Tuần: 5 Môn : TOÁN
Tiết : 21 Bài : NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
( CÓ NHỚ )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết làm tính nhanh số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
- Vận dụng giải toán có một phép tính .
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi nội dung trò chơi củng cố
HS: SGK , vở , bảng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp: Hát
2.KTBC:
- Gọi 1 học sinh đọc bảng nhân 6
- Gọi 1 học sinh làm bài tập 15 x 2 , 23 x 3
- Nhận xét cho điểm
Ngày soạn :7/ 9/ 2011 Ngày dạy : 12/ 9/ 2011 Tuần: 5 Môn : TOÁN Tiết : 21 Bài : NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ ) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết làm tính nhanh số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) - Vận dụng giải toán có một phép tính . II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi nội dung trò chơi củng cố HS: SGK , vở , bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: Hát 2.KTBC: - Gọi 1 học sinh đọc bảng nhân 6 - Gọi 1 học sinh làm bài tập 15 x 2 , 23 x 3 - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI CHÚ 1. Giới thiệu bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ) 2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân có số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)- a .Viết lên bảng phép nhân 26 x 3 = ? - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng đặt tính theo cột dọc - Khi thực hiện phép tính ta này ta làm thế nào ? - Nếu học sinh biết thực hiện thì giáo viên yêu cầu nêu cách tính , nếu không thì giáo viên hướng dẫn . b. Phép nhân : 54 x 6 - Tiến hành như trên , giáo viên nhắc học sinh kết quả là số có 3 chữ số và cách viết Bài tập 1 - Yêu cầu 4 học sinh lên bảng - Yêu cầu học sinh trình bày cách làm - Giáo viên nhận xét , chữa bài Bài tập 2 - Gọi hs đọc yêu cầu bài toán - Có tất cả mấy tấm vải ? - Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét ? - Vậy muốn tìm 2 tấm vải dài bao nhiêu m ta làm thế nào ? - Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt và giải - Nhận xét , chữa bài và cho điểm Bài 3: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm - Cho học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia - Nhận xét , chữa bài và cho điểm - HS nhắc lại tên bài học - Học sinh đọc phép nhân - Học sinh thực hiện 26 x 3 ___ - Tính từ hàng đơn vị , sau đó đến hàng chục - 3 nhân 6 bằng 18 ,viết 8 nhớ 1 - 3 nhân 2 bằng 6 , 6 thêm 1 là 7 ,viết 7 - Vậy 26 x 3 = 78 . - 4 học sinh lên bảng ,lớp làm bảng con - Học sinh đọc - Có 2 tấm vải - Mỗi tấm vải dài 35 m - Ta lấy :35 x 2 - Gọi 1 học sinh lên bảng , lớp làm vở Bài giải Cả 2 tấm vải dài số m là 35 x 2 = 70 ( m ) Đáp số : 70 m - 2 học sinh lên bảng làm , lớp làm vở 4 . Cuûng coá - Khi thực hiện phép nhân có số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ) ta làm thế nào ? - Học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia 5. Dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn : 8/12/2011 Ngày dạy : 13/9/2011 Tuần: 5 Môn : TOÁN Tiết : 22 Bài : LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Giúp HS : Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số -Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày) II. CHUẨN BỊ GV: Đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút. HS: SGK , vở , bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: Hát 2.KTBC: - Y/C HS đặt tính và tính 42 x 5 36 x 2 - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập – thực hành : Bài 1: Tính - Y/C HS làm bài bảng con - Gọi HS đọc kết quả phép tính, nêu cách nhân - GV nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Yêu cầu HS lên bảng , nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính - GV Nhận xét và cho điểm - Bài tập 1 và 2 cũng cố lại cho em kiến thức gì ? Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề - Yêu cầu 1 HS lên bảng tóm tắt và giải Tóm tắt: 1 ngày : 24giờ 6 ngày: ? giờ? - Giáo viên nhận xét và cho điểm Bài 4: Quay kim đồng hồ - GV đọc từng giờ, sau đó yêu cầu HS sử dụng mặt đồng hồ của mình để quay kim đến đúng giờ đó Bài 5 - Gv tổ chức cho HS thi nối nhanh 2 phép tính có cùng kết quả bài tập 5 / SGK - Chia lớp thành 4 đội tham gia chơi . GV nhận xét – tuyên dương - Nghe, nhắc lại tên bài học ( vài em) - 1 em đọc yêu cầu bài 1 - 5 Học sinh làm bảng lớp – HS khác làm bảng con - HS đọc bài 2 - Học sinh làm bài vào vở, 3 HSlên bảng làm mỗi em hai phép tính - Học sinh đổi chéo vở kiểm tra - Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) . - 1 học sinh đọc đề - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở Bài giải: Cả 6 ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144 (giờ) Đáp số : 144(giờ) - Đọc yêu cầu bài toán - Quay kim đồng hồ đến đúng giờ GV yêu cầu có thể đọc giờ cho nhau nghe, kiểm tra bạn. Còn thời gian 4. Củng cố - Khi thực hiện phép nhân có số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ) ta làm thế nào ? - Nêu cách xem đồng hồ của em . 5. Dặn dò - Về nhà tiếp tục ôn bảng nhân - Giáo viên nhận xét tiết học Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn : 9/ 9/2011 Ngày dạy : 14/9/2011 Tuần: 5 Môn : TOÁN Tiết : 23 Bài : BẢNG CHIA 6 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Giúp HS : Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia và học thuộc bảng chia 6 - Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn ( về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6) II. CHUẨN BỊ GV: Các tấm bìa tấm có 6 chấm tròn HS: Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: Hát 2.KTBC: - 1 học sinh làm bài 2 a SGK - Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6 . - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ 1. Giới thiệu : Bảng chia 6. 2. Luyện tập bảng chia 6 - GV gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy? - Hãy viết phép tính tương ứng với “6 được lấy 1 lần bằng 6”. - Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tìm tấm bìa - Vậy 6 chia 6 được mấy lần? - Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài toán mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn . Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn. - Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả 2 tấm bìa? - Tại sao em lại lập được phép tính này? - Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu - Vậy 12 chia 6 bằng mấy? - GV : Viết lên bảng phép tính 12 : 6 - Y/C HS cả lớp đọc 2 phép tính nhân chia vừa lập được -Tương tự: với phép tính 6 x 3 = 18 - Dựa vào bảng nhân 6 , tính cho cô kết quả phép tính : 30 : 6 = ? - Phép chia này dựa vào phép nhân nào? - Các phép chia còn lại trong bảng 6 các em lập tiếp vào vở dựa vào bảng nhân 6 - Y/C HS nêu các phép tính còn lại, GV gắn kết quả vào bảng chia 6. 3. Học thuộc bảng chia 6 - Yêu cầu học sinh đọc - Có nhận xét gì về số bị chia và số chia trong bảng chia 6 - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộctại lớp 4. Luyện tập - thực hành Bài 1: - Bài tập yêu cầu gì ? - Cho học sinh làm miệng và trình bày cách thực hiện -Nhận xét và cho điểm Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề và làm bài . Hỏi: Khi biết 6 x 4 = 24, có thể ghi ngay kết quả 24 : 6 và 24 : 4 được không? Vì sao? Bài 3: - Y/C HS phân tích bài toán và nêu cách giải - Gọi 1 em lên bảng làm bảng phụ, các em còn lại làm vào vở - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn - Nhận xét và cho điểm Bài 4: - Tiến hành tương tự bài 3, lưu ý học sinh vì đơn vị - HS nghe, nhắc lại tựa bài - 6 lấy 1 lần bằng 6 - Viết phép tính : 6 x 1 = 6 - Có 1 tấm bìa - Phép tính 6 : 6 = 1 -6 chia 6 được 1 - Đọc : 6 x 6 = 6 6 : 6 = 1 - Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn , vậy 2 tấm bìa như thế có 12 chấm tròn. - Phép tính 6 x 2 = 12 - Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tất cả , vậy 6 được lấy 2 lần nghĩa là 6 x 2 - Có tất cả 2 tấm bìa - 12 : 6 = 2 (tấm bìa) - 12 : 6 = 2 - Đọc 6 x 2 = 12 12 : 6 = 2 - 6 x 3 = 18. 18 : 6 = 3 - Từ phép nhân 6 x 5 = 30 ta có 30 : 6 = 5 - Phép nhân 6 x 5 - Mỗi em nêu một phép tính. - Học sinh đọc - Số bị chia là dãy số thêm 6, bắt đầu từ 6 đế 60- Số chia là 6. Kết quả lần lượt 1, 2,310 - Học sinh học thuộc tại lớp - Tính nhẩm - HS nối tiếp nhau đọc kết quả và cách thực hiện . - 4 học sinh lên bảng , lớp làm vở - Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia . - Học sinh lên làm bảng phụ Bài giải Mỗi đoạn dây dài là: 48 : 6 = 8(cm) Đáp số : 8 cm Bài giải Số đoạn dây cắt được là 48 : 6 = 8 ( đọan) Đáp số : 8 đoạn Học sinh khá – giỏi 4. Củng cố - Gọi học sinh đọc bảng chia 6. - Nêu cách thực hiện ? 5. Dặn dò - Dặn học sinh về học thuộc bảng chia 6. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập Ngày soạn : 10/9 /2011 Ngày dạy : 15/9 /2011 Tuần: 5 Môn : TOÁN Tiết : 24 Bài : LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Giúp HS : Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6 - Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản II. CHUẨN BỊ GV: SGK, bảng phụ HS: SGK , vở , bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: Hát 2.KTBC: - Gọi HS đọc thuộc bảng chia 6 - 1 học sinh làm bài 3 SGK - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ 1. Giới thiệu : 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Y/C HS làm miệng - Hỏi: khi đã biết 6 x 9 = 54, có thể ghi kết quả của 54 : 6 ngay được không? Vì sao? - Y/C HS giải thích tương tự các trường hợp còn lại - Y/C HS làm miệng tiếp phần b Bài 2: - Yêu cầu học sinh tự làm vào vở - Y/C HS nêu kết quả của các phép tính trong bài - Bài 1 và bài 2 cũng cố cho em kiến thức gì ? - Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Y/c HS suy nghĩ làm vào vở Tóm tắt: 6 bộ: 18m 1 bộ:?m - Chữa bài:Gọi 1 HS đọc kết quả bài của mình Hỏi: Tại sao để tìm số mét vải may mỗi bộ quần áo em lại thực hiện phép tính chia: 18 : 6 = 3(m) - Nhận xét và cho điểm Bài 4: Đã tô màu vào 1/6 hình nào ? - Y/c HS quan sát và tìm hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau ? - Hình 2 đã được tô màu mấy phần : -GV : H2 được chia 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1phần, ta nói hình 2 đã được tô màu 1/6 hình . - H3: Đã được tô màu 1 phần mấy hình ? vì sao? - Vài em nhắc lại tựa bài. - Từng HS nối tiếp nhau đọc các phép tính Được. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - HS làm bài vào vở - 9 học sinh đọc nối tiếp nhau các phép tính - Các phép tính nhân và chia trong phạm vi 6 và dưới 6 . - Học sinh đọc - HS làm bài vào vở. Bài giải: Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là: 18 : 6 = 3 (m) Đáp số : 3 m -HS trả lời. HS khác nhận xét. - HS sửa bài - Học sinh đọc yêu cầu của bài - H2 ... ội dung đoạn viết - GV đọc đoạn viết. - Đoạn văn này kể chuyện gì ? b2. Hướng dẫn học sinh cách viết + Đoạn văn trên có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ? vì sao ? + Lời các nhân vật được viết như thế nào ? B3 . Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. B4 . Viết chính tả Đọc cho học sinh viết vào vở - Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề. - Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : -Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp tự làm - Giáo viên chốt Bài 3 - Yêu cầu học sinh đọc đề - Gọi 9 HS tiếp nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ. - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng tại lớp. -Yêu cầu 2HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Giáo viên chốt lại ý đúng. - Nhắc lại tên bài - Lớp tan học , chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn trường , viên tướng không ra và chú lính nhỏ quả quyết bước về phái vườn trường . - Đoạn văn có 5 câu. - Học sinh tìm + Lời các nhân vật viết sau dấu 2 chấm, xuống dóng , và dấu gạch ngang - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở - Học sinh đổi chéo vở nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - Hoa lựu – nắng / Lũ bướm – lơ – lướt - Sen / Chen – chen - Học sinh đọc - 9 em lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp . - Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc 9 tên chữ. - Đọc thuộc lòng 28 chữ cái đã học theo thứ tự Học sinh khá giỏi 4. Củng cố: - Tìm những câu thơ , văn có n / n ? 