Tiết 2,3. Tập đọc-Kể chuyện: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc:
Buớc đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật.
Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật Giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B/ Kể chuyện:
Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện.
HS khá, giỏi kể lại được 1 đoạn của câu chuyện theo lời của 1 nhân vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh MH câu chuyện.
Tuaàn 07 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Tiết 2,3. Tập đọc-Kể chuyện: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I/ Mục tiêu: A/ Tập đọc: Buớc đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật. Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật Giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B/ Kể chuyện: Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi kể lại được 1 đoạn của câu chuyện theo lời của 1 nhân vật. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh MH câu chuyện. III/ Các Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh 1/Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài: Nhớ lại buổi đầu đi học. Nhận xét- Ghi điểm. 3/ Bài mới: GT bài – Ghi đề. b. Luyện đọc: * Đọc mẫu lần 1: - Giọng nhân vật: Giọng tâm sự, nhẹ nhàng, hồn nhiên. * Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ: - Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. - Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. - Đọc đoạn và giải nghĩa từ: - Luyện đọc câu dài/ câu khó: - GV chú ý nhận xét- sửa sai – tuyên dương. - Đọc bài theo nhóm đôi. HS đọc thi đua theo nhóm chú ý giọng đọc của từng nhân vật. Tìm hiểu nội dung bài. -1HS đọc lại toàn bài. - GV đọc câu hỏi SGK. Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? Câu 2: Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? Câu 3 :Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? Câu 4: Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? Câu 5:Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nại do mình gây ra? Câu 6: Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? - GV chốt lại: Câu chuyện muốn khuyên các em: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn cũng như trẻ em cũng phải tôn trọng luật lệ giao thông, tôn trong các luệt lệ, qui tắc nơi công cộng. - Đọc bài theo cách phân vai. Thi đua theo nhóm. B/ Kể Chuyện: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của tiết kể chuyện. - GV HD kể theo tranh vẽ: - Câu chuyện có mấy nhân vật? - HS nhìn vào tranh kể theo từng đoạn câu chuyện. Chú ý lời của từng nhân vật. - Kể thi đua theo nhóm. - Kể thi đua từng cá nhân trước lớp. - GV nhận xét – bổ sung – tuyên dương. 4/ Củng cố- dặn dò: - GV hỏi lại nội dung câu chuyện. - Giáo dục tư tưởng cho HS. - Nhận xét chung tiết học. - HS về nhà kể lại cho mọi người trong gia đình nghe. Và xem trước bài “ Bận” - 3 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK. - HS lắng nghe và theo dõi - HS đọc bài từng câu nối tiếp theo. - Đọc trôi chảy, đúng các từ thường sai do tiếng địa phương. - Luyện đọc câu văn dài: Đọc từng đoạn nối tiếp theo dãy, Ngắt nghỉ đúng chỗ, dấu chấm dấu phẩy. Ở câu văn dài. Kết hợp giải nghĩa 1 số từ mới trong bài: Cánh phải; cầu thủ; khung thành; đối phương; húi cua. (SGK) - 4 em một nhóm đọc và thi đọc. - 1HS đọc lại toàn bài. - HS đọc thầm từng đoạn rồi trả lời câu theo ý của mình nhưng đúng với nôi dung: 1/ Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. 2/ Vì Long mãi đá bóng suýt phải tông vào xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn. 3/ Quang sút bóng chợt trên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống. 4/Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. - Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người. Quang nhận thấy chiếc lưng còng của ông cụ sao giống ông nội thế. Quang vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa méu máo: ông ơi cụ ơi cháu xin lỗi. - HS tự phát biểu và rút ra bài học: - Không được đá bóng dưới lòng đường. - Lòng đường không phải là chỗ đá bóng. - Đá bóng dươí lòng đường rất nguy hiểm, dễ gây tai nạn cho chính mình, cho người khác. - Phải tôn trọng trật tự nơi công cộng. - Không được làm phiền gây họa cho người khác. - Cử 2 nhóm thi đọc. -1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu từng nhân vật. - HS nhìn vào tranh kể. - Thi kể từng cá nhân trước lớp. - Lớp nhận xét – bổ sung – tuyên dương. - 2 HS trả lời. - Lắng nghe. **************************************** Tiết 4. Toán: BẢNG NHÂN 7 I/ Mục tiêu: Bước đầu thuộc bảng nhân 7. Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. II/ Đồ dùng học tập: Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét- Ghi điểm. 3/ Bài mới: - GT bài – ghi đề. - HD lập bảng nhân. - GV dùng các tấm bìa để HD lập bảng nhân 7 (tương tự như lập bảng nhân 6) -HS học thuộc bảng nhân 7 tại lớp. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm( SGK) Bài 2: Bài toán: - HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày ta làm sao? - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - GV tổ chức thành trò chơi 7 14 21 42 63 - Nhận xét và ghi điểm cho HS. 4/ Củng cố -Dặn dò: - Về nhà học thuộc bảng nhân 7. - 1HS lên bảng: 17 : 2 14 : 3 - 1 HS làm bài tập 3 SGK. - HS dùng những tấm bài có 7 chấm tròn, dưới sự HD của GV để thực hiện lần lượt từng tấm bìa, để rút ra bảng nhân 7. HS nắn vững mối quan hệ giữa phép nhân và phép tính cộng. 7 x 1 = 7 7 x 6 = 42 7 x 2 = 14 7 x 7 = 49 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63 7 x 5 = 35 7 x 10 =70 - 1 số HS đọc lại bảng nhân 7. - Thi đọc thuộc bảng nhân 7. - Dựa vào bảng nhân HS lần lượt tính nhẩm các phép tính trong bài tập 1. HS nêu miệng. - HS nêu YC bài toán. -1 tuần : 7 ngày - 4 tuần : ? ngày - HS làm vào vở: Giải: Số ngày 4 tuần lễ là: 7 x 4 = 28 ( ngày) Đáp số: 28 ngày - HS nêu YC bài. Nắm được điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - Đại diện 2 dãy, mỗi dãy 5 HS lên bảng, mỗi em điềm 1 số vào ô trống. Dãy nào nhanh đúng là dãy đó thắng. - Lớp nhận xét – tuyên dương. **************************************** Chiều thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Tiết 1. Chính tả: (Tập chép) TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I/ Mục tiêu: Chép và trình bày đúng bài chính tả. Làm đúng BT2 a/b. Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng BT3. II/ Đồ dùng dạy học: Viết sẵn bài viết và bài tập lên bảng. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: -GV nhận xét- Sửa sai. 3/ Bài mơi: *GT bài – Ghi bảng. - GV đọc mẫu bài viết lần 1. - Đoạn văn nói đến ai? - Đoạn văn có mấy câu? - Có các loại dấu câu nào? - Những chữ nào viết hoa? - Tìm từ khó viết. - Luyện viết bảng con. Luyện viết bài: - GV nhắc nhở HS khi viết bài. Luyện tập: Bài tập 2: Lựa chọn - HS đọc YC đề bài: - GV HD HS làm bài vào vở. Bài 3: Viết tên chữ và chữ còn thiếu vào bảng. -HS học thuộc bảng chữ cái tại lớp. 4/ Củng cố dặn dò: -GV thu vở chấm bài. -Nhận xét bài viết của HS. -GV nhận xét chung tiết học. - HS viết bảng con các từ: ngoằn ngoèo, xào rau, ngoẹo đầu, cái gương. - 1 HS đọc lại bài viết. - Nói đến bạn Quang. - HS nêu những chữ viết hoa trong bài và cách đặt dấu câu sau lời nhân vật. - HS tìm những chữ khó viết trong bài: Xích lô, quá quắt, lưng còng, bỗng. - HS viết bảng con các từ khó. - HS nhìn bảng viết bài vào vở chính tả.Viết chính xác. Ngồi ngay ngắn không cúi quá sát. - HS làm các bài tập trong vở chọn những âm, vần, chữ đúng để điền vào. a/ tr hay ch? Mình tròn, mủi nhọn Chẳng phải bò, trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. (Là cái gì?) Cái viết mực. **************************************** Tiết 2. Tập đọc: BẬN I/ Mục tiêu: Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi. Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (trả lời được câu hỏi 1,2,3; thuộc được 1 số câu thơ trong bài). II/ Đồ dùng dạy học: Tranh MH bài học SGK. III/ Các hoạt động đạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: - GV kiểm tra bài tiết trước. - Nhận xét- Ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GV GT bài – Ghi đề. b/ Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1. - GV HD cách đọc bài. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. -H D đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó SGK. Sông Hồng; vào mùa, đánh thù. - Đọc bài theo nhóm đôi. - Thi đua đọc bài theo nhóm. - Đọc cá nhân. ĐT lớp. Tìm hiểu nội dung bài. - GV đọc câu hỏi - YC HS trả lời.( SGK) Câu 1: Mọi người, mọi vật xung quanh bé đều bận những việc gì? Câu 2: Bé bận những việc gì? - Em bé bú mẹ, ngủ ngon, tập khóc, cười nhìn ánh sáng cũng là em đang bận rộn với công viêc của mình, góp niền vui nhỏ của mình vào niền vui chung cho mọi người. Câu 3: Vì sao mọi người, mọi vật đều bận mà vui? GV chốt lại: Mọi người mọi vật trong cộng đồng xung quanh ta đều hoạt động, đều làm việc. Sự bận rộn của mỗi người, của mỗi vật làm cho cuộc sống thêm vui. Luyện đọc lại. -HS thi đua học thuộc lòng. 4/ Củng cố: - GV hỏi lại bài. - Em có bận không ? Em thường làm những việc gì? Em có thấy bận mà vui không? - GV nhận xét- tuyên dương. - GV nhận xét chung tiết hoc. 5/ Dặn dò: - Về nhà học thuộc lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài “Trận bóng dưới lòng đường”. Và trả lời câu hỏi. - Hs lắng nghe. - Luyện đọc câu nối tiếp. Đọc chính xác từng dòng thơ. - Luyện đọc đoạn thơ. Đọc từng khổ thơ nối tiếp bài. Đọc trôi chảy ngắt nghỉ đúng từng dòng thơ, từng khổ thơ. Kết hợp giải nghĩa các từ mới : Sông Hồng ; vào mùa, Đánh thù. - Đọc bài theo nhóm đôi. - Thi đua đọc bài theo nhóm. - Đọc cá nhân. ĐT lớp. - HS đọc thầm. HS trả lời các câu hỏi. - Trời thu bận xanh; Sông Hồng bận chảy; Xe bận chạy; Lịch bận tính ngày;. - Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng. - HS tự phát biểu theo sự hiểu biết. + Vì mọi người bận làm những công việc có ích cho cuộc sống nên mang lại niềm vui. - HS thi đua đọc thuôc lòng từng khổ thơ. - Cả bài. - 3 HS. - Tự nói theo ý của mình. **************************************** Tiết 3. Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài tiết trước. - GV nhận xét- ghi điểm. 3/ Bài ... hàng - HS xung phong. **************************************** An toµn giao th«ng. Bµi 5 CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG I-Môc tiªu: HS biÕt tªn ®êng phè xung quanh trêng. BiÕt c¸c ®Æc ®iÓm an toµn vµ kÐm an toµn cña ®êng ®i.BiÕt lùa chän ®êng an toµn ®Õn trêng. II- Néi dung: §Æc ®iÓm cña ®êng an toµn. §Æc ®iÓm cña ®êng cha ®¶m b¶o an toµn. III- ChuÈn bÞ: ThÇy:tranh , phiÕu ®¸nh gi¸ c¸c ®iÒn kiÖn cña ®êng. Trß: ¤n bµi. IV- Ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Ho¹t ®«ng cña thÇy. Ho¹t ®«ng cña trß. H§1: §êng phè an toµn vµ kÐm an toµn. a-Môc tiªu:N¾m ®îc ®Æc ®iÓm cña ®êng an toµn,®Æc ®iÓm cña ®êng cha ®¶m b¶o an toµn. b- C¸ch tiÕn hµnh: Chia nhãm. Giao viÖc: Nªu tªn 1 sè ®êng phè mµ em biÕt, miªu t¶ 1 sè ®Æc ®iÓm chÝnh? Con ®êng ®ã cã an toµn kh«ng? V× sao? *KL: Con ®êng an toµn: Cã mÆt ®êng ph¼ng, ®êng th¼ng Ýt khóc ngoÆt, mÆ cã v¹ch kÎ ph©n chia lµn ®êng , cã ®Ìn tÝn hiÖu GT, cã biÓn b¸o GT, cã vØa hÌ réng kh«ng bÞ lÊn chiÕm, cã ®Ìn chiÕu s¸ng H§2: LuyÖn tËp t×m ®êng ®i an toµn. a-Môc tiªu:VËn dông ®Æc ®iÓm con ®êng an , kÐm an toµn vµ biÕt c¸ch xö lý khi gÆp trêng hîp an toµn. b- C¸ch tiÕn hµnh: Chia nhãm. Giao viÖc: HS th¶o luËn phÇn luyÖn tËp SGK. *KL:Nªn chän ®êng an toµn ®Ó ®Õn trêng. H§3: Lùa chän con ®êng an toµn ®Ó ®i häc. a-Môc tiªu: HS ®¸nh gi¸ con ®êng hµng ngµy ®i hcä cã ®Æc ®iÓm an toµn haycha an toµn? v× sao? b- C¸ch tiÕn hµnh: H·y GT vÒ con ®êng tíi trêng? V- Cñng cè- d¨n dß. HÖ thèng kiÕn thøc. Thùc hiÖn tèt luËt GT. Cö nhãm trëng. Th¶o lu©n. B¸o c¸o KQ Cö nhãm trëng. HS th¶o luËn. §¹i diÖn b¸o c¸o kÕt qu¶, tr×nh bµy tren s¬ ®å. HS nªu. Ph©n tÝch ®Æc ®iÓm an toµn vµ cha an toµn. **************************************** Tiết 1. Thể dục: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI Trò chơi “Mèo đuổi chuột” I/ Mục tiêu: Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng. Biết cách chơi và tham gia chơi các trò chơi. II/ Đia điểm- Phương tiện: Học tại sân trường và chuần bị dụng cụ học môn thể dục. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1/ Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung YC bài học. -Yêu cầu HS khởi động. 2/ Phần cơ bản: - Ôn tập lại ĐHĐN cho HS. - GV theo dõi sử sai - Học đi chuyển hướng phải trái. - GV theo dõi sử sai - GV điểu khiển. - GV nhắc nhở những học thường mắc lỡi. - Sửa sai. - Trò chơi “Mèo đuổi chuột” -GV hướng dẫn cách chơi. Nhắc nhở các em chơi phải chú ý an toàn. 3/ Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - Về nhà ôn chuyển hướng sang phải trái. 5 phút 25 phút 5 phút - HS giậm chân tại chỗ chạy dọc theo sân trường. Khởi động. - Đi theo vòng tròn vừa đi vừa hát theo nhịp. - HS Tiếp tục ôn tập hợp hàng dọc hàng ngang dóng hàng. Thực hiện theo tổ nhóm. - Ôn động tác đi chuyển hướng phải trái. - HS chú ý GV HD cách chơi và chơi theo sự hướng dẫn của GV. Thực hiện như tiết trước. - HS hát tại chỗ. Tiết 4. Mỹ thuật: VẼ CÁI CHAI I/ Mục tiêu: - Nhận biết đặc điểm hình dáng, tỉ lệ của của 1 vài loại chai. - Biết cách vẽ cái chai. - Vẽ được cái chai theo mẫu. - HS khá, giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống với mẫu. II/Chuẩn bị: +GV: Chọn 1 số cái chai có hình dáng, màu sắc, chất liệu khác nhau để giới thiệu và so sánh. Một số bài vẽ của các lớp trước. Hình gợi ý cách vẽ, +HS: Bút chì, tẩy. Giấy hoặc vở tập vẽ. III/Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 / Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: - Giới thiệu bài mới: Vẽ cái chai. *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - GV giới thiệu mẫu vẽ hoặc tranh ảnh và gợi ý HS quan sát, nhận xét về hình dáng và các màu sắc của chai. - Các phần chính của chai. - Chai thường được làm bằng thuỷ tinh, có thể là màu trắng đục, màu xanh đậm hoặc là màu nâu. - GV cho HS quan sát 1 vài cái chai để các em thấy rõ hơn về hình dáng khác nhau của chúng. * Hoạt động 2: Cách vẽ chai. -Bố cục bài vẽ vào phần giấy ở vở BT vẽ hay giấy đã chuẩn bị sao cho hợp lí (không to quá hoặc nhỏ quá, không lệch về 1 bên hay quá cao hoặc quá thấp. - GV có thể vẽ phác như hình gợi ý dưới đây (H2) lên giấy và giải thích để HS nhận ra bài vẽ nào cũng có bố cục hợp lí. - Vẽ phác khung hình của chai và đường trục. - Quan sát mẫu để so sánh tỉ lệ các phần chính của chai (cổ, vai, thân). - Vẽ phác nét mờ, hình dáng chai . - Sửa những chi tiết cho cân đối. Nét vẽ hình cái chai cần có đậm nhạt (H3c) - Khi có HD các bước trên.GV cần minh hoạ trên bảng. * Hoạt động 3: Thực hành. -GV quan sát và gợi ý cho từng nhóm,từng HS. + Điều chỉnh vị trí đặt mẫu sao cho tất cả HS đều nhìn thấy rõ. + Nhắc lại ngắn gọn cách vẽ hình khi số đông HS còn lúng túng. - Giới thiệu những bài vẽ đẹp, chỉ ra những lỗi điển hình mà nhiều HS mắc phải để các em khác rút kinh nghiệm (lỗi về bố cục, tỉ lệ....). * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - GV gợi ý HS nhận xét. + Bài vẽ nào giống mẫu hơn. + Bài nào có bố cục đẹp và bài nào có bố cục chưa đẹp. 4/ Củng cố -Dặn dò: Về nhà quan sát và nhận xét hình dáng 1 số loại chai. -Về nhà quan sát trước người thân. Ông, bà, cha, mẹ.dể chuẩn bị tiết sau vẽ chân dung. - HS nhắc lại. - Miệng, vai, thân và đáy chai. - HS từng nhóm chọn mẫu và vẽ (tuỳ điều kiện thực tế ở địa phương). - HS nhận xét. - HS tìm các bài vẽ mà mình Tiết 4. Thủ công: GẤP, CẮT DÁN BÔNG HOA (tiết 1) I. Mục tiêu: Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều. Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Các cánh của bông hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiều bông hoa, trình bày đẹp. II. Chuẩn bị: Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh có kích thước đủ lớn để HS quan sát. Tranh quy trình bằng gấy gấp cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Gấy màu hoặc giấy trắng, kéo bút màu, hồ dán. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. KTBC: KT sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. 3.Bài mới: GT - ghi đề. Hoạt động 1: YCHS nêu lại quy trình cách gấp cắt ngôi sao 5 cánh. - GV HD HS q/sát, NX mẫu một số bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. - GV g/thiệu mẫu, đặt câu hỏi định hướng. - Các bông hoa có màu sắc ntn? Các cánh của bông hoa có giống nhau không? Khoảng cách giữa các cánh hoa ntn? - HD cho HS cách gấp ta có thể áp dụng cách gấp, cắt ngôi sao để gấp cắt bông hoa 5 cánh, khi gấp được hình ngôi sao 5 cánh ta dùng bút chì vẽ một đường cong để tạo cánh hoa rồi cắt lượn theo đường cong đó sẽ được hình các cánh hoa như hoa mẫu. - GV gợi ý cho HS TL các CH về cách lựa chọn muốn gấp bông hoa 4 cánh phải gấp tờ giấy ban đầu làm mấy phần? - Muốn gấp bông hoa 8 cánh phải gấp tờ giấy ban đầu làm mấy phần? - GV liên hệ thực tế về hình dạng và ích lợi của bông hoa. Hoạt động 2: - GV HD mẫu. Bước 1: Yêu cầu HS thực hiện lại thao tác gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. - GV NX chốt. - GV HD như thông thường (như SGK). Bước 2. HDHS gấp cắt bông hoa 5 cánh. + Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh 6 ô. + Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh. + Vẽ đường cong như H1. + Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 5 cánh như H2. -GV HD và mở rộng: Tuỳ từng cách vẽ và cắt lượn theo đường cong sẽ được 5 cánh hoa có hình dạng khác nhau như H3b hoặc H4b. - GV vừa nói vừa thực hiện. Hoạt động 3: Gấp cắt bông hoa 4 -8 cánh. - 1 HS nêu miệng lại quy trình. - HS NX. - HS q/sát TLCH. - NX:Bông hoa có nhiều màu như vàng, trắng, tím, đỏ. Các cánh của bông hoa giống nhau khoảng cách giữa các cánh hoa đều bằng nhau. - HS lắng nghe và quan sát. - 4 phần - 8 phần - HS thực hiện. - HS chú ý theo dõi. - HS thực hành. - Lớp theo dõi - GVHD cắt bông hoa 4 cánh: + Cắt các tờ giấy hình vuông có các kích thước tuỳ ý Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau được hình 5a tiếp tục gấp đôi ta được 8 phần bằng nhau như H5b. + Vẽ đường cong như H5b dùng kéo cắt đường cong được bông hoa 4 cánh. - HD gấp cắt bông hoa 8 cánh: - Các bước gấp như gấp bông hoa 4 cánh nhưng gấp đôi H5b được 16 phần bằng nhau như H6a sau đó cắt lượn theo đường cong được bông hoa 8 cánh. - HS thực hành. - GV q/sát uốn nắn, giúp những HS còn lúng túng. -Tổ chức trưng bày SP. - Dán các hình bông hoa: - Bố trí các bông hoa vừa cắt vào các vị trí thích hợp rồi dán vào như đã định. - Vẽ thêm cành lá để trang trí tạo thành bó hoa, lọ hoa hoặc giỏ hoa tuỳ ý thích. - GV khen những em có cố gắng. 4. Củng cố: Gọi 1, 2 HS thực hiện thao tác gấp cắt bông hoa 5, 4 và 8 cánh. 5. NX - dặn dò: - GV NX sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. - Dặn HS giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu để hoc bài “Gấp cắt dán bông hoa tiết 2”. - Lớp thực hành. - HS trình bày SP - HS thi đua gấp cắt bông hoa theo ý thích. - Lớp theo dõi, tuyên dương. - Chọn bạn có sản phẩm đẹp. Tiết 1. Thể dục: TRÒ CHƠI “ĐỨNG NGỒI THEO LỆNH” I/ Mục tiêu: Biết cách đi chuyển hướng trái, phải. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II/ Địa điểm – Phương tiện: Học tại sân trường. Kẻ vạch và chuẩn bị 1 số cột mốc để tập di chuyển hướng vàtrò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1/ Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung YC bài học. - Yêu cầu lớp trưởng cho lớp khởi động. - Báo cáo SS lớp. - Nhận xét phần KĐ. 2/ Phần cơ bản: - Đi kiễng gót hai tay chống hông. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng- lớp trưởng điều khiển. - Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái, Dưới sự điều khiển của GV. - GVHD cách chơi trò chơi “ Đứng ngồi theo lệnh” - GV cho HS chơi thử, sau đó cả lớp cùng chơi. 3/ Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống lại bai học. - Hát một bài do GV chọn. 5 phút 25 phút 5 phút - HS chạy theo 1 hàng dọc xung quanh sân. - Trò chơi “Đi qua đường lội”. - HS đứng kiểng gót, hai tay chống hông, dang ngang, đứng đưa chân ra trước, đứng đưa 1 chân ra sau, đứng đưa chân sang ngang. - Đi kiễng gót hai tay chống hông. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, lớp trưởng điều khiển. - HS thực hiện đi chuyển hướng phải, trái, Dưới sự điều khiển của GV. (Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập luyện) - Chơi trò chơi “ Đứng ngồi theo lệnh” - Chơi thử, sau đó chơi chính thức. - HS đi chậm theo vòng tròn. - Làm theo YC của GV.
Tài liệu đính kèm: