Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (42)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (42)

Toán

BẢNG NHÂN 7

I- Mục tiêu

- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.

- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán có lời văn.

II- Đồ dùng

 GV: - 10 tấm bìa mỗi tấm có 7 hình tròn.

III- Các hoạt động dạy- học

1.Bài cũ:

+ Đọc một trong các bảng nhân đã học

2. Bài mới

HĐ1: HD lập bảng nhân 7

- GV gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn? (7 hình tròn); 7 hình tròn đư¬ợc lấy mấy lần? (1 lần), ta có phép nhân 7 x 1 = 7

- GV gắn tiếp 2 tấm bìa và hỏi: 7 hình tròn đ¬ược lấy mấy lần? (2 lần)

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (42)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 7
Từ 07/ 10 đến 11 / 10 / 2013
Thứ
ngày
Môn học
Tên bài dạy
HAI
7/10
Chào cờ
TiÕng Anh
Toán
Tập đọc
KÓ chuyÖn
Bµi13
Bảng nhân 7
Trận bóng dưới lòng đường
Trận bóng dưới lòng đường
BA
8/10
Chính tả
Toán
ThÓ dôc
 ¢m nh¹c
TN-XH
	Tập chép : Trận bóng dưới lòng đường
Luyện tập
Bµi 13
Häc h¸t: Bµi Gµ g¸y
Hoạt động thần kinh
T¦
9/10
Tập đọc
Toán
ThÓ dôc
LTVC
Đạo đức
Bận
Gấp một số lên nhiều lần
Bµi 14
Ôn về từ chỉ hoạt động trạng thái.So sánh
Quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ(T1)
NĂM
10/10
Tập viết
Toán
MÜ thuËt
Chính tả
Thủ công
Ôn chữ hoa E, Ê
Luyện tập.
VÏ theo mÉu:VÏ c¸i chai
Nghe-viết : Bận
Gấp, cắt dán bông hoa (T1)
SÁU
11/10
TiÕng Anh
Toán 
TLV
TN-XH
SHTT
Bµi13
Bảng chia 7
 Nghe-kể: Không nỡ nhìn. Tập T.C cuộc họp
Hoạt động thần kinh
Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013
Toán
BẢNG NHÂN 7
I- Mục tiêu
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán có lời văn. 
II- Đồ dùng
 GV: - 10 tấm bìa mỗi tấm có 7 hình tròn.
III- Các hoạt động dạy- học
1.Bài cũ: 
+ Đọc một trong các bảng nhân đã học
2. Bài mới
HĐ1: HD lập bảng nhân 7
- GV gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn? (7 hình tròn); 7 hình tròn được lấy mấy lần? (1 lần), ta có phép nhân 7 x 1 = 7
- GV gắn tiếp 2 tấm bìa và hỏi: 7 hình tròn được lấy mấy lần? (2 lần) 
+ 7 được lấy mấy lần? Hãy lập phép nhân tương ứng? (7 x 2 = 14) 
Làm thế nào để biết kq bằng 14? ( chuyển phép nhân 7 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả.)
+ HS nêu kq sau đó cho HS đọc phép tính vừa lập. 7 x 2 = 7 + 7 = 14
- HD HS lập phép nhân 7 x 3 = 21 tương tự như trên.
+ HS nhận xét tích của hai phép nhân liền nhau vừa lập (hơn kém nhau 7 đv)
+ HS lập tiếp các phép nhân còn lại bằng cách lấy tích liền trên cộng thêm 7
- GV HD HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7 bằng cách xoá dần.
- Tổ chức thi đọc TL bảng nhân 7.
- GV củng cố ý nghĩa phép nhân: Phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng bằng nhau. 
HĐ2: Luyện tập thực hành
Bài 1: Tính nhẩm:
+ HS đọc yêu cầu bài 1. nêu cách nhẩm ( Dựa vào bảng nhân 7 vừa lập)
+ HS làm bài cá nhân vào VBT. Sau đó tiếp nối nhau nêu miệng kết quả ( Dành cho HS đại trà nêu).
+ HS và GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Giải toán có một phép nhân 
+ HS nêu yêu cầu bài tập và cách làm bài. Cả lớp theo dõi
+ HS làm bài cá nhân. 1HS chữa bài trên bảng lớp. HS đổi chéo vở KT .
Kết quả: 4 tuần lễ tất cả số ngày là: 7 x 4 = 28 ( ngày)
Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống
+ HS đọc và nêu được các số đã cho trong 3 ô liền nhau hơn kém nhau 7 đơn vị nên các số trong ô trống kế tiếp cộng với 7
+ HS tự hoàn thành bài vào vở. Làm xong nêu miệng trước lớp.
+ Kết quả : 7- 14 – 21- 28 – 35 – 42 – 49 – 56 - 63 - 70
+ HS đọc kết quả nhiều lần ( HS đại trà ) và nhận biết được đây chính là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 7
 Củng cố, dặn dò
 Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà HTL bảng nhân 7.
Tập đọc - Kể chuyện
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I- Mục đích, yêu cầu
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. ( trả lời được các CH trong SGK)
 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi kể được một đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật
II- Đồ dùng dạy- học 
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
III- Các hoạt động dạy - học
Tập đọc
HĐ1: Luyện đọc
a) GV đọc toàn bài.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc theo quy trình ( Đọc câu/ Đoạn / Bài) . Chú ý luyện các từ khó, dễ lẫn (cướp , dẫn bóng, sững lại,quá quắt, lảo đảo, khuỵu xuống, hoảng sợ, xuýt xoa, húi cua,);
Giọng đọc nhanh dồn dập ở đoạn1, 2- nhịp chậm hơn ở đoạn 3. Chú ý đọc đúng các câu:
+ Thật là quá quắt! ( Giọng bực bội)
+ Ông ơi..cụ ơi..! Cháu xin lỗi cụ.( Lời gọi ngắt quãng cảm động)
+ HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ mới
c) HS đọc bài trong nhóm ( các em tự sửa lỗi đọc trong nhóm)
d) Các nhóm thi đọc trước lớp. GV, HS cùng nhận xét
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ HS đọc thầm, đọc thành tiếng từng đoạn, cả bài để trả lời các câu hỏi SGK. Chẳng hạn:
CH 1: Các bạn chơi đá bóng ở dưới lòng đường 
CH2: Trận bóng phải tạm dừng lần đầu, vì Long mãi đá bóng suýt tông phải xe gắn máy
CH3: Trận bóng dừng hẳn vì Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già
CH4: ; Quang nhận thấy chiếc lưng còng của ông cụ giống lưng của ông nội..
CH5: Câu chuyện muốn khuyên các em:
 + Không được đá bóng dưới lòng đường
 + Phải tôn trọng trật tự nơi công cộng
 + Đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm, dễ gây tai nạn cho chính mình, cho người khác.
 + Không được làm phiền , gây hoạ cho người khác.
HĐ3:. Luyện đọc lại.
- HS đọc phân vai theo nhóm 3 em (người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang) đọc toàn truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, CN đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. GV nêu yêu cầu : 
 - Kể1 đoạn của câu chuyện, 
 - Kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời một nhân vật( HS khá, giỏi)
2. Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập qua gợi ý: 
+ Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai? (người dẫn chuyện)
+ Có thể kể lại câu chuyện theo lời của nhân vật nào?
- Kể theo lời người dẫn chuyện ( HS đại trà)
- Kể đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long hoặc bác đi xe máy.
- Kể đoạn 2: Theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi.
- Kể đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô.
- GV nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu của kiểu BT “nhập vai” một nhân vật để kể chuyện (nhập vai một nhân vật, xưng hô tôi / em / mình ; khen những HS thực sự “nhập vai” tưởng tượng mình chính là nhân vật trong câu chuyện.
- 1HS K, G kể mẫu 1 đoạn theo lời của một nhân vật hoặc lời người dẫn chuyện
- GV nhận xét lời kể mẫu và nhắc lại cách kể cho cả lớp một lần nữa.
- HS tập kể từng đoạn theo cặp.
- Cho 3,4 HS K thi kể. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
Củng cố, dặn dò
- Em có nhận xét gì về nhân vật Quang ?
- Nhắc HS nhớ lời khuyên của câu chuyện.
Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013
Chính tả
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I- Mục đích, yêu cầu
- Chép và trình bày đúng bài chính tả. Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT (2) a/b (phân biệt tr/ ch). Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3)
II- Đồ dùng
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 3. Bảng phụ viết sẵn đoạn viết.
III- Các hoạt động dạy – học
1. Bài cũ: HS bảng con các từ : nhà nghèo, ngoằn ngòeo
2. Bài mới: (Giới thiệu bài- GV nêu MĐ, YC của tiết học)
HĐ1: HD học sinh tập chép
a) HD chuẩn bị :
- HS đọc đoạn chép. 
- Lời của nhân vật viết sau dấu gì ? (hai chấm; xuống dòng; gạch đầu dòng)
- HS viết bảng con các chữ dễ lẫn. VD : quá quắt, lưng còng
b) GV cho HS chép bài vào vở ( nhìn bảng phụ hoặc SGK)
+ HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
c) Chấm, chữa một số bài và nhận xét 
HĐ2: HD làm BT
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống và giải câu đố
a) HS đọc yêu cầu bài tập. GV giúp HS hiểu nội dung BT. 
- Cả lớp làm vào VBT. 2HS lên bảng làm bài và đọc kết quả giải câu đố; 
- GV, HS nhận xét, chốt lời giải. (Điền đúng : tròn ; chẳng ; trâu.)
b) HS khá, giỏi hoàn thành. Kết quả : các từ cần điền : Giếng – kiến
Bài tập 3: Viết vào vở những chữ và tên chữ con thiếu trong bảng 
 - 1HS đọc yêu cầu bài tập. GV giúp HS nắm vững YC của BT.
+ HS tự hoàn thành bài. Khi chữa bài yêu cầu HS nêu được cấu tạo một số tên chữ . Chẳng hạn: tê e – rờ ( tr) được viết bằng chữ tê (t) và chữ e – rờ (r)
- GV, HS nhận xét, chốt lời giải đúng.Vào bảng phụ đã chuẩn bị
- HS làm bài vào VBT và học thuộc lòng 11 chữ cái vừa điền.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, HS HTL các chữ và tên chữ đã học.
Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu
-Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào tính giá trị biểu thức,trong giải toán.
- Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
II - Các hoạt động dạy- học
1. Bài cũ : HS lên bảng đọc bảng nhân 7 ( 3 đến 4 em)
2. Bài tập.
Bài1- Tính nhẩm 
+ Tổ chức thành trò chơi nêu nhanh , nêu đúng. ( 2p)
+ HS ghi nhanh kết quả BTvào vở ( bảng nhân 7). 1 HS điền kết quả trên bảng lớp. - GV cùng HS nhận xét kết quả ở phần b ( theo cột dọc ) để nhận ra tính chất “giao hoán” của phép nhân. (3 x 7 = 7 x 3 = 21 ; 5 x 7 = 7 x 5 = 35... Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
Bài 2: Tính
+ HS nêu cách thực hiện phép tính ( thực hiện từ trái sang phải). Chẳng hạn:
7 x 5 + 15 = 35 + 15
 = 50
+ HS tự hoàn thành bài vào vở. Làm xong đổi vở nhận xét các tính, trình bày.
Bài 3- Giải bài toán có 1 phép nhân
+ HS nêu bài toán ( HS đại trà)
+ HS nêu miệng tóm tắt và giải:
1lọ : 7 bông 5 lọ có số bông hoa là
5 lọ : ? bông 7 x 5 = 35 ( bông )
Bài 4: Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm
- HS quan sát và nêu số ô vuông ở mỗi hàng, mỗi cột
+ Tự hoàn thành vào vở, nêu kết quả trước lớp
a) Mỗi hàng có 7 ô vuông, 4 hàng có số ô vuông là
 7 x 4 = 28 ( ô vuông)
b) Mỗi cột có 4 ô vuông, 7 cột có số ô vuông là
 4 x 7 = 28 ( ô vuông)
+ HS so sánh kết quả phần a, b nêu được 7 x4 = 4 x 7
Bài 5- Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm ( Dành cho HS khá, giỏi)
+ HS nhận xét được đặc điểm của dãy số. Chẳng hạn:a) Kể từ số thứ hai mỗi số đều bằng số liền trước cộng với 7 ; b) Kể từ số thứ hai mỗi số đều bằng số liền trước trừ đi 7 ). Kết quả:
a) 14; 21; 28; 35; 42 b ) 56; 49; 42; 35; 28 
3. Củng cố, dặn dò: GV chốt lại kiến thức toàn bài.
Tự nhiên - xã hội
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I- Mục tiêu
- Nêu được 1 vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
+ HSK,G: Biết được tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển HĐ phản xạ
II- Đồ dùng dạy- học
- Các hình tr 28,29 SGK.
III- Các hoạt động dạy - học
1. Bài cũ: Nêu vai trò của não, tuỷ sống các dây thần kinh và các giác quan.
2. Bài mới 
HĐ1: Làm việc với SGK
+ HS QS hình 1 SGK và mục Bạn cần biết, thảo luận nhóm đôi trả lời các CH 
- Điều gì sẽ sảy ra khi ta chạm vào vật nóng?(tay ta lập tức rụt lại)
- Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng?( HS khá, giỏi nêu : Tuỷ sống điều khiển)
- Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại gọi là gì? ( Phản xạ)
- Đại diện các nhóm trì ...  lại cách viết( HS khá, giỏi)
- HS viết bảng chữ hoa E, Ê
b) Luyện viết từ ứng dụng
- HS đọc từ ứng dụng: Ê-đê 
- GV giới thiệu: Ê- đê là một dân tộc thiểu số có trên 270 000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh Đắc Lắk, Phú Yên, Khánh Hoà. Lưu ý HSviết đúng tên riêng Ê- đê.
- Từ ứng dụng có mấy chữ, Các con chữ có độ cao như thế nào? khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? (HS K, G nêu).
- HS viết bảng con : Ê- đê.
c) Câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng. 
- GV giúp HS hiểu nội dung: Câu tục ngữ muốn nói với chúng ta điều gì? (anh em thương yêu nhau, sống hòa thuận là hạnh phúc lớn của gia đình.)
- Các chữ trong câu ứng dụng cao như thế nào? Những chữ nào phải viết hoa?
- HS viết bảng con Ê- đê. Em
HĐ2 : HD viết vào vở TV
- HS viết theo YC. GVHD để HS viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách
HĐ3: Chấm, chữa bài
 - GV chấm chữa một số bài và nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Củng cố, dặn dò: nhắc HS về nhà luyện viết phần bài ở nhà. 
Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu
 - Củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần và về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
II- Các hoạt động dạy- học
 HD HS thực hành trên vở ô li
Bài1: Viết theo mẫu
- HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm.
+HS nhìn mẫu nêu cách làm. ( 4 gấp 6 lần được 24. Nhẩm 4 x 6 = 24)
+ HS cả lớp làm bài cá nhân, sau đó nêu miệng kết quả chữa bài.( HS đại trà làm cột 1, 2. HS khá, giỏi hoàn thành cả bài)
Bài 2- Tính
+ HS làm bảng con: 12 x 6 (theo cột dọc). HS nêu cách tính, kết quả. 
+ Các bài còn lại HS trình bày vào vở. .( HS đại trà làm cột 1, 2,3. HS khá, giỏi hoàn thành cả bài).
- Làm xong đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
Bài 3- Giải toán
+ HS đọc đề bài. Nêu cách làm
+ 1 HS tóm tắt và giải bài toán trênbảng lớp. Cả lớp hoàn thành vào vở
Kết quả: số bạn nữ trong lớp tập múa là: 6 x 3 = 18 bạn 
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng
+ HS đọc đề bài. Nêu cách vẽ đoạn thẳng. Chú ý: Câu b, c cần phải tính chiều dài của đoạn thẳng CD, MN trước khi vẽ.
+ Đoạn thẳng CD gấp đôi đoạn thẳng AB nên đoạn thẳng CD dài:6x2=12cm
+ Đoạn thẳng MN bằng 1/3 đoạn thẳng AB nên đoạn MN dài: 6 : 3 = 2 cm 
+ HS tự hoàn thành bài tập . Làm xong đổi vở KT.
Củng cố, dặn dò - GV chốt lại kiến thức toàn bài. HS thuộc bảng nhân 7 
Chính tả
NGHE – VIẾT : BẬN
I- Mục đích, yêu cầu 
- Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT điền tiếng có en / oen (BT2) ; làm đúng BT 3a.
II- Đồ dùng dạy- học
- 2 tờ giấy khổ to viết nội dung BT 3.
III- Các HĐ dạy- học
1. Bài cũ
 GV đọc cả lớp viết bảng con: tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi,. 
2. Bài mới
HĐ1: HD viết chính tả
a) HS chuẩn bị :
- HS đọc 1 lần khổ thơ 2 và 3. 2 
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ? (thơ bốn chữ)
+ Những chữ nào cần viết hoa ? (Các chữ đầu dòng thơ) 
- HS đọc thầm tự viết ra giấy nháp những chữ dễ viết sai. VD chảy, rộn vui,
b) GV đọc cho HS viết bài.
- GV theo dõi nhắc nhở HS.
c) Chấm, chữa bài.
- GV chấm một số bài và nhận xét để HS rút kinh nghiệm.
 HĐ2: HD làm BT 
Bài 2
- HS đọc yêu câu của bài tập. HS G làm mẫu.
- HS cả lớp tự làm bài vào VBT. 3 HS lên bảng làm bài.
- GV, HS nhận xét chốt lại lời giải đúng. 5- 6 em đọc lại kết quả (nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát.
Bài3a
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS chú ý có thể tìm được nhiều tiếng có thể ghép được với các tiếng đã cho càng tốt. 
- HS làm bài nhóm 4 (2 nhóm làm trên giấy, nhóm khác làm vào nháp)
- Sau đó đại diện nhóm dán bài lên bảng.
- GV, HS nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc.
+ Cả lớp hoàn thành bài vào VBT.
Củng cố, dặn dò: Hoàn thành tiếp bài 3b.
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (Tiết1)
I-Mục tiêu 
- Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.
- Gấp cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau
- HS khéo tay: - Gấp cắt, dán được bông hoa, năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các cánh của bông hoa đều nhau
II- Đồ dùng dạy - học 
- Mẫu các bông hoa bằng giấy thủ công; Tranh quy trình; 
- HS: Giấy thủ công, giấy nháp, kéo,...
III- Các họat động dạy- học 
HĐ1:Quan sát, nhận xét .
- Học sinh mẫu, quan sát nhận xét và rút ra được:
+ Màu sắc của các bông hoa; sự giống nhau của các cánh hoa; khoảng cách của các cánh hoa;
+ Nhận xét sự giống, khác nhau giữa cách cắt ngôi sao và bông hoa 5 cánh.
HĐ2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
a) Gấp, cắt bông hoa 5 cánh
- Cho HS gấp lại ngôi sao 5 cánh.
- GV vừa hướng dẫn vừa cho HS quan sát trên tranh quy trình hình1,2. 
b) Gấp cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh.
- GV thao tác, và HD HS trên tranh quy trình hình 5a,b,c,..và hình 6 a,b. 
c) Dán các hình bông hoa. 
- GV vừa HD vừa thao tác dán các hình bông hoa trên nền giấy trắng.
- Gọi 1,2 HS gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
- Cho HS tập làm trên giấy nháp.
 Củng cố, dặn dò: Dặn Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.(Tiết 2)
Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013
Toán
BẢNG CHIA 7
I- Mục tiêu 
- Bước đầu thuộc bảng chia 7.
- Vận dụng bảng nhân 7 để giải toán có liên quan.
II- Đồ dùng 
- GV: Các tấm bìa (mỗi tấm có 7 chấm tròn); Bảng phụ ghi bảng chia 7.
III- Các hoạt động dạy - học
1. Bài cũ : HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7 
2. Bài mới: Giới thiệu bài- trực tiếp
HĐ1: Lập bảng chia 7
- Lấy 1 tấm bìa (có 7 chấm tròn). Hỏi: ''7 lấy 1 lần bằng mấy ?'' (7), 
 GV ghi :7 x 1 = 7. Chỉ vào tấm bìa và hỏi: Lấy 7 (chấm tròn) chia thành các nhóm có 7 (chấm tròn) thì được mấy nhóm ? (1 nhóm), viết bảng: 7 : 7 = 1
- Thực hiện tương tự với 14 :7 = 2; 21 : 7 = 3
- HD HS nhận xét các phép nhân phép chia vừa lập trên bảng, gợi ý để HS dựa vào mối quan hệ giữa bảng nhân và chia để tự lập các phép chia còn lại từ bảng nhân 7 + HS đọc đồng thanh bảng chia 7. HD HS đọc thuộc lòng bằng cách xóa dần.
- Tổ chức HS thi đọc thuộc bảng chia trước lớp. 
HĐ2: Luyện tập thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
 - HS đọc yêu cầu của bài. Nêu miệng các kết quả ( củng cố bảng chia vừa lập )
Bài 2:Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu bài. Tự hoàn thành bài vào vở. Khi chũa bài nêu theo cột dọc để củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và chia ( Lấy tích chia cho một thừa số được thừa số kia). Chẳng hạn:
 7 x 5 = 35 ; 35 : 7 = 5 / 35 : 5 = 7 
Bài 3: Giải toán có 1 phép chia
- HS đọc đề bài. nêu tóm tắt, cách làm sau đó tự hoàn thành bài vào vở. 1 HS chữa bài trên bảng lớp. GV, HS chốt kết quả đúng: 
Tóm tắt Bài giải
 56 HS: 7 hàng Một hàng xếp số HS là 
1 hàng : ? HS 56 : 7 = 8 HS
 §¸p sè: 8 HS
Bài 4 
 - Thực hiện tương tự BT3 . Kết quả: 56 HS xếp được số hàng : 56 : 7 = 8 hàng
3. Củng cố, dặn dò: Học thuộc bảng chia 7
Tập làm văn
NGHE – KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN
I- Mục đích, yêu cầu
- Kể lại được câu chuyện Không nở nhìn (BT1).
- Viết lại được những điều đã kể.
II- Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa trong SGK; Bảng lớp viết : 4 gợi ý kể chuyện của BT1; trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
III- Các HĐ dạy - học
1. Bài cũ: 1HS đọc lại BT 2 tuần 6. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài- nêu MĐ, YC của tiết học 
Bài 1: kể chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu BT1.
- Cả lớp quan sát tranh minh họa truyện và đọc 4 câu hỏi gợi ý để ghi nhớ.
- GV kể lần 1. Hỏi :
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ? (ngồi hai tay ôm mặt)
+ Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ? (Cháu nhức đầu à ?Có cần dầu.?)
+ Anh trả lời thế nào? (Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng)
- GV kể lần 2. 1 HS G kể lại câu chuyện.
- HS tập kể theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi kể (nhìn vào gợi ý).Hỏi : Em có nhận xét gì về anh thanh niên? (Anh rất ngốc, nếu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng thì anh phải đúng lên nhường chỗ / Anh là đàn ông mà không biết nhường chỗ ngồi/ Anh ích kỉ,  lại giả vờ lịch sự) 
- GV chốt lại tính khôi hài của câu chuyện: Anh thanh niên trên chuyến xe đông khách không biết nhường chỗ cho người già, phụ nữ, lại che mặt và giải thích rất buồn cười là không nỡ nhìn... Chúng ta cần có nếp sống văn minh nơi công cộng.
- Cả lớp, GV bình chọn HS kể chuyện hay nhất.
Bài 2: Thực hành trên VBT
 + Dựa theo gợi ý trong VBt HS tự ghi lại câu chuyện theo yêu cầu
 + HS hoàn thành bài. GV thu chấm, nhận xét ( Khuyến khích, tuyên dương HS biết viết thành câu chuyện theo lời kể của bản thân)
 Củng cố, dặn dò: Kể lại được câu chuyện ở nhà
Tự nhiên - xã hội
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (tiếp theo)
I- Mục tiêu 
- Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ 
của con người.
 - Nêu VD cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi HĐ của cơ thể. (HSK,G)
II- Đồ dùng dạy- học 
 - Các hình trong SGK tr 30,31
III- Các hoạt động dạy- học
 1.Bài cũ: Phản xạ là gì?	
 2. Bài mới :
HĐ1: Làm việc với SGK
- HS ngồi cùng bàn quan sát hình 1 trang 30 và dựa vào cách phân tích hoạt động phản xạ tiết trước để trả lời câu hỏi SGK trang 30
- Khi bất ngờ giẫm phải đinh Nam đã có phản ứng như thế nào ? Hoạt động này do não hay tuỷ sống trực tiếp điều khiển ?
- Sau khi rút đinh ra Nam vứt chiếc đinh đó vào đâu? Việc làm đó có tác dụng gì?
- Theo em não hay tuỷ sống đã điều khiển HĐ suy nghĩ và khiến Nam đưa ra quyết định như vậy ?
- Đại diện các nhóm trình bày kq thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
- Kết luận: Khi bất ngờ dẫm phải đinh Nam co ngay chân lại. HĐ này do tuỷ sống trực tiếp điều khiển. Nam vứt chiếc đinh đó vào thùng. Não đã điều khiển HĐ suy nghĩ của Nam.
HĐ2: Thảo luận 
- HS đọc ví dụ và quan sát hình 2 tr 31 SGK. Trên cơ sở đó nghĩ ra một VD khác và tập phân tích ví dụ mới do mình nghĩ ra.
- Hai HS ngồi quay mặt với nhau lần lượt nói với nhau về kq làm việc cá nhân của mình. GV giúp đỡ các nhóm.
- Một số HS trình bày trước lớp ví dụ của cá nhân để chứng tỏ vai trò của não trong việc điều khiển phối hợp mọi HĐ của cơ thể.( HS khá, giỏi)
- Bộ phận nào của cơ quan TK giúp chúng ta học và ghi nhớ điều đã học?
- Vai trò của não trong HĐ thần kinh là gì? 
- Kết luận: Não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi HĐ mà còn giúp chúng ta học và ghi nhớ.
 3. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học. YC HS chuẩn bị bài Vệ sinh thần kinh. 
 SINH HOẠT LỚP
I. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần 
- GV cùng HS nhận xét về các hoạt động của lớp trong tuần 
- Bình bầu những HS có nhiều cố gắng vượt bậc trong học tập và các mặt hoạt động.
- Nhắc nhở những HS còn nhiều khuyết điểm.
II. Tiếp tục tập các bài hát múa hát sân trường
- Giáo dục HS nề nếp vệ sinh, giữ gìn trường lớp sạch sẽ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7 LOP3.doc