5. Dặn dò: - Về nhà ai sai nhiều lỗi viết lại bài chính tả - Giáo viên nhận xét tiết học Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn :10 /9/2011 Ngày dạy : 15/9/2011 Tuần: 5 Môn : CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP ) Tiết :11 Bài : MÙA THU CỦA EM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Chép và trình bày đúng bài CT. - Làm đúng BT điền tiếng có vần oam (BT2). - Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. CHUẨN BỊ GV :SGK , bảng phụ HS : SGK , vở , bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: Hát 2.KTBC: - Gọi HS lên bảng viết những từ sai bài người lính dũng cảm - Nhận xét - cho điểm 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ 1. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe - viết: b1. Trao đổi nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn viết. - Mùa thu thường gắn với những gì ? b2. Hướng dẫn học sinh cách viết + bài thơ được viết theo thể thơ nào ? + bài thơ có mấy khổ ? mỗi khổ có mấy dòng ? + Những chữ nào trong khổ thơ được viết hoa ? vì sao ? B3 . Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. B4 . Viết chính tả cho học sinh nhìn SGK viết vào vở - Gọi 1 học sinh đọc - Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : -Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp tự làm - Giáo viên chốt Bài 3 chọn a - gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - học sinh tự làm - Giáo viên nhận xét đánh giá. Giáo viên chốt lại ý đúng. Bài 3b : Tương tự như bài a - Nhắc lại tên bài - Mùa thu thường gắn với hoa cúc , cốm mới , rằm trung thu ... - Thể thơ khổ có 4 chữ - Bài có 4 khổ , mỗi khổ có 4 dòng - Học sinh trả lời - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp viết bài vào vở - Học sinh đổi chéo vở và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - ( Sóng vỗ oàm oạp . Mèo ngoạm miếng thịt . Đừng nhai nhồm nhoàm ) - 1 học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh lên bảng , lớp làm vào nháp - ( Nắm – Lắm – Nếp ) - ( Kèn – Kẻng – Chén ) Nếu còn thời gian 4. Củng cố: - Gọi học sinh đặt câu có vần oam . - 5. Dặn dò: - Về nhà ai sai nhiều lỗi viết lại bài chính tả - Giáo viên nhận xét tiết học Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn :14 /9/2011 Ngày dạy : 16/9/2011 Tuần: 5 Môn : TẬP VIẾT Tiết :5 Bài : ÔN CHỮ HOA C : TT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa C ( 1 dòng) - Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Chu Văn An ( 1 dòng) - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nho ( 1 lần) II. CHUẨN BỊ GV: Chữ mẫu , bảng phụ viết câu ứng dụng. HS: Vở , viết, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: Hát 2.KTBC: GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Viết bảng con :Cửu Long, Công. - GV nhận xét 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ 1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tựa bài 2.Hướng dẫn viết bảng con a.Luyện viết chữ hoa - Em tìm các chữ viết hoa trong bài ? - GV đưa hoặc viết chữ mẫu và hướng dẫn cách viết. - Các chữ C,V,A,N đều đã hướng dẫn ở các tiết trước.Riêng chữ Ch Các em chú ý khoảng cách chữ C và h để tạo ra Ch GV viết mẫu: Viết bảng con: Ch, V ,A, N - GV nhận xét về khoảng cách chữ C sang chữ h. b- Luyện viết từ ứng dụng - GV đưa ra chữ mẫu. - Các em có biết Chu Văn An là ai không? - GV: Chu Văn An là nhà giáo nổi tiếngđời Trần, ông có nhiều học trò là nhân tài của đất nước. - Những chữ nào viết ở độ cao 2,5 ô. - Viết bảng con : Chu Văn An - Nhận xét độ cao khoảng cách các chữ c.Luyện viết câu ứng dụng - GV đưa câu ca dao: Chim khôn kêu tiếng rảng rang Người khô nói tiếng dịu dàng dễ nghe - GV: Câu ca dao muốn khuyên con người phải biết nói năng dịu dàng lịch sự. - Trong câu ca dao có chữ nào viết hoa? - Viết bảng con : Chim, Người - Nhận xét khoảng cách các chữ , cách nối nét. 2.Hướng dẫn viết vào vở - GV nêu yêu cầu HS viết cỡ chữ nhỏ 1 dòng chữ Ch 1 dòng chữ V, A 1 dòng Chu Văn An 1 lần câu tục ngữ - Chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - Chấm chữa bài - Thu vở chấm và nhận xét sửa chữa. - Ch, V,A,N. - HS nghe và nhớ. - HS viết bảng con mỗi chữ viết 2 đến 3 lần. - HS đọc từ ứng dụng. - HS trả lời ( nếu biết) - C,H,V A. - HS viết bảng con. - HS đọc câu ca dao. Chữ viết hoa là: Chim,Người. - HS viết bảng con. - HS viết vào vở. - HS lắng nghe. 4.Củng cố : - Cho học sinh đọc lại câu ứng dụng - Nhắc lại ý nghĩa câu ứng dụng 5.Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn :9 /9/2011 Ngày dạy : 14/9/2011 Tuần: 5 Môn : THỦ CÔNG Tiết :5 Bài : GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (T2) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh đúng, đẹp. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kỹ thuật. II. CHUẨN BỊ : GIÁO VIÊN - Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công. - Giấy thủ công màu đỏ, vàng và giấy nháp, kéo, hồ dán. - Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. HỌC SINH : SGK , giấy màu , dụng cụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ 1.Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát một lần nữa ngôi sao 5 cánh. + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. + Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt, dán từ giấy thủ công và đặt câu hỏi định hướng để học sinh quan sát. - Lá cờ hình gì ? Màu gì? - 5 cánh ngôi sao như thế nào? - Ngôi sao được dán ở đâu? Hình chữ nhật có màu gì? + Học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng. + Giáo viên nêu ý nghĩa của lá cờ. - Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kỳ của nước Việt Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. Bước 1.Gấp giấy để gấp ngôi sao vàng năm cánh. + Giấy thủ công vàng, cắt hình vuông có cạnh 8 ô.(hình1/202) + Mở một đường gấp đôi, để lại một đường gấp AOB ... + Đánh dấu điểm D cách điểm C ( hình 2/202).Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp OD được hình 3. + Gấp cạnh OA vào theo đường dấu gấp sao cho mép gấp PA trùng OD (hình 4/203). + Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau (hình 5). Giáo viên lưu ý học sinh : Sau khi gấp xong tất cả các góc phải có chung đỉnh là điểm O và tất cả các mép gấp xuất phát từ điểm O phải trùng khít nhau. Bước 2.Cắt ngôi sao vàng năm cánh. + Đánh dấu hai điểm trên hai cạnh dài của hình tam giác ngoài cùng. Điểm I cách điểm O là 1 ô rưỡi. + Kẻ nối 2 điểm thành đường chéo (hình 6). Dùng kéo cắt theo đường kẻ chéo từ điểm I đến điểm K. Mở hình ngôi sao năm cánh. Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. + Đặt ngôi sao vàng vào đúng vị trí đánh dấu trên tờ giấy màu đỏ (hình 8). + Giáo viên yêu cầu học sinh gấp ngôi sao bằng giấy nháp, tập cắt. + Học sinh quan sát để rút ra nhận xét. + Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, trên có ngôi sao màu vàng. + Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau. + Ngôi sao được dán ở chính giữa hình chữ nhật màu đỏ, một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên của hình chữ nhật. + Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài lá cờ. + Học sinh nghe và quan sát. + Học sinh lắng nghe + Học sinh theo dõi. - Học sinh theo dõi tranh quy trình treo trên bảng. - Học sinh trả lời thao tác bằng cách đếm số ô hay gấp tờ giấy làm bốn phần bằng nhau. + Học sinh tập làm :gấp, cắt giấy nháp. 4. Củng cố - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao vào lá cờ đỏ sao vàng. 5.Dặn dò: - Về nhà gấp nhiều lần - Giáo viên nhận xét tiết học Điều chỉnh bổ sung: SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 Đánh giá học tập , nề nếp của lớp . + Về học tập : nhìn chung cả lớp có ý thức trong học tập , đi học đúng giờ chuyên cần , tuy nhiên còn một số học sinh chưa học bài quên vở : Rô , Nguyên , Sơn , Trọng .. + Một số học sinh chưa có tiến bộ trong học tập trong môn chính tả ; Đức , Rô ,Sơn , My .. + Hoạt động nề nếp : Lớp có ý thức việc ra vào lớp , chào cờ, TD giữa giờ . + Vệ sinh cá nhân và vệ sinh lớp học sạch sẽ . Kế hoạch tuần 6 : Duy trì nề nếp ra vào lớp . Đi học đúng giờ – Nghỉ học có giấy xin phép . Học tập : về nhà học bài làm bài đầy đủ . Thi đua hoa điểm 10 . Giữ gin sách vở chữ đẹp – vở sạch . Phân công : Tổ trực nhật lớp : Tổ 1. Ngày kiểm tra : /../ 2011 Ngày kiểm tra : /../ 2011 Khối trưởng. Ký : Họ tên Tổ chuyên môn . Ký : Họ tên :
Tài liệu đính kèm: