Đạo đức
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH( tiết 1).
I. Mục tiêu:
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình .
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
II.Đồ dùng:
- GV: VBT( HĐ1,2)
- HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b. Bài giảng.
Tuần 5 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Đạo đức Tự làm lấy việc của mình( tiết 1). I. Mục tiêu: - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình . - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. II.Đồ dùng: - GV: VBT( HĐ1,2) - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Bài giảng. * Hoạt động1:Xử lý tình huống +) Mục tiêu:HS biết được 1 biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy +) Cách tiến hành :- GV đưa các tình huống ở SGK - Cho hs thảo luận và giải quyết tình huống - Thảo luận xong , gv đưa ra từng tình huống và gọi hs nêu cách giải quyết + GV nx và cho hs phân tích cách xử lý đúng - KL:Cần tự làm lấy việc của mình. * Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm +) Mục tiêu:- HS hiểu được thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần làm lấy việc của mình +) Cách tiến hành :- Gọi hs nêu yc BT2 trong sgk - HS làm việc cá nhân tự điền vào VBT - HS trình bày - HS khácbổ sung - Gv kết luận * Hoạt động 3: Xử lý tình huống +) Mục tiêu:- HS có kỹ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy . +) Cách tiến hành:- GV nêu tình huống cho hs xử lý - HS hđ nhóm suy nghĩ cách giải quyết và xây dựng kịch bản để đóng vai - Gọi vài nhóm lên đóng vai - GV kết hợp hỏi: tại sao em xử lý như vậy? - KL: Việc làm của Dũng là sai, hai bạn cần tự làm lấy việc cuả mình 4. Củng cố.: - Tự làm lấy việc của mình khi ở nhà cũng như ở lớp. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Tập đọc - Kể chuyện Người lính dũng cảm I. Mục tiêu: A. Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo ) - Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm B. Kể chuyện - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Ông ngoại - GV hỏi câu hỏi trong nội dung bài 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học 3.2. Luyện đọc * GV đọc toàn bài - HD HS giọng đọc b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ khó đọc * Đọc từng đoạn trước lớp - GV chú ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm 3.. HD tìm hiểu bài - Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ở đâu ? - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ? - 2 HS tiếp nối nhau đọc chuyện - HS trả lời - Nhận xét bạn - HS theo dõi SGK + HS nối nhau đọc từng câu trong bài - HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh - 1 HS đọc lại toàn chuyện + 1HS đọc thành tiếng đoạn 1 lớp đọc thầm - Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường - Chú lính sợ làm đổ tường rào - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ? - Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp ? - Vì sao chú lính nhỏ " run lên " khi nghe thầy giáo hỏi ? - Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh " về thôi ! " của viên tướng ? - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? - Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này? Vì sao ? - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không ? 3.4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu 1 đoạn - HD HS đọc đúng, đọc hay - Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã dè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ - Thầy mong HS trong lớp dũng cảm nhận khuyết điểm - HS trả lời + Cả lớp đọc thầm đoạn 4 - Chú nói nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường - Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú nhơ bước theo một người chỉ huy dũng cảm - Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi - HS trả lời - 4, 5 HS thi đọc đoạn văn - HS tự phân vai đọc lại chuyện Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ 2. HD HS kể chuyện theo tranh + Nếu HS lúng túng GV gợi ý - Tranh 1 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao ? - Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào ? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào ? Kết quả ra sao ? - Tranh 3 : Thầy giáo nói gì với HS ? Thầy mong điều gì ở các bạn ? - Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao ? Câu chuyện kết thúc thế nào ? - HS QS 4 tranh minh hoạ trong SGK - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện - 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện 4. Củng cố.: - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - HS về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe, học bài, chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ ) - Vận dụng giải toán có một phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, Phiếu HT HS : SGK III .Các hoạt động dạy - học : 1- ổn định 2-Kiểm tra : Tính 33 x 3 34 x 2 3- Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Bài giảng. * Giới thiệu phép nhân 26 x 3 26 - HD đặt tính rồi tính x 3 78 - Tương tự : 54 x 6 = ? * Thực hành Bài 1: Tính Bài 2: Giải toán: - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? - Chấm chữa bài. Bài 3 : Tìm x - Nêu cách tìm số bị chia? Hát - 2HS lên bảng - Lớp làm bảng con - 1HS lên bảng đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bảng con - Nêu lại cách nhân ( 2HS ) - Làm bài vào phiéu HT - 4HS lên bảng chữa bài - Làm bài vào vở - đổi vở KT Bài giải Hai cuộn vải dài là: 35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 mét. - 2HS lên bảng chữa bài a) X : 6 = 12 b) X : 4 = 23 X = 12 x 6 X= 23 x 4 X = 72 X = 92 4. Củng cố.: - Ôn bảng nhân 2, 3, 4, 5, 6. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Chính tả ( Nghe - viết ) Người lính dũng cảm I. Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT3). II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ BT3 HS : VBT III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc : loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 3.2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - Đoạn văn này kể chuyện gì ? - Đoạn văn trên có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn văn dược viết hoa ? - Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì ? + Viết : quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay... b. GV đọc bài viết c. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3.3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT GV khuyến khích HS HTL tại lớp - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - 2, 3 HS đọc TL bảng 19 tên chữ tuần 1, 3 - 1 HS đọc đoạn văn trong bài viết - Lớp học tan. Chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào, viên tường không nghe. Chú nói " Nhưng như vậy là hèn " và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên, rồi bước nhanh theo chú - 6 câu - Những chữ đầu câu và tên riêng - Dấu hai chấm, xuống dòng, ghạch đầu dòng + HS viết bảng con - HS viết bài vào vở + Điền vào chỗ trống l/n, en/eng - 2 HS lên bảng làm, - Cả lớp làm bài vào VBT - 2, 3 HS đọc kết quả bài làm - Nhận xét bài làm của bạn + Chép vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng. - Cả lớp làm bài vào VBT - 9 HS lên bảng điền 9 chữ và tên chữ - Nhiều HS nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ - 2, 3 HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học. 4. Củng cố.: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 22 : Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. II.Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ chép BT5 HS : SGK III .Các hoạt động dạy - học : 1- ổn định 2-Kiểm tra : 18 x 4 = 99 x 3 = 3- Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Bài giảng. Bài 1: Tính Bài 2 : Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính? Chấm chữa bài Bài3: Giải toán: Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? - Chấm chữa bài. Bài 4 : - GV đọc số giờ theo đề bài - Phép nhân nào có KQ bằng nhau? Hát - 2HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con Thực hiện tính vào bảng con - chữa - Nêu cách nhân - Làm bài vào phiếu HT 38 27 53 x x x 2 6 4 76 162 212 - Làm vở- 3HS lên bảng chữa bài Bài giải Sáu ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144( giờ) Đáp số: 144 giờ - HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ - Đọc giờ đã quay được - HS nối 2 phép nhân có KQ bằng nhau 2 x 3 6 x 4 5 x 6 6 x 5 3 x 2 4 x 6 4. Củng cố.: - Tự làm lấy việc của mình khi ở nhà cũng như ở lớp. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Tự nhiên và xã hội Phòng bệnh tim mạch I. Mục tiêu : - Biết cách được tác hại và cách đề phòng bệnh tháp tim ở trẻ em. II. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Bài giảng. * Hoạt động 1: Động não - GV yc mỗi hs kể tên 1 bệnh tim mạch mà em biết? * Hoạt động 2 :Đóng vai - Gv cho hs quan sát H1,2- đọc các lời trao đổi của nhân vật - YC thảo luận theo nhóm nội dung sau: + ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim? + Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì? - Lứa tuổi hs - Để lại những di chứng nặng nề - Do bị viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp - YC các nhóm tự đóng vai trao đổi theo tranh - KL: gv chốt lại ý chính * Hoạt động 3: thảo luận nhóm - Bước 1: làm việc theo cặp - yc hs quan sát hình 4,5,6 nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình. - gọi 1 số hs trình bày - Trình bày trước lớp - Hs thảo luận - Hình 4: 1 bạn hs đang súc miệng nước muối để đề phòng bệnh viêm họng - H5 : giữ ấm cơ thể khi trời lạnh - H6: ăn uống đầy đủ chất - Nêu cách đề phòng bệnh tim mạch? - Hs nêu - KL: phòng bệnh thấp tim 4. Củng cố.: ... => KL : Chốt lại chức năng của từng bộ phận cq bài tiết nước tiểu 4. Củng cố.: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Thủ công Gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng ( tiết 1). I. Mục tiêu : - HS biết gấp , cát dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: + Mẫu lá cờ đỏ sao vàng đã gấp, cát dán . + Tranh qui trình gấp + Giấy màu, thước kẻ, kéo. - HS: kéo, giấy màu đỏ, vàng III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu : 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Bài giảng. *HĐ1:GV hướng dẫn quan sát nhận xét - Cho hs quan sát mẫu đã làm. - Lá cờ có hình gì? màu gì? ( HCN, màu đỏ) - Ngôi sao có đặc điểm gì? được dán ở vị trí nào? ( ngôi sao có 5 cánh bằng nhau, được dán chính giữa lá cờ) - Trên thực tế là cờ có kích cỡ ntn? được làm bằng chất liệu gì?( kích cỡ khác nhau tuỳ mục đích yc sử dụng , thường làm bằng giấy, vải) * HĐ2: HD cách gấp, cắt dán - Cho quan sát qui trình gấp. - Gv vừa làm vừa hd- hs quan sát cô làm +Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh. +Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng 5 cánh. +Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ. - Gọi hs nhắc lại các bước gấp cắt dán ngôi sao vàng 5 cánh và lá cờ đỏ. - Cho 1 em lên thao tác lại- lớp quan sát - GV tổ chức cho HS thực hành gấp , cắt ngôi sao 5 cánh bằng giấy nháp . - GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu. 4. Củng cố.: - Nhắc lại các bước gấp cắt dán sao vàng 5 cánh và lá cờ đỏ - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - HS về học bài, chuẩn bị cho giờ sau : kéo, giấy màu đỏ, vàng . Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu So sánh I. Mục tiêu : - HS nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém (BT1). - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4). II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết 3 khổ thơ BT1, BT3 HS : VBT III. Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra BT2, 3 tiết LT&C tuần 4 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 3.2. HD làm BT * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT1 - GV treo bảng phụ - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 4 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét - Tìm hình ảnh so ánh trong các khổ thơ - 3 HS lên bảng làm ( ghạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau ) - Cả lớp làm bài vào VBT - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng b) Trăng khuya sáng hơn đèn c) Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Mẹ là ngọn gió của con suốt đời + Ghi lại các từ so sánh trong các khổ thơ trên - 3 em lên bảng ghạch chân các từ so sánh trong mỗi khổ thơ - Nhận xét bài làm của bạn . hơn, là, là, hơn, chẳng bằng, là + Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các khổ thơ - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh - Đổi vở, nhận xét bài bạn + Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh trong BT3 - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở Các từ là : như là, như, là, tựa, tựa như,... 4. Củng cố.: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Về nhà ôn bài vừa học : so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, các từ so sánh, chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 24: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn(có một phép chia 6). - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. II. Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Đọc bảng chia 6? - Nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới: * Bài 1, 2: Tính nhẩm - Treo bảng phụ - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Tóm tắt và giải bài toán vào vở - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Nêu câu hỏi + Đã tô màu vào 1/6 hình nào? Hát - 2, 3 HS đọc - Nhận xét - Đọc phép tính và nêu KQ - Nhận xét + HS đọc bài toán - Biết : May 6 bộ quần áo hết 18m - Hỏi : Mỗi bộ hết mấy mét ? - HS làm vở- 1 HS chữa trên bảng Tóm tắt May 6 bộ : 18m Mỗi bộ hết .....m ? Bài giải May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là: 18 : 6 = 3(m) Đáp số: 3 mét vải. - Quan sát tranh và trả lời miệng - Đã tô màu vào 1/6 hình 2 và hình 3. - HS 1: Nêu phép chia 6 - HS 2: Nêu KQ 4. Củng cố.: * Trò chơi: Ai nhanh hơn? - GV hỏi bất kì phép tính trong bảng chia 6, bạn nào nói nhanh kết quả bạn đó thắng, bạn nào chậm hơn bạn đó thua - Ôn bảng chia 6 - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010 Toán Tiết 25: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. I. Mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng: GV : 12 cái kẹo - Bảng phụ. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức. 2 .Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Bài giảng. * HD tìm một trongcác thành phần bằng nhau của một số: - Nêu bài toán ( Như SGK) - Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo ? - Vẽ sơ đồ như SGK - Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm ntn? - Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo ta làm ntn? *: Thực hành: Bài 1: Treo bảng phụ - Đọc đề? - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - BT yêu cầu gì? - Chấm bài, nhận xét. - Hát - Đọc bài toán - Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm. - HS nêu bài giải: Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4( cái kẹo) Đáp số: 4 cái kẹo - Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/4 số kẹo. - Đọc đề - Nhẩm miệng- Nêu KQ 1/2 của 8 kg là 4kg 1/5 của 35 m là 7m 1/4 của 24l là 6l - Đọc đề - Tóm tắt- Làm vở Bài giải Số mét vải xanh bán được là: 40 : 5 = 8( m) Đáp số: 8 mét - Hs nêu 4. Củng cố.: - Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm ntn? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Chính tả ( Tập chép ) Mùa thu của em I. Mục tiêu : - Chép và trình bày đúng bài CT. - Làm đúng BT điền tiếng có vần oan (BT2). - Làm đúng BT3 a/b II. Đồ dùng : - GV : Bảng phụ chép bài thơ Mùa thu của em, bảng phụ viết ND BT2 - HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc : hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng - Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ đã học 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 3.2. HD HS tập chép a. HD chuẩn bị - GV treo bảng phụ, đọc bài thơ - Bài thơ viết theo thể thơ nào ? - Tên bài viết ở vị trí nào ? - Những chữ nào trong bài viết hoa ? - Các chữ đầu câu viết như thế nào ? b. Viết bài - GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi cho HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS 3.3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - 2, 3 HS đọc - Nhận xét bạn - HS theo dõi, đọc thầm theo - 2 HS nhìn bảng đọc lại - Thơ bốn chữ - Viết giữa trang vở - Chữ đầu dòng thơ, tên riêng chị Hằng - Viết lùi vào 2 ô so với lề vở + HS viết bảng con những tiếng khó viết - HS viết bài vào vở + Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống - Cả lớp làm bài vào VBT - 1 em lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn a. ( oàm ) b. ( ngoạm ), c ( nhoàm ) + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n .. - HS làm bài vào VBT - Đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn a. nắm - lắm - gạo nếp b. kèn - kẻng - chén 4. Củng cố.: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - HS về nhà viết lại những tiếng viết sai chính tả, chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tập tổ chức cuộc họp I. Mục tiêu: - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK) II. Đồ dùng GV : Bảng lớp ghi gợi ý ND cuộc họp, trình tự 5 bước về ND cuộc họp HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT1, 2 tiết TLV tuần 4 - Kể lại chuyện Dại gì mà đổi 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu 3.2. HD làm BT a. GV giúp HS xác định yêu cầu BT - Đọc yêu cầu và gợi ý ND cuộc họp - Bài cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết : Để tổ chức tốt một cuộc họp, các em phải chú ý những gì ? + GV chốt lại : - Phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì - Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp - Nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp b. Từng tổ làm việc - GV theo dõi giúp đỡ c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp - 2 HS lên bảng - HS kể lại chuyện - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - HS phát biểu + Nêu mục đích cuộc họp Nêu tình hình của lớp Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó Nêu cách giải quyết Giao việc cho mọi người + HS làm việc theo tổ - Từng tổ thi tổ chức cuộc họp - Bình chọn tổ họp hiệu quả nhất 4. Củng cố.: - GV nhận xét giờ học. - Khen ngợi cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành 5. Dặn dò. - HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp + sao I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó có hướng sửa chữa. - Giáo dục HS ý thức tự giác, nghiêm túc chấp hành kỉ luật của lớp, của trường. II. Nội dung sinh hoạt: Phần I: Sinh hoạt văn nghệ. GV tổ chức cho HS ôn lại một vài bài hát tập thể. Phần II: TK công tác tuần 5. - Các tổ trưởng đọc điểm bình nhật của từng bạn trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần, xếp loại thi đua. - GV nhận xét chung: + Chuyện cần: đảm bảo 100% HS đi học đầy đủ, đúng giờ. + Nề nếp: Thực hiện tốt nề nếp lớp, nề nếp hoạt động Đội. + Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. + Học tập: Các em đã có nhiều cố gắng. Học bài và làm bài tương đối đầy đủ. Tồn tại: Một số HS kĩ năng tính toán còn yếu. Chưa thuộc bảng cửu chương. Một vài em còn hay quên vở Phần III: Phương hướng tuần 6. - Tiếp tục duy trì các nề nếp lớp, khắc phục những tồn tại trong tuần 5. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
Tài liệu đính kèm: