Tiết 2, 3.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I.Mục đích yêu cầu:
A.TẬP ĐỌC:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắt chung của cộng đồng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
- Đảm nhận trách nhiệm.
B.KỂ CHUYỆN:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- Hs khá, giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
- Đảm nhận trách nhiệm.
TUẦN 7 Thứ hai, ngày ...... tháng ...... năm ............ Tiết 2, 3. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I.Mục đích yêu cầu: A.TẬP ĐỌC: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắt chung của cộng đồng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. - Đảm nhận trách nhiệm. B.KỂ CHUYỆN: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - Hs khá, giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. - Đảm nhận trách nhiệm. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong SGK 2:Học sinh: Sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 học sinh đọc thuộc lòng một đoạn của bài: Nhớ lại buổi đầu đi học: trả lời câu hỏi gắn với nội dung đoạn văn vừa đọc 3.Bài mới: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc - Mở đầu chủ điểm là truyện đọc trận bóng dưới lòng đường.Trận bóng này diễn ra như thế nào? Sau những điều xảy ra, các bạn nhỏ trong truyện hiểu ra điều gì ? Hoạt động 1: Luyện đọc phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại,giảng giải a)Giáo viên đọc toàn bài b)Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc từng đoạn trong nhóm Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Đảm nhận trách nhiệm. +Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài đoạn 1 - Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ? - Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? +Học sinh luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 - Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? - Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? +Học sinh luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3 - Giáo viên yêu cầu học sinh : Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra - Giáo viên: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? *Giáo viên chốt lại: Câu chuyện muốn khuyện các em :Không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn cũng như trẻ em đều phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng các luật lệ quy tắc của cộng đồng Hoạt động 3 :Luyện đọc lại - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt nhất KỂ CHUYỆN Giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài +Giáo viên hỏi: - Câu chuyện vốn được kể theo lời ai? - Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào? Kể đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long , bác đi xe máy Kể đoạn 2: Theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi Kể đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô - Đảm nhận trách nhiệm. +Kể đoạn 1 theo lời bác đi xe máy: - Giáo viên nhắc lại: Kể theo lời nhân vật là cách kể sáng tạo vì câu chuyện được kể dưới cách nhìn sự việc của nhân vật, không còn giống hệt trình tự truyện, câu chữ cũng thay đổi - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người kể hay nhất 4.Củng cố:- Giáo viên nêu câu hỏi: Em nhận xét gì về nhân vật Quang? 5.Dặn dò:- Bài nhà: Về nhà tập kể lại câu chuyện - Chuẩn bị bài: Bận - Hát - 4 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh nghe giáo viên giới hiệu bài. - Học sinh đọc từng câu nối tiếp nhau cho đến hết bài. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Ba nhóm tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. Một học sinh đọc toàn bài. - 2 hoặc 3 học sinh đọc cả đoạn trước lớp.Học sinh đọc thầm đoạn văn, trả lời các câu hỏi: - Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. - Vì Long mải đá suýt tông phải xe gắn máy.May mà bác đi xe dừng lại kịp .Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy toán loạn. - 2 hoặc 3 học sinh đọc lại đoạn văn. - Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào mặt một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống. - Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. - 2 học sinh đọc lại đoạn 3 - Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người .Quang nhận thấy chiếc lưng còng của ông cụ sao giống ông nội thế .Quang vừa chạy theo chiếc xích lô , vừa mếu máo: Ông ơi .cụ ơi ! Cháu xin lỗi cụ. + Không được đá bóng dưới lòng đường + Lòng đường không phải là chỗ đá bóng + Đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm, dễ gây tai nạn cho chính mình cho người khác + Phải tôn trọng trật tự nơi công cộng - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc lại cả bài. - Một vài tốp học sinh (mỗi tốp 4 em) phân vai (ngưởi dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang) thi đọc toàn truyện theo vai. - Mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của công chuyện - Người dẫn chuyện - Một học sinh kể mẫu 1 đoạn theo lời một nhân vật - Từng cặp học sinh kể. - Học sinh nhận xét bài kể của các bạn. Tiết 4. TOÁN BẢNG NHÂN 7 I.Mục đích yêu cầu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 7. - Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. - Làm các bài tập: 1, 2, 3. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên:10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 7 hình tròn Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 ( không ghi kết quả của các phép nhân ) 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ thực hiện bảng nhân 7 Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 7 - Gắn 1 tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn? - 7 hình tròn được lấy mấy lần? - 7 được lấy mấy lần? - 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 7 x 1 = 7 - Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 hình tròn, vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần - Vậy 7 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần - 7 nhân 2 bằng mấy? - Vì sao ta biết 7 nhân 2 bằng 14? - Viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu học sinh đọc phép nhân. - Giáo viên hướng dẫn tương tự - Yêu cầu học sinh tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân7 và viết vào phần bài học - Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 7 vừa lập được, sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng Hoạt động 2: Luyện tập thực hành +Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó đổi vở để kiểm tra bài của nhau +Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Mỗi tuần lể có mấy ngày? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh làm bài trên bảng lớp. +Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 7 là số nào? - 7 cộng thêm mấy thì bằng 14 - Tiếp sau số 14 là số nào? - Ta làm thế nào để tìm được số 21? - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho học sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được 4.Củng cố :- Học sinh đọc thuộc bảng nhân 7 vừa học 5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà học thuộc lòng bảng nhân 7 - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Có 7 hình tròn - 7 hình tròn được lấy 1 lần - 7 được lấy 1 lần - 7 Hình tròn được lấy 2 lần . - 7 được lấy 2 lần . - Đó là phép tính 7 x 2 - 7 x 2 = 14 - Vì 7x 2 = 7+ 7 mà 7+7 =14 nên 7 x 2 = 14 - 7 nhân 2 bằng 14 - Học sinh lần lượt lên bảng viết kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần. - Học sinh đọc bảng nhân. - Tính nhẩm - Học sinh làm bài và kiểm tra. - Học sinh đọc đề bài . - Mỗi tuần lễ có 7 ngày. - Số ngày của 4 tuần lễ. - Đếm thêm 7 rồi viết vào ô trống. - Là số 7. - Tiếp sau số 7 là số 14. - 7 cộng thêm 7 bằng 14. - Tiếp sau số 14 là số 21. - Lấy 14 cộng 7. - Học sinh làm bài tập RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _______________________________ Thứ ba, ngày ...... tháng ...... năm ............ Tiết 1. CHÍNH TẢ TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I.Mục đích yêu cầu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập (2) a/b. - Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn bài tập 2.Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa,vở III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng, cả lớp viết bảng con các từ ngữ: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau, sóng biển, ngoẹo đầu, cái gương, vườn rau. 3.Bài mới: Giới thiệu bài:Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn cuối trong bài Trận bóng dưới lòng đường. Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh tập chép a)Trao đổi về nội dung đoạn văn. - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt sau đó yêu cầu học sinh đọc lại. - Vì sao Quang lại ân hận sau sự việc mình gây ra? - Sau đó Quang sẽ làm gì? b)Hướng dẫn chuẩn bị - Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? - Lời các nhân vật được viết như thế nào? c)Hướng dẫn viết các từ khó: xích lô, quá quắt, lưng còng. - Yêu cầu học sinh đọc lại các từ trên Hoạt động 2 : Học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên theo dõi các em viết và nhắc nhở các em tư thế ngồi và cách cầm viết. - Giáo viên chấm, chữa bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả +Bài tập2: Lựa chọn - Giáo viên chọn học sinh làm bài tập 2a, 2b và giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập - Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài .Sau đó từng em đọc kết quả, giải câu đố. Cả lớp và giáo viên nhận xét. Câu a)Mình tròn mũi nhọn Chẳng phải bò trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn ( Là cái bút mực ) Câu b)Trên trời có giếng nước trong. Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào ( Là quả dừa ) +Bài tập 3: - Giáo viên mời học sinh tiếp nối nhau lên bảng làm bài.Sau mỗi chữ, giáo viên sửa lại cho đúng 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà học thuộc theo đúng thứ tự toàn bộ 39 tên chữ - Chuẩn bị bài: Bận - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. ... tranh minh hoạ truyện,đọc thầm lại 4 câu hỏi gợi ý để dễ ghi nhớ câu chuyện khi nghe kể - Giáo viên kể chuyện ( gịong vui, khôi hài ). Kể xong lần 1, hỏi học sinh: +Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? + Anh trả lời thế nào? - Giáo viên kể lần 2, mời 1 học sinh giỏi kể lại câu chuyện - Giáo viên mời ba bốn học sinh nhìn bảng đã chép các gợi ý,kể lại câu chuyện. - Em có nhận xét gì về anh thanh niên *Giáo viên chốt lại: Tính khôi hài của chuyện:Anh thanh niên trên chuyến xe đông khách không biết nhường chỗ cho người già, phụ nữ, lại che mặt và giải thích rất buồn cười là không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. Giáo viên nhắc học sinh cần có nếp sống văn minh nơi công cộng: Bạn trai phải biết nhường chỗ cho bạn gái, nam giới khoẻ mạnh phải biết nhường chỗ cho những người già yếu - Cả lớp và giáo viên bình chọn những học sinh kể chuyện hay nhất và hiểu tính khôi hài của câu chuyện. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 - Đảm nhận trách nhiệm. - Giáo viên nhắc học sinh + Cần chọn nội dung họp là vần đề được cả lớp quan tậm. Đó có thể là nội dung được gợi ý trong sách giáo khoa. + Chọn tổ trưởng là những học sinh lần trước chưa được đóng vai điều khiển cuộc họp. Nếu có thời gian, cho 2 bạn đóng vai. Mỗi cuộc họp nên bàn một việc - Giáo viên mời hai ba tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp của tổ mình trước lớp. 4.Củng cố :- Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Bài nhà: Học sinh nhớ cách tổ chức, điều khiển cuộc họp - Chuẩn bị bài: Kể về một người hàng xóm - Hát - 3 học sinh đọc - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Một HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ truyện - Anh ngồi hai tay ôm mặt . - Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không? - Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. - Học sinh nghe kể chuyện. - Học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Học sinh có thể có những ý kiến khác nhau. + Anh thanh niên rất ngốc, không hiểu rằng nếu không muốn ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng thì anh phải đứng lên nhường chỗ + Anh thanh niên là đàn ông mà không biết nhường chổ ngồi cho người già và phụ nữ - Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập và gợi ý về nội dung họp - Một học sinh đọc trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp viết trên bảng lớp - Từng tổ làm việc nhanh theo trình tự. Chỉ định người đóng vai tổ trưởng + Tổ trưởng chọn nội dung họp +Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các tổ họp. Cả lớp nhận xét RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _______________________________ Tiết 2 TOÁN BẢNG CHIA 7. I/ Mục tiêu: - Bước dầu thuộc bảng chia 7. - Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia 7). - Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Một Hs đọc bảng nhân 7. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 7. Mục tiêu: Giúp cho các em bước đầu lập được bảng chia 7 dựa trên bảng nhân 7. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. - Gv gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 7 lấy một lần được mấy? - Hãy viết phép tính tương ứng với “ 7 được lấy 1 lần bằng 7”? - Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa. - Gv viết lên bảng 7 : 7 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia. - Gv viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này. - Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”. - Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? - Hãy lập phép tính . - Vậy 14 : 7 = mấy? - Gv viết lên bảng phép tính : 14 : 7 = 2. - Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại - Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 7. Hs tự học thuộc bảng chia 7 - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, chính xác. Cho học sinh mở vở bài tập. PP: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải. - Gv hỏi: Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể nghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 không? Vì sao? - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán. - Một em lên bảng giải. - Gv chốt lại: Mỗi hàng có số học sinh là: 56 : 7 = 8 (học sinh) Đáp số : 8 học sinh. Bài 4: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài - Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải. - Gv chốt lại: Số hàng xếp được là: 56 : 7 = 8 (hàng) Đáp số : 8 hàng. * Hoạt động 4: - Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò “ Ai tính nhanh” Bài toán: Đặt rồi tính: 3 x 2 x 7 2 x 2 x 7 4 x 2 x 7 - Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. 5. Tổng kết – dặn dò. - Học thuộc bảng chia 7. - Làm bài3, 5. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 7 lấy một lần được 7. Phép tính: 7 x 1 = 7. Có 1 tấm bìa. Phép tính: 7 : 7= 1. Hs đọc phép chia. 4 chấm tròn. Có 2 tấm bìa. Phép tính: 14 : 7 = 2 Bằng 2. Hs đọc lại. Hs tìm các phép chia. Hs đọc bảng chia 7 và học thuộc lòng. Hs thi đua học thuộc lòng. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh tự giải. 12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài. 4 Hs lên bảng làm. Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. Hs nhận xét bài làm của bạn. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Có 56 học sinh xếp thành 7 hàng. Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh. Hs tự làm bài. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs sửa vào VBT . Hs đọc đề bài. Hs tự giải. Một em lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Đại diện hai bạn lên tham gia. Hs nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _______________________________ Tiết 4 THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (tiết 1) I.Mục đích yêu cầu: - Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. - Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau. - Với học sinh khéo tay: + Gấp, cắt, dán bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau. + Có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên:- Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu. - Tranh qui trình gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh - Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nền - Kéo thủ công, hồ dán, bút màu 2.Học sinh:- Đồ dùng học tập III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập 3.Bài mới: Giới thiệu: Tiết hôm nay, các em dựavào cách gấp ngôi sao năm cánh để gấp, cắt bông hoa năm cánh. Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại,giảng giải. - Giáo viên giới thiệu một số bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu, yêu cầu học sinh quan sát và nêu một số nhận xét: Các bông hoa có màu sắc như thế nào? Các cánh hoa của bông hoa có giống nhau không? Khoảng cách giữa các bông hoa như thế nào? - Giáo viên liên hệ thực tế: Trong thực tế cuộc sống, có rất nhiều loại hoa, màu sắc, số cánh hoa và hình dạng cánh hoa của các loại hoa của các loại hoa rất đa dạng Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. (phương pháp quan sát, trực quan, đàm thoại) a)Gấp, cắt bông hoa 5 cánh: - Hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 5 cánh giống như gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh. - Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 5 cánh có thể cắt lượn vào sát góc nhọn để làm nhuỵ hoa b) Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh. - Giáo viên hướng dẫn cách gấp, cắt bông hoa 4 cánh 8 cánh. c) Dán các hình bông hoa - Giáo viên hướng dẫn dán các bông hoa trên tờ giấy trắng. - Cả lớp nhận xét cách làm của các bạn. 4.Củng cố: - Học sinh nhắc lại cách gấp, cắt, dán bông hoa 5. Dặn dò: - Bài nhà: Tập gấp, cắt, dán bông hoa cho đều - Chuẩn bị bài: Gấp, cắt dán bông hoa (Tiết 2) - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Học sinh quan sát theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh quan sát và nêu một số nhận xét: Các bông hoa có màu sắc giống nhau. Các cánh hoa của bông hoa có giống nhau.Khoảng cách giữa các bông hoa cách đều nhau. - Học sinh gấp, cắt bông hoa 5 cánh giống như gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh. - Học sinh quan sát - Học sinh thực hành RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _______________________________
Tài liệu đính kèm: