Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (5)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (5)

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU: * TẬP ĐỌC

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng luật giao thông , tôn trọng luật lệ , qui tắc chung của cộng đồng ( Trả lời được các CH trong SGK )

* KỂ CHUYỆN: Kể lạiđược một đoạn của câu chuyện.(HSKG kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh họa SGK; Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 972Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 7 (5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 THỨ HAI NGÀY 27 THÁNG O9 NĂM 2010
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU: * TẬP ĐỌC
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn . Phải tôn trọng luật giao thông , tôn trọng luật lệ , qui tắc chung của cộng đồng ( Trả lời được các CH trong SGK ) 
* KỂ CHUYỆN: Kể lạiđược một đoạn của câu chuyện.(HSKG kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa SGK; Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng 1 đoạn của bài Nhớ lại buổi đầu đi học.
Trả lời câu hỏi
-Nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: ) a/ Giới thiệu bài:
b/ Luyện đọc
*GV đọc toàn bài : Giọng nhanh, dồn dập.
*HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
*Đọc từng câu 
-GV cho HS đọc từng câu đến hết bài.
- Hướng dẫn HS đọc : sững lại, chạy tán loạn, khuỵu xuống,xuýt xoa
*Đọc từng đoạn trước lớp
Đoạn 1. Hd : ngắt nghỉ đúng dấu câu.
Nhấn giọng các từ ngữ : cướp, bấm nhẹ, lao đến, ngần ngừ
Đoạn 2 Hd : giọng nhanh, dồn dập
Nhấn giọng : lảo đảo, khuỵu xuống
Đọc đúng câu hỏi : chỗ này
Đoạn 3: Đọc giong chậm lại. Đọc dúng giọng bác xích lô và cậu bé
*Luyện đọc trong nhóm : Đoạn 
-GV theo dõi uốn nắn các em đọc đúng.
*Thi đọc giữa các nhóm:
c/Hướng dẫn tìm hiểu bài:
H:Các bạn nhỏ chơi bóng đá ở đâu?
-Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?
H:Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
H:Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xẩy ra?
H:Tìm những chi tiết thấy Quang rất ân hận trước tai nạn của mình gây ra?
H:Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
d.Luyện đọc lại:
-GV cho HS đọc phân vai(người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang).
-Cho HS thi đọc phân vai.
KỂ CHUYỆN
GV nêu nhiệm vụ
Các em nhập phân vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện.
a)GV Hd kể
H:Câu chuyện được kể theo lời là ai?
H:Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào?
b)Kể trước lớp
4.Củng cố -Dặn dò:
-Em có nhận xét gì về nhân vật Quang?
-Lời khuyên của câu chuyện là gì?
-Về nhà kể cho người thân nghe.Đọc bài : Bận
Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng đọcthuộc lòng.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài
-Đọc từ khó.
-Hs luyện đọc đoạn 1
-Hs luyện đọc đoạn 2
-Hs luyện đọc đoạn 
-Luyện đọc trong nhóm đôi.
-3 Hs đọc trước lớp
Nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay
-Chơi bóng ở dưới lòng đường.
-Vì Long mải chơi bóng xuýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn.
-Quang xuýt bóng chệch lên vỉa hè. Đập vào đầu một cụ già qua đường làm cụ lảo đảo ôm đầu khuỵu xuống.
-Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
-Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang.
-Quang sợ tái cả người.
-Quang thấy lưng còng của ông cụ giống lưng ông nội mình.
-Quang mếu máo xin lỗi.
-Không được đá bóng dưới lòng đường.
-Đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm.Phải tôn trọng trật tự nơi công cộng.
-HS phân vai luyện đọc trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc.
-HS lắng nghe. Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt.
-Theo lời người dẫn chuyện.
-Kể đoạn 1: Theo lời quang, Vũ, Long, bác đi xe máy.
-Kể đoạn 2: Theo lời Quang. Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi.
-Kể đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô.
-1 HS lên kể mẫu.
-HS chia nhóm đôi, tập kể cho nhau nghe.
-3 đến 4 HS lên thi kể.
Nhận xét , chọn bạn kể tốt
-Quang có lỗi vì làm cụ già bị thương.
-Quang là người biết ân hận, nhận ra lỗi của mình.
-Quang thấy ông cụ giống ông nội, thương cụ, Quang rất ân hận vì đã gây ra tai nạn đáng tiếc
TOÁN:
BẢNG NHÂN 7
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong việc giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các tấm thẻ có 7 chấm tròn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Đặt tính rồi tính : 40 : 6 32 : 4 33 : 5 24 :4 
-Nhận xét và ghi điểm.
2.Dạy bài mới :
a)Giới thiệu – ghi bảng:
b)Hướng dẫn lập bảng nhân 7.
-Gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn?
-7 được lấy mấy lần?
-7 lấy một lần nên ta lập được phép nhân: 7x1=7 ghi bảng .
-Gắn 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: có hai tấm bìa , mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn, vây 7 được lấy mấy lần?
-Hãy lập phép tính tương ứng 
-7 nhân 2 bằng mấy?
-Vì sao em biết 7x2=14
-Viết lên bảng phép nhân: 7x2=14 và yêu cầu Y/c Hs dùng các tấm bìa lập bảng nhân 7
-Yêu cầu đọc bảng nhân 7 vừa lập được.
? Em có nhận xét gì về bảng nhân 7 ?
-HD cho HS thi học thuộc lòng.
3.Thực hành:
 Bài 1.Nêu yêu cầu 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Lớp và giáo viên nhận xét .
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài 
-Một tuần lễ có mấy ngày?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Lớp và giáo viên nhận xét- nêu lời giải khác.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài 
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Lớp và giáo viên nhận xét .
-GV Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 7. hoặc bằng số đứng ngay sau nó trừ đi 7.
- HS đọc xuôi. Đọc ngược dãy số vừa tìm được.
5.Củng cố – dặn dò ::
-YC HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7 vừa học.. Chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng làm.
Lớp làm bảng con
-Có 7 chấm tròn.
-7 được lấy một lần.
-HS đọc : 7 nhân 1 bằng 7.
-7 được lấy 2 lần.
-7 x 2.
-7 nhân 2 bằng 14.
-Vì 7x 2 = 7 + 7 mà 7 + 7 = 14 nên 7x2=14.
-Bảy nhân hai bằng mười bốn.
 7 x 1 = 7
 7 x 2 = 14
 7 x 3 = 21
7 x 4 = 28
Thừa số thứ nhất đều bằng 7, thừa số thứ hai 
-Cả lớp đọc đồng thanh 2 lần.
’ Tính nhẩm 
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả phép tính
7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 2 = 14
7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 10 = 70
7 x 7 = 49 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63
’ Học sinh đọc đề.
-Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày?
-Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
-Số ngày của 4 tuần lễ.
- 1 học sinh làm bảng phụ – lớp làm vào vở 
Tóm tắt:
1 tuần lễ: 7 ngày
4 tuần lễ: .ngày?
Bài giải.
Cả 4 tuần lễ có số ngày.
7 x 4 = 28(ngày)
Đáp số: 28 ngày.
 ’Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống :
-Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
7
14
21
28
35
42
49
56
63
70
- Học sinh thi đua làm nhanh , làm đúng .
- Đọc bảng nhân 7
- Nhắc nội dung bài học
LUYỆN TOÁN:
ÔN BẢNG NHÂN 7
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong việc giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
VBT; Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.HDHS ôn luyện:
 Bài 1.Nêu yêu cầu 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Lớp và giáo viên nhận xét .
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài 
-Một lớp có mấy Tổ?Mỗi tổ có mấy HS?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Lớp và giáo viên nhận xét- nêu lời giải khác.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài 
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Lớp và giáo viên nhận xét .
- YCHS đọc xuôi. Đọc ngược dãy số vừa tìm được.
2.Củng cố – dặn dò ::
-YCHS về đọc thuộc lòng bảng nhân 7.
-Nhận xét tiết học.
’ Tính nhẩm 
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả phép tính
7 x 2 = 14 7 x 5 = 35  0 x 7 = 0
7 x 4 = 28 7 x 3 = 21 7 x 0 = 0
7 x 8 = 56 7 x 4 = 7 1 x 7 = 7
 ’ Học sinh đọc đề.
-Một lớp có 7 tổ, mỗi tổ đều có 7 học sinh. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh?
-Một lớp có 5 tổ, mỗi tổ có 7HS.
- Số HS của lớp.
- 1 học sinh làm bảng phụ - lớp làm vào vở 
Tóm tắt:
 1 tổ: 7 HS
5 tổ: HS?
Bài giải.
Lớp đó có số học sinh là:
7 x 5 = 35 (học sinh)
Đáp số: 35 học sinh
 ’Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống :
-Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
7
14
21
28
35
42
49
56
63
70
- Học sinh thi đua làm nhanh , làm đúng .
- Nhận xét thứ tự trong dãy số.
- Đọc dãy số.
- Nhắc nội dung bài học
THỨ BA NGÀY 28 THÁNG O9 NĂM 2010
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân 7và sử dụng tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ; Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
 1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi và HS đọc bảng nhân 7. 
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
Luyện tập – thực hành:
Bài 1: Nêu yêu cầu 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính trong phần a).
-Yêu cầu tiếp tục làm phần b).
H: Em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 7x2 và 2x7.
Bài 2 : Nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức.
- Lớp và giáo viên nhận xét ,nêu cách làm .
Bài 3: Nêu yêu cầu bài 
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt.
1lọ: 7 bông hoa.
5 lọ: bông hoa?
Bài 4: Nêu yêu cầu bài 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Vẽ hình chữ nhật có chia các ô lên bảng.
-Nêu bài toán.
-Hãy nêu phép tính để tính số ô vuông có trong cả 4 hàng.
-Yêu cầu HS làm tiếp phần b).
-So sánh 7 x 4 và 4 x 7.
Bài 5(HSKG)
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp và giáo viên nhận xét sửa sai.
3.Củng cố – dặn dò:
- HS đọc lại bảng nhân 7.
-Nhận xét tiết học.
-Vài em đọc bảng nhân 7.
-Vài em nhắc lại tên bài.
’ Tính nhẩm
-Yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
a) 7 x 1 = 7 7 x 6 = 42
 7 x 2 = 14 7 x 4 = 28
 7 x 3 = 21 7 x 0 = 0
 7 x 8 = 56 7 x 5 = 35
 7 x 9 = 63 0 x 7 = 0
 7 x 7 = 49 7 x 10 = 70
b) 7 x 2 = 14 7 x 6 = 42 
 2 x 7 = 14 6 x 7 = 42
 4 x 7 = 28 3 x 7 = 21 
 7 x 4 = 28 7 x 3 = 21
 5 x 7 = 35 7 x 5 = 35
-Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau.
Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
’ Tính:
-Thực hiện từ trái sang phải.
-4 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
a)7 x 5 + 15 = 35+15 7 x 9 + 17 = 63 + 17
 = 50. = 80 
b)7 x 7+21= 49+21 7 x 4 + 32 = 28 + 32
 =70 = 60 
’1 HS đọc đề.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số bông hoa cắm trong 5 lọ là.
7 x 5 = 35(bông hoa)
Đáp số: 35 bông hoa.
’Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống.
-Phép tính 7 x 4 = 28.
 4 x 7 = 28.
-Ta có 7 x 4 = 4 x 7.
’Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.
-a)14, 21, 28,35;42.
-b)56, 49, 42,35;28.
- 1 học sinh lên bảng làm – làm vào vở .
- Đọc bảng nhân 7
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố bảng nhân 7 và sử dụng tính g ... Lớp nhận xét 
5.Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-2 HSđọc kết quả bài tâp 3.
-Vài em nhắc lại tên bài.
’Nêu yêu cầu
-2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào bảng con.
40
24 
5
4
gấp6 lần gấp8 lần
7
35
6
42
 gấp 5 lần gấp7 lần
’ Tính
-3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào bảng con.
’-Một buổi tập múa có 6 bạn nam, số bạn nữ nhiều gấp 3 lần số bạn nam. Hỏi buổi tập múa có bao nhiêu bạn nữ.
Bài giải:
Số bạn nữ của buổi tập múa là:
6 x 3 = 18 (bạn)
Đáp số: 18 bạn.
’-1 HS nêu cách vẽ trước lớp, sau đó cả lớp cùng vẽ vào vở .
 6cm
A B 
-Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp đôi đoạn thẳng AB.
-Biết độ dài của đoạn thẳng CD.
-Độ dài đoạn thẳng CD là:
6 x 2 = 12 (cm)
-Vẽ đoạn thẳng dài 12 cm, đặt tên là CD.
 Gấp đôi đoạn thẳng AB
C D
-Vẽ đoạn thẳng dài 2cm, đặt tên đoạn thẳng là MN.
 2cm
 M N
- Nhắc ND bài học
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ; VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần và làm bài.
-Chữa bài và ghi điểm.
- Nhận xét chung
Bài 2: Nêu yêu cầu:
- Nhận xét nêu cách làm 
Bài 3-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS xác định dạng toán rồi giải vào VBT 
-Chữa bài và nêu lời giải khác 
- Nhận xét chung
Bài 4: Nêu yêu cầu bài:
-Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm.
-Yêu cầu HS đọc phần b).
-Muốn vẽ được đoạn thẳng AC chúng ta phải làm thế nào?
-Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng BC.
5.Củng cố – dặn dò: (2/ )
-Nhận xét tiết học.
’ Nêu yêu cầu
-3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào VBT
48
20 
6
5
 gấp 4 lần gấp8 lần
4
 x 4 
27
3
28
 gấp 7 lần gấp9 lần
7
20
35
2
 gấp 5 lần gấp 10 lần
-Nhận xét bài làm của bạn
’ Tính
-3 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.
’Trong vườn có 16 cây cam, số quýt gấp 4 lần số cay cam. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây quýt?
- Làm bài vào VBT,1 HS làm bảng phụ.
Bài giải:
Số cây quýt trong vườn là:
16 x 4 = 64 (cây)
Đáp số: 64cây quýt.
’-1 HS nêu cách vẽ trước lớp, sau đó cả lớp cùng vẽ vào VBT - 1 HS lên bảng làm
 6cm
A B 
-Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp đôi đoạn thẳng AB.
- Kéo dài đoạn thẳng AB thêm 6 cm
- HS vẽ vào vở
- Nhận xét chung.
- Nhắc nội dung ôn luyện
CHIỀU
TẬP LÀM VĂN:
NGHE-KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN. TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - kể lại được câu chuyện Không nỡ nhìn (BT1)
- Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do GV gợi ý.(BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ; VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ :
Y/c Hs đọc lại bài văn tiết trước
2.Dạy bài mới::a/ Giới thiệu bài: 
b/ Hd làm bài tập
HĐ1: Kể chuyện : Không nỡ nhìn.
-GV kể câu chuyện lần 1.
-Nêu từng câu hỏi về nội dung truyện cho HS trả lời.
H:Anh thanh niên làm gì trên chiếc xe buýt ?
H:Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì ?
H:Anh trả lời thế nào ?
-GV kể câu chuyện lần 2.
-Yêu cầu 2 HS kể trong nhóm đôi
-Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện.
H:Em có nhận xét gì về anh thanh niên trong câu chuyện trên ?
HĐ2: Tổ chức cuộc họp. 
Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2.
H:: Nội dung của cuộc họp tổ là gì ?
-Nêu trình tự của một cuộc họp thông thường.
-GV nêu lại những điều cần chú ý khi tiến hành cuộc họp.
Tiến hành họp tổ: 
-Giao cho mỗi tổ một trong các nội dung mà SGK đã gợi ý, yêu cầu các tổ tiến hành họp tổ.
-Theo dõi và giúp đỡ HS từng tổ.
Thi tổ chức cuộc họp: 
-3 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp, GV là giám khảo.
-Kết luận và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt, đạt hiệu quả.
5.Củng cố – dặn dò: 
- Nêu lại trình tự diến biến của cuộc họp?
-Nhận xét giờ học
- HS chuẩn bị bài sau.
2 Hs đọc
-HS cả lớp theo dõi.
-Nghe và trả lời câu hỏi.
+Anh ngồi, hai tay ôm lấy mặt.
+Bà cụ thấy vậy liền hỏi anh: “Cháu nhức đầu à ? Có cần dầu xoa không ?”
+Anh nói nhỏ: “ Không ạ. Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.”
-Nghe kể chuyện.
-Làm việc theo cặp.
-3 đến 4 HS thi kể, cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
-Anh thanh niên thật vô tình vì không biết nhường chỗ cho các cụ già và phụ nữ,...
-1 HS đọc.
-HS nêu các nội dung gợi ý.
+ Mục đích cuộc họp
+ Tình hình chung
+ Nguyên nhân dẫn đến tình hình đó
+ Cách giải quyết
+ Giao việc cho mọi người
-Các tổ HS tiến hành họp theo hướng dẫn.
-3 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp
- Nêu trình tự diễn biến cuộc họp
TOÁN:
BẢNG CHIA 7
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng chia 7
- Vận dụng được bảng chia 7 tronh giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các tấm thẻ có 7 chấm tròng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7.
Đặt tính rồi tính:
 36 x 7 69 x 6
-Nhận xét và ghi điểm HS.
2.Dạy bài mới:a.Giới thiệu bài: 
b.Lập bảng chia 7: 
-Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và H: Một tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 lấy 1 lần được mấy ?
-Hãy viết phép tính tương ứng 
H: Có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ?
H: Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa ?
H: Vậy 7 chia 7 được mấy ?
Hd Hs dùng các tấm bìa lập bảng chia 7
H: Có nhận xét gì về bảng chia 7 ?
-Hd HS học thuộc lòng bảng chia 7.
c.Luyện tập: 
Bài 1.Nêu yêu cầu của bài
-Y/c HS nhẩm miệng - Nối tiếp nhau nêu kết quả
-Nhận xét sửa sai.
Nhận xét các phép tính bài tập 1 ?
Bài 2.Y/c Hs nhẩm miệng - Nối tiếp nhau nêu kết quả
Chữa bài - nhận xét từng cột tính
Bài 3-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
 -Lớp và giáo viên nhận xét nêu lời giải khác 
-YC HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài 4-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-YC HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
? Em có nhận xét gì về 2 bài toán giải trên?
5.Củng cố – dặn dò: 
-Gọi một vài HS đọc bảng chia 7.
- Học thuộc bảng chia 7.
-Nhận xét tiết học .
-2 HS đọc bảng nhân 7.
-1 HS lên bảng - Lớp làm bảng con
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Quan sát
-7 lấy 1 lần được 7.
-Viết phép tính 7x1=7.
-Có 1 tấm bìa.
-Phép tính: 7:7=1 (tấm bìa)
 7 : 7 = 1
14 : 7 = 2
21 : 7 = 3
-Các phép chia trong bảng chia 7 đều có một số chia cho 7.
-Các dãy các số bị chia 7, 14, 21, 28, ... đây là dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7.
-Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
-HS đọc thuộc bảng nhân 7.
’Tính nhẩm.
28 : 7 = 4
14 : 7 = 2
 0 : 7 = 0
’Tính nhẩm 
 7 x 5 = 35
35 : 7 = 5
35 : 5 = 7
’ 1 HS đọc đề bài.
-Có 56 HS xếp đều thành 7 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu HS ?
-Bài toán cho biết có 56 HS xếp đều thành 7 hàng.
-Hỏi: mỗi hàng có bao nhiêu HS.
-1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
 56 : 7 = 8 (học sinh)
 Đáp số : 8 học sinh.
’ 1 HS đọc đề bài.
-Có 56 HS xếp thành các hàng, mỗi hàng có 7 HS. Hỏi xếp được bao nhiêu hàng ?
-Bài toán cho biết có 56 HS xếp đều thành các hàng, mỗi hàng có 7 học sinh.
-Hỏi: xếp được bao nhiêu hàng.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số hàng xếp được là:
56 : 7 = 8 (hàng)
 Đáp số: 8 hàng.
- Nhắc nD bài học
LUYỆN TOÁN:
ÔN BẢNG CHIA 7
I. MỤC TIÊU:
- Củgn cố về bảng chia 7
- Vận dụng được bảng chia 7 tronh giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
VBT; Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.HDHS ôn luyện:
Bài 1.Nêu yêu cầu của bài
-Y/c HS nhẩm miệng - Nối tiếp nhau nêu kết quả
-Nhận xét sửa sai.
Nhận xét các phép tính bài tập 1 ?
- Nhận xét chung
Bài 2.Y/c Hs nhẩm miệng - Nối tiếp nhau nêu kết quả
Chữa bài - nhận xét từng cột tính
Bài 3-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
 -YC HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
-Lớp và giáo viên nhận xét nêu lời giải khác 
Bài 4-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-YC HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
? Em có nhận xét gì về 2 bài toán giải trên?
* Lưu ý HS về tên đơn vị của bài 3 và bài 4
5.Củng cố – dặn dò: 
-Gọi một vài HS đọc bảng chia 7.
- Học thuộc bảng chia 7.
-Nhận xét tiết học .
’Tính nhẩm.
 21 : 7 = 3 28 : 7 = 4
 14 : 7 = 2 35 : 7 = 5
 7 : 7 = 1 42 : 7 = 6
’Tính nhẩm 
 7 x 2 =14 7 x4 = 28
 2 x 7 = 14 4 x 7 = 28
 14 : 2 = 7 28 : 4 = 7
 14 : 7 = 2 28 : 7 = 4
’ 1 HS đọc đề bài.
-Có 35 l dầu chia đều vào 7 can. Hỏi môĩ can có bao nhiêu lít dầu ?
-Bài toán cho biết có35 dầu chia đều vào 7 can
-Hỏi: mỗi can có bao nhiêu lít dầu.
-1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
 56 : 7 = 8 (học sinh)
 Đáp số : 8 học sinh.
’ 1 HS đọc đề bài.
-Có 35 l dầu chia vào các can. mỗi can có 7 lít dầu. Hỏi môĩ can có bao nhiêu lít dầu ?
-Bài toán cho biết có35 dầu chia đều vào 7 can
-Hỏi: mỗi can có bao nhiêu lít dầu.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số hàng xếp được là:
56 : 7 = 8 (hàng)
 Đáp số: 8 hàng.
- Một số HS nêu miệng bài giải.
- Nhận xét bài làm của bạn
- Nhắc ND bài học
SINH HOẠT:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học tương đối đầy đủ và đúng giờ.
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, mặc đồng phục dầy đủ.
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trưòng lớp đùng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
* Tồn tại: 
- Một số HS thiếu đồ dùng học tập: thước còn quên bảng con, phấn.
- Một số em chữ viết cẩu thả : Dương, Trường, HậuVíêt chậm Trường
- Một số HS vệ sinh cá nhân chưa tốt.
- Tuần này có bạn Sơn nghỉ học nhiều vì bị ốm.
2. Triển khai kế hoạch tuần 8.
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số;Tổ chức tốt việc giải toán qua mạng
- Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 7 
- Thi đua giữa các tổ về nề nếp, học tập vệ sinh.
- Làm tốt việc chăm sóc bồn hoa, cây cảnh;
- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch viết chữ đẹp.
- Hoàn thành trang trí lớp học

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc