Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (59)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (59)

Tuần: 5 Môn : TOÁN

Tiết : 21 Bài : NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

 ( CÓ NHỚ )

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Biết làm tính nhanh số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )

- Vận dụng giải toán có một phép tính .

II. CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ ghi nội dung trò chơi củng cố

HS: SGK , vở , bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU

1. Ổn định lớp: Hát

2.KTBC:

- Gọi 1 học sinh đọc bảng nhân 6

- Gọi 1 học sinh làm bài tập 15 x 2 , 23 x 3

- Nhận xét cho điểm

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (59)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :7/ 9/ 2011 Ngày dạy : 12/ 9/ 2011
Tuần: 5 Môn : TOÁN
Tiết : 21 Bài : NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 ( CÓ NHỚ )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết làm tính nhanh số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) 
- Vận dụng giải toán có một phép tính .
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi nội dung trò chơi củng cố
HS: SGK , vở , bảng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp: Hát
2.KTBC: 
- Gọi 1 học sinh đọc bảng nhân 6 
- Gọi 1 học sinh làm bài tập 15 x 2 , 23 x 3 
- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
GHI CHÚ
1. Giới thiệu bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ)
2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân có số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)-
 a .Viết lên bảng phép nhân 26 x 3 = ? 
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng đặt tính theo cột dọc 
- Khi thực hiện phép tính ta này ta làm thế nào ? 
- Nếu học sinh biết thực hiện thì giáo viên yêu cầu nêu cách tính , nếu không thì giáo viên hướng dẫn .
b. Phép nhân : 54 x 6 
- Tiến hành như trên , giáo viên nhắc học sinh kết quả là số có 3 chữ số và cách viết 
Bài tập 1
 - Yêu cầu 4 học sinh lên bảng 
- Yêu cầu học sinh trình bày cách làm 
- Giáo viên nhận xét , chữa bài 
Bài tập 2
- Gọi hs đọc yêu cầu bài toán 
- Có tất cả mấy tấm vải ? 
- Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét ?
- Vậy muốn tìm 2 tấm vải dài bao nhiêu m ta làm thế nào ?
- Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt và giải 
- Nhận xét , chữa bài và cho điểm 
 Bài 3: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm 
- Cho học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia 
- Nhận xét , chữa bài và cho điểm 
- HS nhắc lại tên bài học
- Học sinh đọc phép nhân 
- Học sinh thực hiện 
 26
x 3 
___
- Tính từ hàng đơn vị , sau đó đến hàng chục 
- 3 nhân 6 bằng 18 ,viết 8 nhớ 1 
- 3 nhân 2 bằng 6 , 6 thêm 1 là 7 ,viết 7 
- Vậy 26 x 3 = 78 .
- 4 học sinh lên bảng ,lớp làm bảng con 
- Học sinh đọc
- Có 2 tấm vải
- Mỗi tấm vải dài 35 m 
- Ta lấy :35 x 2 
- Gọi 1 học sinh lên bảng , lớp làm vở 
Bài giải 
Cả 2 tấm vải dài số m là 
35 x 2 = 70 ( m )
Đáp số : 70 m 
- 2 học sinh lên bảng làm , lớp làm vở 
4 . Cuûng coá 
- Khi thực hiện phép nhân có số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ) ta làm thế nào ?
- Học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia
5. Dặn dò 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
 Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn : 8/12/2011 Ngày dạy : 13/9/2011
Tuần: 5 Môn : TOÁN
Tiết : 22 Bài : LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp HS : Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
-Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày)
II. CHUẨN BỊ
GV: Đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút.
HS: SGK , vở , bảng 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp: Hát
2.KTBC: - Y/C HS đặt tính và tính
 42 x 5 36 x 2 
- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI CHÚ
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập – thực hành :
Bài 1: Tính
- Y/C HS làm bài bảng con
- Gọi HS đọc kết quả phép tính, nêu cách nhân
- GV nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Yêu cầu HS lên bảng , nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 
- GV Nhận xét và cho điểm
- Bài tập 1 và 2 cũng cố lại cho em kiến thức gì ?
 Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng tóm tắt và giải 
Tóm tắt:
1 ngày : 24giờ
6 ngày: ? giờ?
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
 Bài 4: Quay kim đồng hồ
- GV đọc từng giờ, sau đó yêu cầu HS sử dụng mặt đồng hồ của mình để quay kim đến đúng giờ đó
Bài 5 
- Gv tổ chức cho HS thi nối nhanh 2 phép tính có cùng kết quả bài tập 5 / SGK
- Chia lớp thành 4 đội tham gia chơi . GV nhận xét – tuyên dương
- Nghe, nhắc lại tên bài học ( vài em)
- 1 em đọc yêu cầu bài 1
- 5 Học sinh làm bảng lớp – HS khác làm bảng con
- HS đọc bài 2
- Học sinh làm bài vào vở, 3 HSlên bảng làm mỗi em hai phép tính
- Học sinh đổi chéo vở kiểm tra
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) .
- 1 học sinh đọc đề
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
Bài giải:
Cả 6 ngày có số giờ là:
24 x 6 = 144 (giờ)
 Đáp số : 144(giờ)
- Đọc yêu cầu bài toán
- Quay kim đồng hồ đến đúng giờ GV yêu cầu có thể đọc giờ cho nhau nghe, kiểm tra bạn.
Còn thời gian 
4. Củng cố 
- Khi thực hiện phép nhân có số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ) ta làm thế nào ?
- Nêu cách xem đồng hồ của em .
5. Dặn dò
- Về nhà tiếp tục ôn bảng nhân 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
	Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn : 9/ 9/2011 	Ngày dạy : 14/9/2011
Tuần: 5 Môn : TOÁN
Tiết : 23 Bài : BẢNG CHIA 6
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp HS : Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia và học thuộc bảng chia 6
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn ( về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6)
II. CHUẨN BỊ
GV: Các tấm bìa tấm có 6 chấm tròn
HS: Bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp: Hát
2.KTBC: 
- 1 học sinh làm bài 2 a SGK
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6 .
- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI CHÚ
1. Giới thiệu : Bảng chia 6.
2. Luyện tập bảng chia 6
- GV gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng với “6 được lấy 1 lần bằng 6”. 
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm tấm bìa
- Vậy 6 chia 6 được mấy lần?
- Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập
 Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài toán mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn . Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn.
- Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả 2 tấm bìa?
- Tại sao em lại lập được phép tính này?
- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu
- Vậy 12 chia 6 bằng mấy?
- GV : Viết lên bảng phép tính 12 : 6
- Y/C HS cả lớp đọc 2 phép tính nhân chia vừa lập được
-Tương tự: với phép tính 6 x 3 = 18
- Dựa vào bảng nhân 6 , tính cho cô kết quả phép tính : 30 : 6 = ?
- Phép chia này dựa vào phép nhân nào?
- Các phép chia còn lại trong bảng 6 các em lập tiếp vào vở dựa vào bảng nhân 6
- Y/C HS nêu các phép tính còn lại, GV gắn kết quả vào bảng chia 6.
3. Học thuộc bảng chia 6
- Yêu cầu học sinh đọc 
- Có nhận xét gì về số bị chia và số chia trong bảng chia 6
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộctại lớp 
4. Luyện tập - thực hành
 Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Cho học sinh làm miệng và trình bày cách thực hiện 
-Nhận xét và cho điểm 
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề và làm bài .
Hỏi: Khi biết 6 x 4 = 24, có thể ghi ngay kết quả 24 : 6 và 24 : 4 được không? Vì sao?
 Bài 3: - Y/C HS phân tích bài toán và nêu cách giải 
- Gọi 1 em lên bảng làm bảng phụ, các em còn lại làm vào vở
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn 
- Nhận xét và cho điểm 
Bài 4: 
- Tiến hành tương tự bài 3, lưu ý học sinh vì đơn vị 
- HS nghe, nhắc lại tựa bài
- 6 lấy 1 lần bằng 6
- Viết phép tính : 6 x 1 = 6
- Có 1 tấm bìa
- Phép tính 6 : 6 = 1
-6 chia 6 được 1
- Đọc : 6 x 6 = 6
 6 : 6 = 1
- Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn , vậy 2 tấm bìa như thế có 12 chấm tròn.
- Phép tính 6 x 2 = 12
- Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tất cả , vậy 6 được lấy 2 lần nghĩa là 6 x 2
 - Có tất cả 2 tấm bìa
- 12 : 6 = 2 (tấm bìa)
 - 12 : 6 = 2
- Đọc 6 x 2 = 12
 12 : 6 = 2
- 6 x 3 = 18. 18 : 6 = 3
- Từ phép nhân 6 x 5 = 30 ta có 
30 : 6 = 5
- Phép nhân 6 x 5
- Mỗi em nêu một phép tính.
 - Học sinh đọc 
- Số bị chia là dãy số thêm 6, bắt đầu từ 6 đế 60- Số chia là 6. Kết quả lần lượt 1, 2,310
- Học sinh học thuộc tại lớp 
- Tính nhẩm
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả và cách thực hiện .
- 4 học sinh lên bảng , lớp làm vở 
- Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia .
- Học sinh lên làm bảng phụ 
Bài giải
Mỗi đoạn dây dài là:
48 : 6 = 8(cm)
Đáp số : 8 cm
 Bài giải
Số đoạn dây cắt được là
48 : 6 = 8 ( đọan)
 Đáp số : 8 đoạn
Học sinh khá – giỏi 
4. Củng cố 
- Gọi học sinh đọc bảng chia 6.
- Nêu cách thực hiện ?
 5. Dặn dò 
- Dặn học sinh về học thuộc bảng chia 6. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Ngày soạn : 10/9 /2011 	Ngày dạy : 15/9 /2011
Tuần: 5 Môn : TOÁN
Tiết : 24 Bài : LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp HS : Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6
- Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK, bảng phụ 
HS: SGK , vở , bảng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp: Hát
2.KTBC: 
- Gọi HS đọc thuộc bảng chia 6
- 1 học sinh làm bài 3 SGK
- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI CHÚ
1. Giới thiệu :
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- Y/C HS làm miệng
- Hỏi: khi đã biết 6 x 9 = 54, có thể ghi kết quả của 54 : 6 ngay được không? Vì sao?
- Y/C HS giải thích tương tự các trường hợp còn lại
- Y/C HS làm miệng tiếp phần b
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở 
- Y/C HS nêu kết quả của các phép tính trong bài 
- Bài 1 và bài 2 cũng cố cho em kiến thức gì ?
- Bài 3: 
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
- Y/c HS suy nghĩ làm vào vở
 Tóm tắt:
6 bộ: 18m
1 bộ:?m
- Chữa bài:Gọi 1 HS đọc kết quả bài của mình
Hỏi: Tại sao để tìm số mét vải may mỗi bộ quần áo em lại thực hiện phép tính chia: 18 : 6 = 3(m)
- Nhận xét và cho điểm 
Bài 4: Đã tô màu vào 1/6 hình nào ?
- Y/c HS quan sát và tìm hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau ?
- Hình 2 đã được tô màu mấy phần :
-GV : H2 được chia 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1phần, ta nói hình 2 đã được tô màu 1/6 hình .
- H3: Đã được tô màu 1 phần mấy hình ? vì sao?
- Vài em nhắc lại tựa bài.
- Từng HS nối tiếp nhau đọc các phép tính
Được. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- HS làm bài vào vở 
- 9 học sinh đọc nối tiếp nhau các phép tính
- Các phép tính nhân và chia trong phạm vi 6 và dưới 6 .
- Học sinh đọc 
- HS làm bài vào vở.
Bài giải:
Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là:
18 : 6 = 3 (m)
Đáp số : 3 m
-HS trả lời. HS khác nhận xét. 
- HS sửa bài
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- H2  ... ội dung đoạn viết 
- GV đọc đoạn viết. 
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
b2. Hướng dẫn học sinh cách viết 
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ? vì sao ?
+ Lời các nhân vật được viết như thế nào ? 
B3 . Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
B4 . Viết chính tả 
 Đọc cho học sinh viết vào vở 
- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề.
 - Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : 
-Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp tự làm 
- Giáo viên chốt 
Bài 3 
- Yêu cầu học sinh đọc đề 
- Gọi 9 HS tiếp nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ.
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng tại lớp.
-Yêu cầu 2HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
Giáo viên chốt lại ý đúng. 
- Nhắc lại tên bài 
- Lớp tan học , chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn trường , viên tướng không ra và chú lính nhỏ quả quyết bước về phái vườn trường .
- Đoạn văn có 5 câu.
- Học sinh tìm 
+ Lời các nhân vật viết sau dấu 2 chấm, xuống dóng , và dấu gạch ngang 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở 
- Học sinh đổi chéo vở nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
- Hoa lựu – nắng / Lũ bướm – lơ – lướt 
- Sen / Chen – chen 
- Học sinh đọc 
- 9 em lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp .
- Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc 9 tên chữ.
- Đọc thuộc lòng 28 chữ cái đã học theo thứ tự 
Học sinh khá giỏi 
4. Củng cố:
- Tìm những câu thơ , văn có n / n ?
5. Dặn dò: 
- Về nhà ai sai nhiều lỗi viết lại bài chính tả 
- Giáo viên nhận xét tiết học
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn :10 /9/2011 	Ngày dạy : 15/9/2011
Tuần: 5 Môn : CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP )
Tiết :11 Bài : MÙA THU CỦA EM 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Chép và trình bày đúng bài CT.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần oam (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ
GV :SGK , bảng phụ 
HS : SGK , vở , bảng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp: Hát
2.KTBC: 
- Gọi HS lên bảng viết những từ sai bài người lính dũng cảm 
- Nhận xét - cho điểm
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI CHÚ
1. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe - viết: 
b1. Trao đổi nội dung đoạn viết 
- GV đọc đoạn viết. 
- Mùa thu thường gắn với những gì ? 
b2. Hướng dẫn học sinh cách viết 
+ bài thơ được viết theo thể thơ nào ?
+ bài thơ có mấy khổ ? mỗi khổ có mấy dòng ? 
+ Những chữ nào trong khổ thơ được viết hoa ? vì sao ?
B3 . Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
B4 . Viết chính tả 
 cho học sinh nhìn SGK viết vào vở 
- Gọi 1 học sinh đọc 
- Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : 
-Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp tự làm 
- Giáo viên chốt
Bài 3 chọn a 
- gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 
- học sinh tự làm 
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
Giáo viên chốt lại ý đúng. 
Bài 3b : Tương tự như bài a 
- Nhắc lại tên bài 
- Mùa thu thường gắn với hoa cúc , cốm mới , rằm trung thu ...
- Thể thơ khổ có 4 chữ 
- Bài có 4 khổ , mỗi khổ có 4 dòng 
- Học sinh trả lời 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp viết bài vào vở 
- Học sinh đổi chéo vở và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
- ( Sóng vỗ oàm oạp . Mèo ngoạm miếng thịt . Đừng nhai nhồm nhoàm )
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- 1 học sinh lên bảng , lớp làm vào nháp 
- ( Nắm – Lắm – Nếp ) 
- ( Kèn – Kẻng – Chén )
Nếu còn thời gian 
4. Củng cố:
- Gọi học sinh đặt câu có vần oam .
- 5. Dặn dò: 
- Về nhà ai sai nhiều lỗi viết lại bài chính tả 
- Giáo viên nhận xét tiết học
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn :14 /9/2011 	Ngày dạy : 16/9/2011
Tuần: 5 Môn : TẬP VIẾT 
Tiết :5 Bài : ÔN CHỮ HOA C : TT 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa C ( 1 dòng) 
 - Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Chu Văn An ( 1 dòng)
 - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nho ( 1 lần) 
II. CHUẨN BỊ
GV: Chữ mẫu , bảng phụ viết câu ứng dụng.
HS: Vở , viết,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp: Hát
2.KTBC: 
GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Viết bảng con :Cửu Long, Công.
- GV nhận xét
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI CHÚ
1.Giới thiệu bài :
 GV giới thiệu và ghi tựa bài
2.Hướng dẫn viết bảng con
a.Luyện viết chữ hoa
- Em tìm các chữ viết hoa trong bài ?
- GV đưa hoặc viết chữ mẫu và hướng dẫn cách viết.
- Các chữ C,V,A,N đều đã hướng dẫn ở các tiết trước.Riêng chữ Ch Các em chú 
ý khoảng cách chữ C và h để tạo ra Ch
GV viết mẫu: 
Viết bảng con: Ch, V ,A, N
- GV nhận xét về khoảng cách chữ C sang chữ h.
b- Luyện viết từ ứng dụng
- GV đưa ra chữ mẫu.
- Các em có biết Chu Văn An là ai không?
- GV: Chu Văn An là nhà giáo nổi tiếngđời Trần, ông có nhiều học trò là nhân tài của đất nước.
- Những chữ nào viết ở độ cao 2,5 ô.
- Viết bảng con : Chu Văn An
- Nhận xét độ cao khoảng cách các chữ
c.Luyện viết câu ứng dụng
- GV đưa câu ca dao:
 Chim khôn kêu tiếng rảng rang
Người khô nói tiếng dịu dàng dễ nghe
- GV: Câu ca dao muốn khuyên con người phải biết nói năng dịu dàng lịch sự.
- Trong câu ca dao có chữ nào viết hoa?
- Viết bảng con : Chim, Người
- Nhận xét khoảng cách các chữ , cách nối nét.
2.Hướng dẫn viết vào vở 
- GV nêu yêu cầu HS viết cỡ chữ nhỏ 
1 dòng chữ Ch
1 dòng chữ V, A
1 dòng Chu Văn An
1 lần câu tục ngữ 
- Chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Chấm chữa bài
- Thu vở chấm và nhận xét sửa chữa.
- Ch, V,A,N.
- HS nghe và nhớ.
- HS viết bảng con mỗi chữ viết 2 đến 3 lần.
- HS đọc từ ứng dụng.
- HS trả lời ( nếu biết)
- C,H,V A.
- HS viết bảng con.
- HS đọc câu ca dao.
 Chữ viết hoa là: Chim,Người.
- HS viết bảng con.
- HS viết vào vở.
- HS lắng nghe.
4.Củng cố :
- Cho học sinh đọc lại câu ứng dụng 
- Nhắc lại ý nghĩa câu ứng dụng 
5.Dặn dò:
 - Giáo viên nhận xét tiết học 
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn :9 /9/2011 	Ngày dạy : 14/9/2011
Tuần: 5 Môn : THỦ CÔNG 
Tiết :5 Bài : GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ 
SAO VÀNG (T2)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh đúng, đẹp.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ :
 GIÁO VIÊN 
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công.
- Giấy thủ công màu đỏ, vàng và giấy nháp, kéo, hồ dán.
- Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
HỌC SINH : SGK , giấy màu , dụng cụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức : Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI CHÚ
1.Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát một lần nữa ngôi sao 5 cánh.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
+ Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt, dán từ giấy thủ công và đặt câu hỏi định hướng để học sinh quan sát.
- Lá cờ hình gì ? Màu gì?
- 5 cánh ngôi sao như thế nào?
- Ngôi sao được dán ở đâu? Hình chữ nhật có màu gì?
+ Học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng.
+ Giáo viên nêu ý nghĩa của lá cờ.
- Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kỳ của nước Việt Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng.
 Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
 Bước 1.Gấp giấy để gấp ngôi sao vàng năm cánh.
+ Giấy thủ công vàng, cắt hình vuông có cạnh 8 ô.(hình1/202)
+ Mở một đường gấp đôi, để lại một đường gấp AOB ...
 + Đánh dấu điểm D cách điểm C ( hình 2/202).Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp OD được hình 3.
+ Gấp cạnh OA vào theo đường dấu gấp sao cho mép gấp PA trùng OD (hình 4/203).
+ Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau (hình 5).
Giáo viên lưu ý học sinh : Sau khi gấp xong tất cả các góc phải có chung đỉnh là điểm O và tất cả các mép gấp xuất phát từ điểm O phải trùng khít nhau.
 Bước 2.Cắt ngôi sao vàng năm cánh.
+ Đánh dấu hai điểm trên hai cạnh dài của hình tam giác ngoài cùng. Điểm I cách điểm O là 1 ô rưỡi.
+ Kẻ nối 2 điểm thành đường chéo (hình 6). Dùng kéo cắt theo đường kẻ chéo từ điểm I đến điểm K. Mở hình ngôi sao năm cánh.
 Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
+ Đặt ngôi sao vàng vào đúng vị trí đánh dấu trên tờ giấy màu đỏ (hình 8).
+ Giáo viên yêu cầu học sinh gấp ngôi sao bằng giấy nháp, tập cắt.
+ Học sinh quan sát để rút ra nhận xét.
+ Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, trên có ngôi sao màu vàng.
+ Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau.
+ Ngôi sao được dán ở chính giữa hình chữ nhật màu đỏ, một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên của hình chữ nhật.
+ Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài lá cờ.
+ Học sinh nghe và quan sát.
+ Học sinh lắng nghe 
+ Học sinh theo dõi.
- Học sinh theo dõi tranh quy trình treo trên bảng.
- Học sinh trả lời thao tác bằng cách đếm số ô hay gấp tờ giấy làm bốn phần bằng nhau.
+ Học sinh tập làm :gấp, cắt giấy nháp.
4. Củng cố 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao vào lá cờ đỏ sao vàng.
5.Dặn dò:
 - Về nhà gấp nhiều lần 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
Điều chỉnh bổ sung:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 5
 Đánh giá học tập , nề nếp của lớp . 
+ Về học tập : nhìn chung cả lớp có ý thức trong học tập , đi học đúng giờ chuyên cần , tuy nhiên còn một số học sinh chưa học bài quên vở : Rô , Nguyên , Sơn , Trọng ..
+ Một số học sinh chưa có tiến bộ trong học tập trong môn chính tả ; Đức , Rô ,Sơn , My ..
+ Hoạt động nề nếp : Lớp có ý thức việc ra vào lớp , chào cờ, TD giữa giờ .
+ Vệ sinh cá nhân và vệ sinh lớp học sạch sẽ .
 Kế hoạch tuần 6 : 
Duy trì nề nếp ra vào lớp . Đi học đúng giờ – Nghỉ học có giấy xin phép .
Học tập : về nhà học bài làm bài đầy đủ . Thi đua hoa điểm 10 . Giữ gin sách vở chữ đẹp – vở sạch .
Phân công : Tổ trực nhật lớp : Tổ 1.
Ngày kiểm tra : /../ 2011
Ngày kiểm tra : /../ 2011
 Khối trưởng. 
Ký : 
 Họ tên 
 Tổ chuyên môn .
 Ký : 
Họ tên : 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3 TUAN 5 CHUAN.doc