TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
*Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
*Kể chuyện:
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Giáo dục học sinh tính dũng cảm , gan dạ.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.
TUẦN 5: Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 CHÀO CỜ _______________________________ TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: *Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. *Kể chuyện: - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Giáo dục học sinh tính dũng cảm , gan dạ. B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 em lên bảng đọc bài "Ông ngoại" - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GVđọc mẫu, tóm tắt nội dung bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV sửa sai cho các em. + Đọc từng đoạn: Giáo viên chia đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm -Gọi 1HS đọc toàn bài. c.Tìm hiểu bài: - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1. +Các bạn nhỏ trong truyện chơi gì? Ở đâu? -Y/cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: +Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? +Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? - Yêu cầu học sinh đọc to đoạn 3 + Thầy giáo mong chờ gì ở học sinh trong lớp? +Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao? - Hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, ghi bảng. d.Luyện đọc lại: -Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Treo bảng phụ đã viết sẵn các câu khó trong đoạn để HD - Cho HS thi đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc lại truyện. - GV và lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc hay nhất. * KỂ CHUYỆN: 1.GV nêu nhệm vụ: Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK để kể lại câu chuyện Người lính dũng cảm. 2. Hướng dẫn học sinh kể theo tranh - Gọi 4 em tiếp nối kể lại 4 đoạn trong truyện. - Gọi học sinh xung phong kể lại 4 đoạn của câu chuyện. - Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng. -GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập kể lại nhiều lần. - HS lên bảng đọc bài, mỗi em đọc một đoạn và trả lời câu hỏi. - HS nhắc lại dầu bài. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu - Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ dễ lẫn. -HS theo dõi. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK). - Luyện đọc theo nhóm. - Một HS đọc toàn bài. - 1HS đọc cả lớp đọc thầm đoạn 1. -Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. - Đọc thầm đoạn đoạn 2 của bài -Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường. - Hàng rào đổ. Tướng sĩ đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. - 1HS đọc to đoạn 3, lớp đọc thầm. -Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. -Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận lỗi và sửa lỗi. - HS trả lời. - HS nhắc lại. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và H/dẫn. - Lần lượt 4 - 5 em thi đọc đoạn 4 - Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người lính nhỏ, viên tướng và thầy giáo.) - 2 nhóm thi đọc lại truyện theo vai. - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học. - Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện không nhìn sách. - 4 em kể nối tiếp theo đoạn của truyện. -2 em xung phong kể lại toàn bộ chuyện. - Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi. - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài. - HS về nhà tập kể lại truyện và chuẩn bị bài sau. ______________________________ TOÁN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ ) A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh . - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ.Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết. - Vận dụng vào giải bài toán có một phép nhân. - Giáo dục học sinh tính kiên trì, chịu khó trong học toán. B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định tổ chức: 2/kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng sửa bài 2 và bài 3. - Nhận xét, ghi điểm. 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b.HD thực hiện phép nhân: 26 X 3 =? - Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân. - Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính. - Hướng dẫn tính có nhớ như SGK. - Mời vài học sinh nêu lại cách nhân. c.HD thực hiện phép nhân: 54 X 6 = ? - Thực hiện tương tự như trên. d.Luyện tập: Bài 1: Tính. - Cho học sinh làm bài vào bảng con. - Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính vừa tính vừa nêu cách tính như bài học. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2:- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: Tìm x. - Gọi 2HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm bài trên bảng con. - Nhận xét sửa chữa từng phép tính. 4/ Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS về nhà học bài và làm BT trong VBT. - 2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét. -Lớp theo dõi GV giới thiệu bài - HS tự tìm kết quả phép nhân vào nháp. - 1HS thực hiện đặt tính bằng cách dựa vào kiến thức đã học ở bài trước. - Lớp theo dõi. -2HS nêu lại cách thực hiện phép nhân. - 1em nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào bảng con. -3 em lên thực hiện mỗi em một cột - Lớp nhận xét bài bạn. - 2 em đọc bài toán. - HS trả lời. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - 1HS lên bảng giải. - 1HS đọc yêu cầu bài. - 2HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm bài trên bảng con. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài *************************************************************************** Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh. - Củng cố phép nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số có nhớ. - Ôn tập về thời gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày) chính xác đến 5 phút. - Giáo dục học sinh tính kiên trì ,cẩn thận , chính xác trong học toán. B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đồng hồ để bàn. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà. - Nhận xét, ghi điểm. 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b.Luyện tập: Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Giáo viên, cùng HS nhận xét, đánh giá. Bài 2 : Đặt tính rồi tính. - YC cả lớp cùng thực hiện trên bảng con. - Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài toán. - HD HS phân tích bài toán rồi cho HS tự giải vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét đánh giá. Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số giờ tương ứng. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 4/Củng cố - Dặn dò: - HS về nhà học và làm bài tập. - Nhận xét đánh giá tiết học. - 2 em lên bảng làm bài, Lớp theo dõi. - HS nhắc lại. - Một em nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào bảng con. - 3HS lên bảng làm bài. - 1 em nêu yêu cầu. - Lớp làm vào bảng con. - 2HS lên bảng đặt tính rồi tính. - Một học sinh đọc bài toán. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - 1 học sinh lên bảng thực hiện. Giải: Số giờ của 6 ngày là : 24 x 6 =144 ( giờ ) Đ/S: 144 giờ - Một em nêu đề bài. - Cả lớp thực hiện quay kim đồng hồ. - 2HS nhắc lại nội dung bài học. _________________________________ TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA C A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng . - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, giữ vở sạch đẹp. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết bài. B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu chữ viết hoa Ch, mẫu tên riêng Chu Văn An trên dòng kẻ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Giáo viên nhận xét, đánh giá 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài b.Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa: - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. -Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. *Luyện viết từ ứng dụng: - Giới thiệu về thầy giáo Chu Văn An *Luyện viết câu ứng dụng: - HD học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ. -Yêu cầu học sinh luyện viết những tiếng có chữ hoa (Chim, Người ) c.Hướng dẫn viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết *Chấm chữa bài: - Giáo viên chấm từ 5- 7 bài. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 4/Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài. - HS về nhà viết phần bài ở nhà. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - 2HS lên bảng viết các tiếng: Cửu Long, Công - Lớp viết vào bảng con - HS nhắc lại đầu bài. - Học sinh theo dõi giáo viên. - Cả lớp tập viết trên bảng con: Ch, V, A. - Một học sinh đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe để hiểu thêm về nhà giáo ưu tú Chu Văn An thời Trần. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 2 em đọc câu ứng dụng. - Lớp thực hành viết trên bảng con chữ: Chim, Người trong câu ứng dụng. -Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - HS nộp vở để GV chấm điểm. __________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (GV bộ môn dạy) _________________________________ CHÍNH TẢ (Nghe – viết) NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Rèn kĩ năng viết chính tả, nghe viết chính xác một đoạn của bài “Người lính dũng cảm“. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần đễ lẫn en / eng. Ôn bảng chữ: Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng và học thuộc 9 chữ đó. - Giáo dục học sinh yêu vở sạch chữ đẹp. B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi bài tập 2b C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ ngữ HS thường hay viết sai. -Yêu cầu đọc thuộc lòng tên 19 ... chọn. 4/Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. - 3HS lên bảng đọc. - Lớp theo dõi. - Lớp quan sát tranh minh họa. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, - Đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - 1em đọc chú giải. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đại diện 4 nhóm thi đọc 4 đoạn. - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi. - Bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng do bạn không biết dùng dấu câu. - 1HS đọc các đoạn còn lại. -Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. - 1Học sinh đọc câu hỏi 3. - Các nhóm đọc thầm và thảo luận rồi viết vào tờ giấy câu trả lời. - Đại diện các nhóm lên thi báo cáo. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Một học sinh khá giỏi đọc lại bài. - Học sinh phân nhóm các nhóm chia ra từng vai thi đua đọc bài văn. - 2 học sinh nêu nội dung vừa học TIN HỌC (GV bộ môn dạy) __________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Củng cố việc thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn. Biết xác định của một hình đơn giản. - Giáo dục học sinh tính kiên trì, chịu khó trong học toán. B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bộ đồ dùng học toán. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định tổ chức: 2/Kểm tra bài cũ : Gọi học sinh lên bảng làm BT3. Gọi 3 HS đọc bảng chia 6. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét, đánh giá Bài 2 : Tính nhẩm. -Yêu cầu lớp thực hiện tính nhẩm - Gọi ba em nêu miệng kết quả nhẩm. - Gọi học sinh khác nhận xét - Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3: - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài. Bài 4: Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời miệng câu hỏi: - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. 4/Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. -Nhận xét tiết học, tuyên dương. - 1 học sinh lên bảng làm bài. - 3 học sinh đọc bảng chia 6. - HS nhắc lại. - Một HS nêu yêu cầu. - HS nhẩm và nêu miệng kết quả. - HS khác nhận xét bài bạn. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện tính nhẩm - 3HS nêu miệng mỗi em nêu một cột. - HS khác nhận xét. - Một em đọc bài toán. - HS làm vào vở. - 1HS lên bảng giải. - 1 em nêu yêu cầu. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét. ____________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Nắm được một kiểu so sánh mới, so sánh hơn kém.Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở bài tập 2. -Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ trong bài tập 3, C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm bài tập 2, 3 - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh... - Yêu cầu học sinh làm bài tập vào nháp. - Mời 3 học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Giúp học sinh phân biệt hai loại so sánh : so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. Bài 2: Ghi lại các từ so sánh... - Cho HS tự tìm các từ so sánh trong mỗi khổ thơ. -Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Tìm những sự vật... - Giáo viên mời một học sinh làm - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Bài 4: Hãy tìm các từ so sánh có thể... - Nhắc học sinh có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Mời 2HS lên bảng làm bài. - Giáo viên chốt lại ý đúng. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - 2HS lên bảng làm bài. - Hai em đọc yêu cầu. - HS trao đổi trong nhóm. - 3HS lên bảng làm bài. - 1 em nêu yêu cầu. - Học sinh tự làm bài vào vở. - 3 em lên bảng lên bảng thi làm bài. - Một em đọc yêu cầu đề bài - 1 em lên bảng thực hiện làm BT3 lớp n/xét. - 1 em đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Học sinh thực hành làm bài tập - Cả lớp làm bài vào vở. - 2HS lên bảng sửa bài - Lớp theo dõi nhận xét. - 2HS nhắc lại các kiểu so sánh *************************************************************************** Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 CHÍNH TẢ (Tập chép) MÙA THU CỦA EM A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Chép và trình bày đúng bài chính tả. -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oam) và en / eng. - Giáo dục học sinh viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Chép lên bảng bài thơ: Mùa thu của em. Bảng phụ viết bài tập 2. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai. - Gọi học sinh đọc 28 chữ và tên chữ đã học. - Nhận xét, ghi điểm. 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn học sinh tập chép: - Đọc mẫu bài lần 1 bài thơ trên bảng. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại + Bài thơ viết theo thể thơ nào? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa + Các chữ đầu câu viết như thế nào ? -Yêu cầu học sinh viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. -Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Thu vở HS chấm điểm và nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Tìm tiếng có vần oam thích hợp với... - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2. - Giúp học sinh hiểu yêu cầu - Yêu cầu 1 học làm bài trên bảng. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt ý đúng. Bài 3b: Tìm các từ: - Yêu cầu thực hiện vào vở. - Gọi vài em nêu kết quả. - Lớp cùng giáo viên nhận xét chốt ý đúng. 4/Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà viết lại các từ viết sai. - Nhận xét tiết học. - 3 em lên bảng viết các từ : bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng. - Học sinh đọc thuộc lòng thứ tự 28 chữ cái đã học. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 học sinh đọc lại bài. + Thể thơ 4 chữ. + Viết các chữ đầu dòng, tên riêng. + Ta phải viết hoa chữ cái đầu. - Lớp thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp chép bài vào vở. - 1 em nêu yêu cầu - Một em làm mẫu trên bảng a, Sóng vỗ oàm oạp. b, Mèo ngoạm miếng thịt. - 1 em nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở. - Hai học sinh nêu kết quả - Các từ cần điền: Kèn – kẻng – chén. ____________________________________ TOÁN TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn. B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài 2,3. - Nhận xét đánh giá. 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - GV nêu bài toán như sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh nêu lại yêu cầu bài tập. + Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo? - Giáo viên vẽ sơ đồ để minh họa. - Gọi 1 HS lên bảng giải. + Giáo viên hỏi thêm: Muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? c.Thực hành: Bài 1: Viết số thích hợp nào vào chỗ chấm. -Cho HS làm vào vở, 4 em lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : -Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 1HS lên bảng làm bài. + Giáo viên chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4/Củng cố - Dặn dò: - Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào? - Về nhà học và làm BT trong VBT. - Giáo viên nhận xét tiết học. - HS1 : Lên bảng làm bài tập 2 - HS2: Làm bài 3 - HS theo dõi -1HS đọc, cả lớp đọc thầm bài toán. + Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần chính là số kẹo... - 1 em lên bảng trình bày bài giải. Giải Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4(cái) Đ/S: 4 cái kẹo + Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần chính là số kẹo cần tìm. - Một em nêu đề bài. - Cả lớp làm vào vở, 4HS lên bảng làm. - Một học sinh đọc bài toán. Giải Số mét vải xanh cửa hàng bán là : 40 : 5 = 8 ( m ) Đ/S: 8 m -Vài học sinh nhắc cách tìm. ___________________________________ TẬP LÀM VĂN TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Biết tổ chức một cuộc họp tổ. -Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự . B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Viết gợi ý về nội dung cuộc họp, trình tự 5 bước của cuộc họp. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS kể lại câu chuyện ”Dại gì mà đổi” - Nhận xét, ghi điểm. 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài b.Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi 1HS đọc bài tập (nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý ) - Giúp HS nắm được yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. + Qua bài Cho em biết để tổ chức tốt một cuộc họp em cần chú ý điều gì ? - Yêu cầu một học sinh nhắc lại trình tự của một cuộc họp. - Yêu cầu từng tổ làm việc. - Các tổ thi tổ chức cuộc họp. - Giáo viên cùng cả lớp lắng nghe và nhận xét, bình chọn tổ có cuộc họp hiệu quả nhất. 4/Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung các bước của một cuộc họp. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Hai em kể chuyện: Dại gì mà đổi - Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này. - 2HS đọc lại đề bài tập làm văn. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý. + Phải xác định nội dung họp bàn về việc gì. Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp -Hai học sinh nhắc lại trình tự (Nêu mục đích cuộc họp; Nêu tình hình của lớp...) - Các tổ bàn bạc để xác định nội dung cuộc họp. - Lần lượt từng tổ thi tổ chức cuộc họp, cả lớp theo dõi bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất. - 2HS nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn.
Tài liệu đính kèm: