Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 16+17: BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật "tôi" và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói (trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện:
Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ sgk
TUẦN 6: Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc+Kể chuyện: Tiết 16+17: BÀI TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật "tôi" và lời người mẹ. - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói (trả lời được các CH trong SGK). B. Kể chuyện: Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ sgk III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc: A. Kiểm tra: - Gọi 2 h/s đọc bài Cuộc họp của chữ viết Nêu vái trò quan trọng của dấu chấm câu ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. Giáo viên đọc mẫu. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. GV viết bảng và HD đọc từ khó. HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp, HD giải nghĩa từ. VD:Thế nào là viết lia lịa ?... - Đọc từng đoạn trong nhóm. 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: Nhân vật xưng tôi trong chuyện này là ai ? Câu 2: Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào ? Câu 3: Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn ? GV KL: Cô-li-a thấy khó kể ra những việc đã làm để giúp đỡ mẹ vì ở nhà mẹ Cô-li-a thường làm mọi việc. Có lần bận, mẹ định nhờ Cô-li-a giúp việc này việc nọ nhưng thấy con đang học lại thôi... Câu 4: Thấy các bạn viết nhiều Cô-li-a làm cách gì để bài viết dài hơn? Câu 5: Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a giặt quần áo thì em lại ngạc nhiên? Câu 6:Vì sao sau đó Cô-li-a lại vui vẻ làm theo lời mẹ ? Bài học đã giúp em hiểu điều gì ? 4. Luyện đọc lại: - HD đọc phân vai. - Tổ chức thi đọc phân vai. - Nhận xét. - HS đọc bài. - Học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm. -1HS đọc bài, lớp đọc đồng thanh. - HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu, dấu phẩy và khi đọc câu. - Viết rất nhanh và liên tục. - Đọc nhóm 4, lần lượt từng em đọc 1 đoạn trong nhóm. - 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 đoạn 1, 2, 3. 1 HS đọc đoạn 4 1 HS đọc cả bài. - Cô-li-a - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ - Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc để dành thời gian cho Cô-li-a học. - Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc chưa bao gờ làm nhữ giặt áo lót, áo sơ mi và quần. - Vì em chưa làm việc này bao giờ - Vì nhớ ra là minh đã nói trong bài tập làm văn. - Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều HS nói tốt về mình phải cố làm bằng được. - HS theo dõi. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: 2. HD kể lại câu chuyện theo tranh: - Sắp xếp lại thành 4 tranh theo thứ tự của câu chuyện. - Kể lại đoạn 1 của câu chuyện theo lời của em. a. HS suy nghĩ và kể nhẩm theo tranh. b. HS dựng lại câu chuyện theo tranh. c. Nhận xét. - Khen ngợi HS có lời kể sáng tạo C. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ? - Về nhà kể cho người thân nghe. - HS sắp xếp tranh theo thứ tự truyện. - HS dựng lại câu chuyện theo tranh. - Thi kể từng đoạn(cả câu chuyện). ___________________________________ Toán: Tiết 26: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.( Bài 1, bài 2, bài 4) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s làm bài. 1/2 của 14l là ... l 1/5 của 30 HS là ... HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD luyện tập. Bài 1: - Muốn tìm 1/2; 1/6 của một số ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Chữa bài. Bài 2: - GV HD giải bài toán. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu h/s làm bài. GV theo dõi gợi ý h/s còn lúng túng. - Nhận xét đánh giá và cho điểm. Bài 3**: - GV HD h/s khá giải bài toán. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - NX đánh giá và cho điểm. Bài 4: - Yêu cầu đọc đề. - Giải thích tại sao ? C. Củng cố, dặn dò : - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào? - Về nhà xem lại bài tập. 2 HS giải bài tập. - Nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, Tìm 1/ 2 của : 1/2 của 12 em là 12 : 2 = 6 em 1/2 của 18 kg là 18 : 2 = 9 kg 1/ 2 của 10 lít là 10 : 2 = 5 lít b, Tìm 1/6 của: 1/6 của 24 m là 24 : 6 = 4 m 1/6 của 30 giờ là 30 : 6 = 5 giờ 1/6 của 54 ngày là 54 : 6 = 9 ngày - HS đọc yêu cầu - Nhiều HS nêu miệng tóm tắt. - Cả lớp giải vào vở. Bài giải: Vân tặng bạn số bông hoa là : 30 : 6 = 5 (bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. Bài giải: Lớp 3A có số HS đang tập bơi là 28 : 4 = 7 (HS) Đáp số: 7 h/s - Đọc đầu bài. - Đã tô màu 1/5 vào hình 2 và hình 4 ________________________________________________ BUỔI 2: Tiếng Việt(TĐ): Tiết 6: ÔN BÀI: BÀI TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : Làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủi - Biết đọc phân biệt lời nhân vật : " tôi " với lời mẹ . 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài ( khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủi). - Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện . Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được muốn nói . II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc : a. GV đọc diễn cảm toàn bài : - GV hướng dẫn HS cách đọc - HS chú ý nghe. b. GV HD HS luyện đọc. - Cho HS đọc từng câu + GV viết bảng : Liu - xi – a , Cô - li – a - 1- 2 HS đọc , lớp đọc đồng thanh - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Vài HS đọc lại - HS giải nghĩa thêm 1 số từ khó hiểu. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm 4 - 3 nhóm thi đọc. - GV nhận xét ghi điểm - 1 HS đọc cả bài - Lớp bình chọn 3. Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 -HS chú ý nghe. - 1 vài HS đọc diễn cảm - 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau. - > Lớp nhận xét bình chọn ___________________________________ Toán: Tiết 16: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh + Thực hành tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số . + Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số . II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1(VBT-32) - HS nêu yêu cầu BT - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT. - HD mẫu: của 6kg là :6 : 2 = 3kg - Yêu cầu h/s làm bài. - HS nêu cách thực hiện – HS làm vào bảng con. của 25km là: 25: 5=5(km) của 54m là : 54: 6 = 9( m ) của 48 phút là : 48: 6 = 8( phút ) của 16 giờ là : 16 : 2 =8 ( giờ ) Bài 2(VBT-32) : - HS nêu yêu cầu BT - GV HD HS phân tích và nêu cách giải - HS phân tích bài toán – nêu cách giải - GV theo dõi HS làm. - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng làm Giải : Số nho đã bán được là: 16:4=4(kg) - GV nhận xét sửa sai cho HS. Đáp số : 4 kg Bài 3(VBT-33) : - HS nêu yêu cầu BT * GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS phân tích bài toán – làm vào vở - HD làm bài. - HS đọc bài làm -> lớp nhận xét Giải : a. số con gà là: 18:6=3 (con) b. số con gà là: 18:3=6(con) 3. Củng cố dặn dò : - Nêu nội dung chính của bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau, Đánh giá tiết học. ___________________________________ Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 BUỔI 1: Toán: Tiết 27: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.( Bài 1, bài 2 (a), bài 3) II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra: Gọi h/s thực hiện phép nhân: 53 4 ; x :6 =13. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD chia: 96:3 - Gọi h/s đặt tính. - HD chia như SGK. 9 chia 3 được mấy? viết mấy... 3. Luyện tập: Bài 1: - GV theo dõi HS đặt tính. HD tính: 48:4 - Nhắc nhở HS tính từ phải sang trái; lưu ý h/s yếu. GV và lớp nhận xét. Bài 2: - Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc bài. - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét và chữa bài C. Củng cố dặn dò : - Nêu cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số? - Nhận xét giờ học. Về nhà tập chia thành thạo. 2 h/s thực hiện phép nhân - 1 h/s đặt tính bảng lớp. - Thực hành chia theo HD. 96 3 9 06 6 0 32 - Nêu yêu cầu. - HS làm bài bảng con. 84 2 66 6 36 3 8 04 4 0 42 6 06 6 0 11 3 06 6 0 12 - Nêu yêu cầu. 3 HS làm trên bảng. Cả lớp làm bảng nháp. a, Tìm 1/3 của 1/3 của 69 kg là 69 : 3 = 23 kg 1/3 của 36 m là 36 : 3 = 12 m 1/3 của 93 lít là 93 : 3 = 31 lít b, Tìm 1/2 của 1/2 của 24 giờ là 24 : 2 = 12 giờ 1/2 của 48 p là 48 : 2 = 24 p 1/2 của 44 ng là 44 : 2 = 22 ng - HSđọc bài. -1 h/s làm trên bảng. - Cả lớp làm vào vở. - Nhiều em nêu miệng tóm tắt . Bài giải: Mẹ biếu bà số quả cam là : 36 : 3 = 12 (quả) Đáp số: 12 quả __________________________________ Chính tả: Tiết 11: BÀI TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng: Chuẩn bị nd bài tập 2, 3 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc cho h/s viết. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS viết chính tả: a. HD HS chuẩn bị. - GV đọc mẫu. - Tìm danh từ tên riêng trong bài chính tả ? - Tên riêng trong bài chính tả được viêt như thế nào ? - HS viết tiếng khó. b. GV đọc bài chính tả . - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Đọc cho h/s soát lỗi. c. Chấm chữa bài. - Chấm bài nhận xét. 3. HD bài tập: Bài 2: - Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập 2. Bài tập yêu cầu gì ? a, (kheo/khoeo) ... chân b, (khẻo/khoẻo) người lẻo ... c, ... h sắp xếp các hoạ tiết và màu sắc. - Hoa lá chim thú. - Hoạ tiết phụ ở các góc giống nhau. Nên lựa chọn màu cho hoạ tiết chính, hoạ tiết phụ và màu nền - HS vẽ bài theo các bước. Bước 1: Vẽ hoạ tiết chính Bước 2: Chọn màu tô hoạ tiết chính Bước 3: Tô màu vào hoạ tiết phụ Bước 4: Tô màu nền. - Chọn một số bài vẽ tốt trưng bày sản phẩm. HS bình chọn sản phẩm đẹp. ___________________________________________ BUỔI 2: Anh văn: ( Cô Chinh soạn giảng) _____________________________________ Toán: Tiết 18: LUYỆN TẬP: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I. Mục tiêu: Giúp HS : + Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư . + Nhận biết số dư phải bé hơn số chia . + Biết thực hiện phép chia. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1(VBT-36) : - HS nêu yêu cầu bài tập - HD mẫu. 36 6 19 2 36 0 6 18 1 9 - HS thực hiện bảng con, 2 HS làm vào bảng lớp. 42 2 30 4 26 3 4 0 2 2 0 21 28 2 7 24 2 8 - GV quan sát HS làm. 42:2=21 30:4=7(dư2)..... - GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. Bài 2 (VBT-37): - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận. - HS trao đổi theo cặp - điền kết quả vào SGK - Gọi HS giơ bảng. - 4 HS lên bảng làm – lớp nhận xét 54 6 48 2 31 4 96 3 54 9 4 23 24 6 9 32 0 08 7 06 6 6 2 0 -> GV nhận xét kết luận Đ S Đ Đ Bài 3(VBT-37) : - HS nêu yêu cầu bài tập - HD mẫu: 31= 74+3 - HS theo dõi. - HS làm bài. 25=8 3+1 ; 38=75+3 -> GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò : Trong phép chia, số bị chia bằng thương nhân với số chia rồi cộng với số dư. - Nêu lại cách chia hết và cách chia có dư ? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau, GV nhận xét tiết học. _____________________________________ Tiếng Việt(LTVC+TLV): Tiết 6: LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC -KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC I. Mục tiêu: 1 Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ . 2. Viết được đoạn văn kể về buổi đầu đi học. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1(VBT-25): - 1 HS đọc Y/C của BT 1. - HD mẫu: LÊN LỚP - Tổ chức cho h/s làm bài thi. - GV theo dõi nhắc nhở. - Nhận xét chữa bài. - HS theo dõi. - Lớp thi đua ghi từ tìm được ra bảng con. 1HS lên bảng điền. 2. DIỄU HÀNH ; 3. SÁCH GIÁO KHOA Bài 2(VBT-27) Viết những điều em kể về buổi đầu em đi học thành đoạn văn. - HD viết. - Yêu cầu h/s viết. - Theo dõi nhắc nhở. - Gọi h/s đọc đoạn văn. - Nhận xét cho điểm. 4. THỜI KHOA BIỂU; 5. CHA MẸ. 6. RA CHƠI. 7. HỌC GIỎI; 8. LƯỜI HỌC. 9. GIẢNG BÀI. 10. THÔNG MINH. 11. CÔ GIÁO. Từ tìm được hàng dọc: LỄ KHAI GIẢNG - Đọc đề bài - HS theo dõi. - HS khá kể miệng. - Lớp viết VBT. - Đọc đoạn văn. 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà học bài, tập giải các ô chữ trên các tờ báo. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 Toán: Tiết 30: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán.( Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 4), bài 3, bài 4) II. Đồ dùng: 12 hình tròn (hoặc 12 que tính) III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: Gọi 2 h/s lên bảng giải: 67 : 2 ; 96 : 3 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD giải bài tập: Bài 1: Bài yêu cầu gì ? - Gọi 4 h/s lên bảng, lớp giải vào sách - GV và HS nhận xét bài. - Em có nhận xét gì về số dư ?(số dư bao giờ cũng bé hơn số chia) Bài 2: - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? (Tìm một trong các phần bằng nhau của một số) - Tìm 1/3 của 27 HS. - Yêu cầu h/s làm bài. Bài 4: Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là số nào ? Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào ? C. Củng cố , dặn dò : - Nêu nhận xét về số dư trong phép chia cho 4? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về ôn lại bài. - HS thực hiện. - Nêu yêu cầu bài. - HS làm bài. 17 2 35 4 42 5 16 1 8 32 3 8 40 2 8 - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 3 HS lên bảng giải. - Lớp giải vào bảng con. - 1 số HS nêu miệng cách thực hiện phép chia. 24 6 24 0 4 ............ - HS đọc dề bài. Lớp đọc thầm . - 1 HS lên bảng làm bài. Lớp giải vào vở. Bài giải: Lớp đó có số HS giỏi là : 27 : 3 = 9 (HS) Đáp số: 9 HS - Trong các phép chia với số chia là 3 số dư lớn nhất của các phép chia đó là : A-3, B-2, C-1, D-0 - Trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư có thể là 0, 1, 2 - Trong các phép chia với số chi là 3 thì số dư lớn nhất là 2: B2 ______________________________________ Chính tả: Tiết 12: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT1). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng: ND bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc cho h/s viết: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD nghe viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc mẫu. - Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào ? - Hình ảnh nào cho em biết điều đó ? - Đoạn văn có mấy câu ? Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Yêu cầu HS viết tiếng khó vào bảng con. b, HS viết bài vào vở: - GV đọc bài cho h/s viết. - GV theo dõi uốn nắn, nhắc nhở h/s yếu, c. Chấm chữa bài. - GV chấm 6 bài và nhận xét. 3. HD bài tập: Bài 2: - HD làm bài tập. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: (a) - HD tìm tiếng bắt đầu s/x. - Nhận xét và chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Khi viết sau dấu chấm và đầu câu viết thế nào? - Nhận xét giờ học. Về nhà khắc phục những thiếu sót. Viết bảng con. - 2 h/s đọc. - Đám học trò mới bỡ ngỡ, rụt rè Đứng nép bên người thân, đi từng bước nhẹ, e sợ như con chim, thèm vụng ao ước được mạnh dạn. Có 3 câu. Viết hoa. - HS viết từ khó VD: bỡ ngỡ, quãng , rụt rè - HS viết bài. - Tự chữa lỗi. - Đọc yêu cầu. 2 h/s làm trên bảng. HS đọc bài nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu - Đọc yêu cầu. - Tìm các tiếng bắt đầu bằng s/x Siêng năng, xa, xiết ______________________________________ Tự nhiên và xã hội: Tiết 12: CƠ QUAN THẦN KINH I.Mục tiêu : Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình. -** Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 26, 27. Hình cơ quan thần kinh phóng to III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu chúng ta phải làm gì ? B. Bài mới 1. Giới thiệu: - Khi chạm tay vào vật nóng em phản ứng thế nào ? - Khi gặp trời lạnh em thấy như thế nào ? Tất cả những phản ứng đó của cơ thể do 1 cơ quan điều khiển. Đó là cơ quan thần kinh. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cung tìm hiểu về cơ quan này. 2. Hoạt động 1: Quan sát. + Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình. + Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ ? - Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV treo tranh: cơ quan thần kinh lên bảng, yêu cầu HS chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh và nói rõ đau là não, tuỷ sống, các dây thần kinh. + Kết luận: Não được bảo vệ bởi hộp sọ, tuỷ sống được bảo vệ bởi cột sống. Từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong (tuần hoàn, hô hấp, bài tiết...) và các cơ quan bên ngoài (mắt, mũi, tai, lưỡi, da...) của cơ thể lại có các dây thần kinh đi từ tuỷ sống vào não. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. + Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. + Cách tiến hành: Bước1: Chơi trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi : Con thỏ - ăn cỏ - uống nước - chui vào hang Kết thúc trò chơi GV hỏi : - Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi ? Bước 2: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu thảo luận. - Não và tuỷ sống có vai trò gì ? - Nêu vai trò của dây thần kinh và các giác quan ? - Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay 1 trong các cơ quan bị hỏng ? + Kết luận: C. Củng cố dặn dò: - Em cần bảo vệ và giữ gìn cơ quan thần kinh thế nào? - Nhận xét giờ học, dặn h/s bảo vệ tốt các cơ quan thần kinh. - Khi chạm tay vào vật nóng em co giật tay trở lại. - Khi trời lạnh em run, hắt hơi, sổ mũi. HS quan sát tranh vẽ sgk. HS thảo luận nhóm 4 Quan sát hình 1 và hình 2 trang 26, 27 sgk và trả lời theo câu hỏi gợi ý. - 1 số HS lên bảng chỉ các bộ phận của cơ quan thần kinh. - Não, tuỷ sống, các dây thần kinh. Các cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp sọ), tuỷ sống (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh - HS chơi 2, 3 lần. - Nghe, sờ ... - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục bạn cần ghi nhớ sgk. - Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. - 1 số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. 1 số dây thần kinh khác lại dẫn luông thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan. - Nếu bị tổn thương sẽ làm cơ thể hoạt động không bình thường, không tốt với sức khoẻ vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn chúng. - HS đọc mục bạn cần biết. Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 6 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 6. Nêu phương hướng phấn đấu tuần 7. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động : 1. Sinh hoạt lớp: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 6. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 7. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 6. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 7: - Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải. Ôn lai cho thuộc các bảng nhân chia đã học. - Tuyên dương một số h/s chăm ngoan. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi các trò chơi. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực.
Tài liệu đính kèm: