lắng nghe băng hát mẫu.
- Cả lớp đọc đồng thanh lời ca.
- Hát từng câu theo GV.
- Cả lớp tập hát nhiều lần.
- HS tập hát theo nhóm.
- Cả lớp vừa hát vừa gõ đệm theo phách.
- Quan sát GV làm mẫu.
- Cả lớp hát múa theo GV.
- Lần lượt từng nhóm lên trình diễn trước lớp
- Lớp hát lại bài hát 1 lần.
- Về nhà tập luyện thêm.
.Luyện từ và câu:
SO SÁNH
I/ Mục tiêu:
 - HS nắm được kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém(BT1).
 - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ(BT2).
 - Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh(BT3,4).
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 1, bài tập 2,vở bài tập TV.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: 
 - 1 HS làm bài tập 2;1 HS làm bài tập 3 
 - Nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: 
 b/ Hướng dẫn làm bài tập:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
*Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 a)+ Cháu khỏe hơn ông nhiều! ( kiểu so sánh hơn kém)
 + Ôâng là buổi trời chiều (  ngang băng)
 + Cháu là ngày rạng sáng (  ngang bằng)
 b) Trăng khuya sáng hơn đèn ( .. hơn kém)
 c) + Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức khuya vì con. (hơn kém) 
 + Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. ( ngang bằng ) 
* Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS tìm những từ so sánh trong các khổ thơ.
 - GV gọi 3 HS lên bảng gạch chân dưới các từ so sánh trong mỗi khổ thơ – GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 Câu a) hơn- là- là; Câu b) hơn; Câu c) chẳng bằng- là.
* Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV gọi 1 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau- - Gv nhận xét, sửa sai.
 * Bài tập 4:- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS làm vào vở, sau đó gọi 1 số HS lên thực hiện lại bài của mình.
 - Gv nhận xét, sửa sai, chốt lại lời giải đúng:
 + Quả dừa: như, là, như là, tựa, tựa như, tựa như là, như thể,..
 + Tàu dừa: như, là, như là, tựa, tựa như, tựa như là, như thể,..
- Đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài vào vở nháp. 
- 3 HS lên bảng làm- Lớp nhận xét.
-Một học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
-3 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Đọc yêu cầu bài.
- 1HS lên bảng làm- Lớp làm vào vở,lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- 1 HSlên bảng làm- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm vào vở- 1 HS lên bảng làm.
3/ Củng cố – Dặn dò: - HS đọc lại những nội dung vừa học.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
 - Về nhà xem lại các bài tập đã làm ở lớp.
_____________________________
Tự nhiên và Xã hội:
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I/ Mục tiêu:
 - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở tree m.
 - HSKG: Biết được nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim trẻ em.
II/ Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạSGK trang 20, 21. Vở bài tập TNXH.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cị
 + Tại sao không nên tập luyện và lao động quá sức? 
 + Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật? 
 - GV nhận xét, đánh giá.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: 
 b/ Hoạt động 1: Động não.
Mục tiêu: Kể được tên một vài bệnh về tim mạch.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
- Yêu cầu HS kể tên một số bệnh tim mạch mà em biết.
-GV giới thiệu: Bệnh tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm đối với trẻ em, đó là bệnh thấp tim.
 c/ Hoạt động 2: Đóng vai.
 * Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẽ em.
 - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 trang 20 SGK và đọc các lời hỏi và lời đáp của từng nhân vật trong các hình.
 - GV chia nhóm thảo luận các câu hỏisau:
 + Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?
 + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào/
 + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
 - Các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các nhân vật trong các hình 1,2,3 trang 20 SGK. 
 - GV nhận xét, tuyên dương. 
 * GV kết luận:- Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc. Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.
 - Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim. Chữa trị kịp thời, dứt điểm.
 d/ Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
 * Mục tiêu:+ Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
 + Có ý thức đề phòng bệnh tim thấp.
 - Cho HS quan sát hình 4,5,6 trang 21 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau về nội dung ý nghĩa của các việc làm trong từng hình.
 - Gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 * Kết luận: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để bị các bệnh viêm họng, viêm a- mi đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp,.. 
-Bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh nhồi máu cơ tim.
- HS quan sát , thực hiện.
-Các nhóm trình bày
- Lớp theo dõi và nhận xét xem nhóm nào có sáng tạo.
Một số HS nhắc lại
- HS Hs quan sát tranh và nói lên nội dung từng tranh.
- Lớp nhận xét.
 3/ Củng co- dặn dòá: - HS nhắc lại phần kết luận.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
 - Về nhà thực hiện tốt theo bài đã học.
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA C ( Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: - Viết đúng viết chữ hoa C (Ch) (1 dòng) V, A ( 1 dòng)Viết đúng tên riêng Chu V¨n An,(1 dòng) và viết câu ứng dụng “Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/ Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe” bằng chữ cỡ nhỏ( 1lần)
- HSKG: Viết được toàn bài
II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết h ... đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đôi đều nhau.Hình dán tương đối phẳng và cân đối.
 - HSKG: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau.Hình dán phẳng và cân đối.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu lá cờ sao vàng làm bằng giấy thủ công. Quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
 - Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng, kéo, hồ,bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ môn học- Nhận xét.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: 
 b/ Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
- GV giới thiệu vật mẫu để HS nhận ra đặc điểm của lá cờ, tỉ lệ giữa chiều dài, chiều rộng, kích thước của ngôi sao.
- GV cho HS liên hệ thực tế.
- GV kết luận
 c/ Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu:
 * Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh-
 - Lấy giấy thủ công màu vàng, cắt một hình vuông có cạnh 8 ô và gấp làm 4 phần bằng nhau, đánh dấu và gấp theo hướng dẫn SGV trang 202, 203.
 - Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau ( H. 5)
 * Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh.
 - Đánh dấu hai điểm trên hai cạnh dài của hình tam giác ngoài cùng: Điểm I cách điểm O 1 ô rưỡi, điểm K nằm trên cạnh đối diện và cách điểm O 4 ô.
 - Kẻ nối 2 điểm thành đường chéo( H.6). Dùng kéo cắt đường kẻ chéo từ điểm I đến điểm K.
 - Mở hình mới cắt ra được ngôi sao năm cánh( H.7)
 * Bước 3: Dán ngôi sao năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
 - Lấy một tờ giấy thủ công màu đỏ có chiều dài 21 ô, chiều rộng 24 ô để làm lá cờ.
 - GV và HS quan sát nhận xét. Nếu HS còn lúng túng GV hướng dẫn lại lần nữa.
 - GVtổ chức cho HS tập gấp, cắt ngôi sao năm cánh.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
- HS nhận thấy: Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, ngôi sao vàng năm cánh.
- Hs tự liên hệ.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS quan sát và có thể làm theo hướng dẫn của GV.
- HS quan sát và làm nháp.
- HS quan sát làm nháp.
-2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt ngôi sao năm cánh.
- HS thực hiện.
3/ Củng cố – dặn dò: - HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán ngôi sao vàng năm cánh.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
 - Về nhà tập gấp, cắt ngôi sao năm cánh nhiều lần 
_____________________________________
Chính tả: (Tập chép)
MÙA THU CỦA EM
 I/ Mục tiêu:
 - Chép và trình bày đúng bài chính tả
 - Làm đúng BT điền tiếng có vần oam(BT2)
 - Làm đúng bài tập 3
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài thơ, bài tập 2, Bảng con, vở bài tập TV.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng- Lớp viết bảng con các từ: nắng đỏ, lũ bướm, lơ đãng, cái xẻng, hoa lựu,
 - Nhận xét, ghi điểm
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: 
 b/ Hướng dẫn HS tập chép:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
- GV đọc bài thơ.
- Hỏi: + Bài thơ viết theo thể thơ nào? 
 + Tên bài viết ở vị trí nào?
 + Những chữ nào trong bài viết hoa?
 + Các chữ đầu câu viết như thế nào?
- Cho HS viết bảng con các từ khó: nghìn, nhìn,xanh, gợi, xuống xem, lật,. 
- GV cho HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- Thu bài chấm, chữa lỗi.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS làm vào vở. Gọi HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: oàm, ngoạm, nhoàm.
 * Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV hướng dẫn HS làm vào vở. Gọi HS trả lời miệng, GV viết bảng, nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- 2 HS đọc bài thơ- Lớp đọc thầm.
- Trả lời.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Nhìn bảng chép bài.
- Đọc yêu cầu bài.
- Lên bảng làm- Lớp nhận xét.
-HS nêu miệng:nắm- lắm- gạo nếp.
3/ Củng cố – dặn dò: - 2 HS đọc lại các từ đã tìm ở các bài tập trên.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
 - Về nhà viết luyện viết vào vở luyện viết
------------------------------------.
Thứ sáu, ngày 23 tháng 9 năm 2011
Tập làm văn:
Kể về gia đình
 A/ Mục tiêu :
Viết được một đoạn văn ngắn kể về gia đình mình 
 B/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2HS kể về GĐ mình cho bạn nghe .
 2.Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
 1.-Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập
 ( Kể về gia đình em )
- Cho HS kể về gia đình theo bàn.
-Gọi đại diện các nhóm lên thi kể .
-Giáo viên lắng nghe và nhận xét 
* Lưu ý : Kể với bạn thì xưng hô là mình, tờ, tôi..
2. HS viết đoạn văn mà GV và các bạn vừa sửa xong vào vở
- hs đọc lại bài văn vừa hoàn chỉnh của mình
-Lắng nghe giáo viên để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này .
-Hai em đọc yêu cầu BT.
- HS kể theo bàn.
- Lần lượt đại diện nhóm lên thi kể trước lớp 
-Cả lớp lắng nghe bình chonï bạn kể tốt nhất.
- Cả lớp cùng nghe
Tự nhiên và Xã hội:
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I/ Mục tiêu:
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiêu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- HSKG: Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt đông của cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/ Đồ dùng dạy học:- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
 - Vở bài tập TNXH.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: 
 - Gọi HS kể ra một số biện pháp đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
 - Nhận xét, đánh giá.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: 
 b/Hoạt động 1: Quan sát vàthảo luận.
 * Mục tiêu:Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
- Yêu cầu 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGKvà chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiêu,.. 
- GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng yêu cầu HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
c/ Hoạt động 2: Thảo luận.
 - Yêu cầu HS quan sát hình 2 trang 23 và tự đặt các câu hỏi:
 + Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
 + Trong nước tiểu có chất gì?
 + Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
 + Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu?Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
 + Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu?
 - GV khuyến khích HS có những cách đặt những câu hỏi khác.
 * Kết luận: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. Oáng dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.Bóng có chức năng chứa nước tiểu. Oáng dái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.
- Quan sát hình trả lời.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS nhắc lại.
- Quan sát và tự đặt các câu hỏi.
- HS trả lời
- Hs nhắc lại.
3/ Củng cố – dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
 ________________________
Toán:
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I/ Mục tiêu:
 - HSbiết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 - Vận dụng để giải bài toán có lời văn. BTCL: Bt1,2
II/ Đồ dùng dạy học: - 12 que tính, 12 cái kẹo. Bảng con, vở bài tập Toán.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/ KT bài cũ: 
 - Gọi HS đọc bảng nhân 6, chia 6.
 - GV thu một số vở bài tập chấm- Nhận xét, ghi điểm.
 2/ Bài mới: a/ G thiệu bài: 
 b/ Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
- GV nêu bài toán, gọi HS nhắc lại.
- Hỏi:+ Làm thề nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo?
- GV kết luận: Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó lá/3 số cái kẹo,
- GV cho HS tự nêu bài giải của bài toán( như trong SGK)
-Hỏi: + Muốn tìm ¼ của 12 cái kẹo thì làm như thế nào?
- GV kết luận: Muốn tìm ¼ của 12 cái kẹo ta lấy 12 cái kẹo chia làm 4 phần bằng nhau: 12 : 4 = 3( cái kẹo). Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo) là ¼ số cái kẹo.
c/ Thực hành:
 * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
a) GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.GV hướng dẫn HS trình bày bài làm bằng trả lời miệng: ½ của 8 kg là 4 kg;( tính nhẩm 8 : 2 = 4); viết vào vở: ½ của 8 kg là 8 : 2 = 4( kg).
 - Phần b,c,d hướng dẫn tương tự như phần a.
 * Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán rồi giải và trình bày bài toán.
 - Gọi 1 HS lên bảng làm- Lớp làm vào vở.
 - Thu một số bài chấm, chữa bài.
- HS nhắc lại.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- HS nêu bài toán.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS tính rồi trả lời miệng.
- Đọc bài toán.
- 1 HS lên bảng làm- Lớp nhận xét.
3/ Củng cố: - HS nhắc lại bài.
 - Nhận xét tiết học: Tuyên dương- Nhắc nhở.
 - Về nhà xem lại bài- Làm vào vở bài tập Toán.
-------------------
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP 
I/ Mục tiêu:
 - Nhận xét tuần5– Nêu phương hướng tuần 6
 - Tự nhận xét ưu khuyết điểm- 
II/ Nội dung:
1/ Nhận xét tuần 5: Các tổ báo cáo sổ theo dõi- GV nhận xét bổ sung thêm:
 a/ Học tập 
 b/ Nề nếp: 
 2/ Phương hướng tuần 6:
 - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học, duy trì sĩ số. 
 - Thường xuyên kiểm tra bài cũ , vở của HS.
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Trước khi đến lớp phải soạn sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao.doc