Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (50)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (50)

Tiết 2,3.

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN

BÀI TẬP LÀM VĂN

I.Mục đích yêu cầu:

 A.TẬP ĐỌC

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “Tôi” và lời người mẹ.

 - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố giữ cho được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

 - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.

 - Ra quyết định.

B.KỂ CHUYỆN

 - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa

 - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.

- Ra quyết định.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (50)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai, ngày ..... tháng ..... năm ........
Tiết 2,3.
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
BÀI TẬP LÀM VĂN
I.Mục đích yêu cầu:
 	A.TẬP ĐỌC 
	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “Tôi” và lời người mẹ.
	- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố giữ cho được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) 
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
	- Ra quyết định.
B.KỂ CHUYỆN 
	- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa 
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
- Ra quyết định.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
 2.Học sinh: Sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: 
 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh đọc lại bài: Cuộc họp của chữ viết.
 3.Bài mới: 
 ­Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ đọc truyện: Bài tập làm văn. 
­Hoạt động 1: Luyện đọc 
a)Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 
- Giáo viên đọc xong gọi 1 học sinh đọc lại. 
b)Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
- Học sinh luyện đọc từng câu 
+Giáo viên viết bảng: Lui-xi-a, Cô-li-a; mời 1 hoặc 2 học sinh đọc; cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài. Cho các em đặt câu với từ ngắn ngủn: Chiếc áo ngằn ngủn.Đôi cánh của con dế ngắn ngủn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
­Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Ra quyết định.
- Nhân vật xưng “tôi” trong truyện này tên là gì?
- Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ?
- Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn.
*Giáo viên chốt lại: Cô-li-a khó kể ra những việc đã làm để giúp đỡ mẹ vì ở nhà mẹ Cô-li-a thường làm mọi việc. Có lúc bận, mẹ định nhờ Cô- li-a giúp việc này việc nọ nhưng thấy con đang học lại thôi.
 - Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để bài viết dài ra? 
- Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ?
- Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ? 
- Giáo viên hỏi : Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?
­Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 và 4. 
 KỂ CHUYỆN 
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ:
- Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện: Bài tập làm văn.Sau đó chọn kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của em.
2.Hướng dẫn kể chuyện:
- Ra quyết định.
a)Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
b)Kể lại một đoạn văn của câu chuyện theo lời của em:
- Giáo viên nhắc học sinh: Bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể 1 đoạn của câu chuyện, kể theo lời của em.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét từng bạn: Kể có đúng với cốt truyện không? Diễn đạt đã thành câu chưa? Đã biết kể bằng lời của mình chưa? Kể có tự nhiên không?
4.Củng cố:- Giáo viên hỏi: Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không? Vì sao
5.Dặn dò: - Bài nhà: Giáo viên khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
 - Chuẩn bị bài: Nhớ lại buổi đầu đi học
- Hát
- 2 HS đọc
- Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên đọc
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn:
- Học sinh đọc đoạn 1: Giải nghĩa từ: Khăn mùi soa.
- Học sinh đọc đoạn 2: Giải nghĩa từ: Viết lia lịa 
- Học sinh đọc đoạn3: Đặt câu với từ ngắn ngủn. 
- Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn 
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời các câu hỏi: 
- Cô-li-a
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
- Học sinh trao đổi trong nhóm rồi phát biểu ý kiến: Vì thỉnh thoảng Cô- li-a mới thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô-li-a học. Vì Cô-li-a chẳng phải làm việc gì đỡ mẹ 
- Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm
- Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. 
- Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 4, trả lời
- Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ em bảo bạn làm việc này 
- Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn.
- Lời nói phải đi đôi với việc làm.
Những điều đã tự nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được.
- Bốn học sinh tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn
- Học sinh quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh. 
- Một học sinh đọc yêu cầu kể chuyện: Một lần, cô giáo ra cho lớp của Cô-li-a một đề văn 
- Một học sinh kể mẫu 2 hoặc 3 câu.
- Từng cặp học sinh tập kể 
- Ba, bốn học sinh tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện
- Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hấp dẫn 
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 4.
TOÁN
LUYỆN TẬP
 I.Mục đích yêu cầu:
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
	- Làm các bài tập: 1, 2, 4.
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Sách giáo khoa
 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con.
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động:
 2.Kiểm tra bài cũ:
 3.Bài mới:
 ­Giới thiệu bài:Tiết hôm nay, các em sẽ củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
­Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập.
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại.)
+Bài1: 
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm ½ của một số, 1/6 của một số và làm bài 
- Yêu cầu học sinh đổi chéo bảng con để kiểm tra bài của nhau 
+Bài 2: 
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
- Đề bài cho chúng ta điều gì?
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn biết Vân tặng bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Cả lớp nhận xét và sửa bài. 
+Bài 4: 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông 
- Hãy giải thích câu trả lời của em 
+ Mỗi hình có mấy ô vuông?
+ 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông?
+ Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô vuông? 
4.Củng cố :- Giáo viên hỏi: Muốn tìm 1 phần mấy của một số ta làm thế nào?
 - Học sinh trả lời: Ta lấy số đó chia cho số phần. 
5.Dặn dò: - Bài nhà: Luyện tập thêm về tìm một số trong các phần bằng nhau của một số
 - Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào bảng con
- Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn 1/6 số bông hoa đó. Hỏi Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
- Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn 1/6 số bông hoa đó.
Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
- Chúng ta phải tính 1/6 của 30 bông hoa. Vì Vân làm được 30 bông hoa và đem tặng bạn 1/6 số bông đó 
- 1 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp làm bài vào vở 
 Bài giải 
Vân tặng bạn số bông hoa là 
 30 : 6 = 5 ( bông hoa )
 Đáp số : 5 bông hoa 
 Bài giải 
Số học sinh đang tập bơi là 
 28 : 4 = 7 ( học sinh )
 Đáp số : 7 học sinh 
+ Mỗi hình có 10 ô vuông 
+ 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5= 2 (ô vuông)
- Mỗi hình tô màu 1/5 số ô vuông 
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
_______________________________________
Thứ ba, ngày ..... tháng ..... năm ........
Tiết 1.
CHÍNH TẢ
BÀI TẬP LÀM VĂN
 I.Mục đích yêu cầu:
 	- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng bài tập có điiền tiếng có vần oe/oeo (BT2).
	- Làm đúng bài tập (3) a/b. 
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: 
 2.Kiểm tra bài cũ:Gọi 3 học sinh viết lên bảng 3 tiếng có vần oam 
 Hai học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con những tiếng:nắm cơm, lắm việc, gạo nếp, lo lắng,cái kẻng,thổi kèn, dế mèn
 3.Bài mới: 
­Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ viết một đoạn trong bài: Bài tập làm văn.
­Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả 
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại.)
a)Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: 
- Giáo viên đọc thong thả, rõ ràng nội dung tóm tắt truyện:Bài tập làm văn 
- Tìm tên riêng trong bài chính tả.
- Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào? 
b)Luyện viết từ khó: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện viết một số từ khó. 
c)Học sinh viết bài vào vở:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
- Giáo viên đọc lại cả câu và viết các từ khó lên bảng cho học sinh dò.
- Giáo viên chấm bài và nhận xét bài viết của học sinh 
­Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a)Bài tập 2: 
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập. 
- Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng thi làm bài đúng nhanh. 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét,chốt lại lời giải đúng 
Câu a: khoèo chân 
Câu b: người lẻo khoẻo 
Câu c: ngoéo tay 
b)Bài tập3: Lựa chọn 
- Giáo viên chọn cho học sinh cả lớp làm bài tập 
- Giáo viên mời 3 học sinh thi làm bài trên bảng: Chỉ viết tiếng cần điền âm đầu hoặc dấu thanh. 
Câu a: Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm 
 Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời Câu b:Tôi lại nhìn, như đôi mắt trẻ thơ
Tổ quốc tôi.Chưa đẹp thế bao giờ!
Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển
Xanh trời, xanh của những ước mơ
 4.Củng cố :- Giáo viên nhận xé ... hân 6 bằng 12;12trừ 
 0 12 bằng 0 .
- Các phép chia trong bài toán này gọi là phép chia hết .
- 19 : 3 = 6 ( dư 1 ) 1 < 3
- 29 : 6 = 4 ( dư 5 ) 5 < 6 
- Học sinh cả lớp làm bài
- Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
_______________________________________
Thứ sáu, ngày ..... tháng ..... năm ........
Tiết 1.
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
I.Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu kể lại được một ý nói về ngày đầu đi học.
- Viết lại được những điều chưa kể để thành một văn ngắn (khoảng 5 câu). 
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
- Lắng nghe tích cực.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Sách giáo khoa
 2.Học sinh: Vở, sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: 
 2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra học sinh 
 - Học sinh trả lời câu hỏi: Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những gì ? (Phải xác định rõ nội dung cuộc họp và nắm được trình tự công việc trong cuộc họp )
 - Học sinh nói về vai trò của người điều khiển cuộc họp (Người điều khiển cuộc họp phải nêu mục đích cuộc họp rõ ràng,dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp lí,làm cho cả tổ sôi nổi phát biểu, giao việc rõ ràng )
 3.Bài mới: 
­Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, gắn với chủ điểm Tới trường, mỗi em sẽ kể về buổi đầu đến trường của mình.Sau đó,viết lại những điều đã kể
­Hoạt động: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại.)
a)Bài tập 1: Kể lại buổi đầu em đi học 
- Lắng nghe tích cực.
- Giáo viên nêu yêu cầu: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng.Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường,có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp.
- Giáo viên gợi ý: Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết thế nào? Ai dẫn em đến trường ?Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét 
- Ba hoặc bốn học sinh thi kể tiếp trước lớp 
b)Bài tập 2: Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn . 
(Phương pháp luyện tập thực hành, đàm thoại.)
- Giáo viên nhắc các em chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể. Các em có thể viết từ 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn .Chỉ cần viết được những đoạn văn ngắn, chân thật, đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả là đạt yêu cầu 
- Giáo viên mời 5 đến 7 em đọc bài . Cả lớp và giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những người viết tốt nhất.
4.Củng cố:- 2 học sinh có bài hay, đọc cho cả lớp cùng nghe
 - Học sinh khác nhận xét.Giáo viên tuyên dương và nhận xét chung tiết học 
5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà hoàn chỉnh bài viết ở lớp
 - Chuẩn bị bài: Nghe, kể: Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp
- Hát
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Một học sinh khá, giỏi kể mẫu
- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình 
- Một học sinh đọc yêu cầu:(Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu )
- Học sinh viết những điều mình biết vào vở.
 - Học sinh viết xong, vài học sinh đọc bài cho cả lớp tham khảo và nêu nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 3.
TOÁN
LUYỆN TẬP
 I.Mục đích yêu cầu:
	- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
	- Vận dụng phép chia hết trong giải toán. 
	- Làm các bài tập: 1, 2(cột 1, 2, 4), 3, 4.
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II.Chuẩn bị :
 1.Giáo viên: Sách giáo khoa
 2.Học sinh: Vở, bảng con, sách giáo khoa.
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: 
 2.Kiểm tra bài cũ:
 3.Bài mới: 
­Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ củng cố về cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
­Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập 
+Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn 
- Tìm các phép tính chia hết trong bài 
- Giáo viên chữa bài và nhận xét bài. 
+Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành tương tự như với bài 1 
+Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài 
- Giáo viên chữa bài và nhận xét bài
+Bài 4: 
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là số nào?
- Có số dư lớn hơn số chia không?
- Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào?
- Vậy khoang tròn vào chữ nào?
- Yêu cầu học sinh tìm số dư lớn nhất trong các phép chia với số chia là 4, 5, 6 
- Học sinh nhận xét cách nêu của các bạn.
4.Củng cố :- Giáo viên nhận xét chung tiết học
5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà luyện tập thêm về các phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, phép chia hết và phép chia có dư
 - Chuẩn bị bài: Bảng nhân 7 
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 4 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả lớp làm bảng con.
Học sinh 
*17 chia 2 được 8 , viết 8 
*8 nhân 2 được 16, 17 trừ 16 bằng 1 
- Các phép tính trong bài đều là các phép tính có dư, không có phép tính nào là phép tính chia hết 
- Một lớp học có 27 học sinh trong đó có một phần ba số học sinh là học sinh giỏi . Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi 
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở 
 Bài giải 
 Lớp đó có số học sinh giỏi là 
 27 : 3 = 9 ( học sinh )
 Đáp số : 9 học sinh 
- Trong các phép chia với số chia là 3, số dư lớn nhất của các phép chia đó là: A 3, B.2, C.1, D.0
- Trong phép chia khi số chia là 3 thì số dư có thể là 0, 1, 2 
- Không có số dư lớn hơn số chia 
- Trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số 2 
- Khoanh tròn vào chữ B
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 4
THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAOVÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (tiết 2)
 I.Mục đích yêu cầu: 
	- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
	- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. 
	- Với HS khéo tay: gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối. 
	- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên:- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công .
 - Giấy thủ công mầu đỏ , màu vàng và giấy nháp .
 - Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng 
 2.Học sinh: - Đồ dùng học tập 
III. Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: 
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập 
 3.Bài mới: 
 ­Giới thiệu: Tiết hôm nay, các em tiếp tục gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và hoàn chỉnh lá cờ đỏ sao vàng.
­Hoạt động 1: Học sinh thực hành gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng 
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, quan sát) 
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. Gọi một học sinh khác nhắc lại cách dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng. Giáo viên nhận xét và treo tranh quy trình gấp, dán lá cờ đỏ sao vàng lên bảng để nhắc lại các bước thực hiện.
+Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
+Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
+Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt dán lá cờ đỏ sao vàng. 
- Giáo viên theo dõi và giúp đỡ những em còn lúng túng hoặc làm chưa đúng.
- Nhắc các em cẩn thận khi sử dụng kéo.
­Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm 
(Phương pháp đàm thoại, quan sát.)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và nhận xét những sản phẩm thực hành của mình.
- Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh 
- Nhắc các em giữ vệ sinh sau khi làm xong.
4.Củng cố :- Học sinh nhắc lại cách gấp, cắt, dán ngôi sao
5.Dặn dò: - Bài nhà: Tập gấp, cắt, dán ngôi sao cho đều 
 - Chuẩn bị bài: Gấp, cắt, dán bông hoa 
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu lại các bước gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh 
- Học sinh gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
- Học sinh trưng bày sản phẩm của mình và nhận xét các sản phẩm của các bạn.
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
_______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 TUAN 6(2).doc