Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (47)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (47)

Toán:

Tiết 36: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Củng cố các phép nhân trong bảng chia 7 . áp dụng để giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính và giải toán.

3. Thái độ: Giáo dục HS chăm học.

II. Phương pháp: Luyện tập, thực hành.

III. Chuẩn bị cho giờ dạy.

1. Giáo viên: Bảng phụ- Phiếu học tập,

2. Học sinh: bảng con, SGK.

IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 5 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 752Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (47)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8
Ngày soạn: 10/10/2011
Ngày dạy: Thứ ngày tháng năm 2011
Toán:
Tiết 36: Luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Củng cố các phép nhân trong bảng chia 7 . áp dụng để giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính và giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục HS chăm học.
II. Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
III. Chuẩn bị cho giờ dạy.
1. Giáo viên: Bảng phụ- Phiếu học tập, 
2. Học sinh: Bảng con, SGK.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- 2’
3- 5’
24- 26’
2- 3’
1. ổn định tổ chức: S2:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 7 ?
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
* Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài toán
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Nêu cách chia ?
- Chữa bài, nhận xét
* Bài 3:
- Đọc đề? 
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Tóm tắt?
+ Theo dõi, hướng dẫn HS yếu
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Treo bảng phụ
- Tìm 1/7 số con mèo ta làm thế nào ?
4.Củng cố:
- Thi đọc thuộc bảng chia 7
- Hát
- 2, 3 HS đọc
- Lớp nhận xét
- Tính nhẩm
- HS nêu kết quả
- Làm bảng con
28 7 35 7 21 7
28 4 35 5 21 3
 0 0 0
- HS đọc đề.
- Trả lời.
- HS làm vở. 1 HS làm bảng phụ
Bài giải
Số nhóm chia được là:
35 : 7 = 5( nhóm)
 Đáp số: 5 nhóm
- HS quan sát tranh
- Ta lấy 21 : 7 = 3 con mèo
- Vậy 1/7 số con mèo là 3 con mèo.
- HS thi đọc
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy- HDHS học và làm bài ở nhà( 1- 2’):
- Rút KN giờ dạy: 
- Nhắc HS VN: 
Toán:
Tiết 37: Giảm đi một số lần.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần. Vận dụng để giải bài toán 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính và giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục HS chăm học.
II. Phương pháp: Giảng giải, luyện tập thực hành.
III. Chuẩn bị cho giờ dạy. 
1. Giáo viên: Bảng phụ- Phiếu học tập. 
2. Học sinh: SGK.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- 2’
3- 5’
24- 26’
2- 3’
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 7 ?
- Nhận xét, cho điểm
3 Bài mới: 
3.1 Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện giảm một số đi nhiều lần
- GV nêu bài toán( SGK)
- Hàng trên có mấy con gà?
-Sốgà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng trên?
- Hướng dẫn vẽ sơ đồ như SGK
+ Tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD
- Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
3.2 Họat động 2: Luyện tập
* Bài 1: Đọc tên các cột của bài?
- Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào? 
- Muốn giảm 1 số đi 6 lần ta làm thế nào? 
* Bài 2 : Đọc đề?
- Mẹ có mấy quả bưởi?
- Số bưởi còn lại như thế nào so với số bưởi ban đầu? Vẽ sơ đồ như thế nào?
* Bài 3 Hướng dẫn HS làm bài 
HS làm vào vở 
4. Củng cố:
 Muốn giảm một đi nhiêu lần ta làm thế nào ?
- HS hát
- 2, 3 HS đọc
- Lớp nhận xét
- HS nghe. 2, 3 HS đọc lại đề toán
- Có 6 con gà.
- Giảm đi 3 lần
Bài giải
Số gà hàng dưới là:
6 : 3 = 2( con)
 Đáp số: 2 con gà.
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần
- HS đọc- Làm phiếu học tập
- Lấy 12 : 4 = 3
- Lấy 12 : 6 = 2
+ HS đọc
- Mẹ có 40 quả bưởi
- Số bưởi còn lại giảm đi 4 lần .
- HS vẽ. Giải vào vở. 1 HS làm bảng phụ
Số bưởi còn lại sau khi mẹ bán là:
40 : 4 = 10( quả)
 Đáp số: 10 quả bưởi
HS trả lời
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy- HDHS học và làm bài ở nhà( 1- 2’):
- Rút KN giờ dạy: 
- Nhắc HS VN: 
Toán:
Tiết 38: Luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiên thức: Củng cố về gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính và giải toán
3. Thái độ: Giáo dục HS chăm học.
II. Phương pháp: Luyện tập thực hành.
III. Chuẩn bị cho giờ dạy.
1. Giáo viên: Bảng phụ- Phiếu học tập. SGK
2. Học sinh: SGK
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- 2’
3- 5’
24- 26’
2-3’
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn giảm một số đi một số lần ta làm như thế nào ?
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- 6 gấp 5 lần dược bao nhiêu ?
- Viết 30 vào ô trống nào ?
- 30 giảm đi 6 lần được bao nhiêu ?
- Vậy điền 5 vào ô trống nào ?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2):
- Đọc đề? Tóm tắt?
- Buổi sáng bán được bao nhiêu lít dầu?
- Buổi chiều bán được ntn so với buổi sáng - Muốn tính số dầu buổi chiều ta làm như thế nào ?
+ Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 3: ( Dành HS khá- giỏi)
- Đo độ dài đoạn AB?
- Giảm độ dài đoạn AB đi 5 lần thì được mấy cm?
- Vẽ đoạn MN?
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào?- Muốn gấp một số lên một số lần ta làm thế nào?
- Hát
- 2, 3 HS nêu
- Nhận xét 
- HS quan sát 
- Được 30
- Ô trống thứ 2
- Được 5
- Ô trống thứ 3
- HS làm phiếu học tập
+ HS đọc đề toán
- 60 lít
- Giảm 3 lần
- Lấy số dầu buổi sáng chia 3
- Làm vở- 1 HS làm bảng phụ
Số dầu bán được buổi chiều là:
60 : 3 = 20( lít)
- HS đo đoạn AB là 10cm
- Lấy 10 : 5 = 2cm
Vậy đoạn MN = 2cm
- Vẽ đoạn MN dài 2cm
- HS nêu
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy- HDHS học và làm bài ở nhà( 1- 2’):
- Rút KN giờ dạy: 
- Nhắc HS VN: 
Toán:
Tiết 39: Tìm số chia
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS biết tìm số chia chưa biết trong phép chia vfa củng cố tên gọi các thành phần của phép chia.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính và giải toán
3. Thái độ: Giáo dục HS chăm học.
II. Phương pháp: Động não, giảng giải, luyện tập thực hành.
III. Chuẩn bị cho giờ dạy. 
1. Giáo viên: Bảng phụ- Phiếu học tập. SGK
2. Học sinh: SGK.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
Thời gian
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1- 2’
3- 5’
24- 26’
2- 3’
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn giảm một số đi một số lần ta làm như thế nào? Muốn gấp 1 số lên một số lần ta làm thế nào?
3. Bài mới:
3.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm số chia.
+ Nêu bài toán 1( SGK)
- Hướng dẫn
+ Nêu bài toán 2( SGK)
- Hướng dẫn
* Vậy số chia trong phép chia thì bằng SBC chia cho thương.
- Ghi bảng: 30 : x = 5, x là gì trong phép chia? Nêu cách tìm x?
- Hướng dẫn trình bày bài tìm x:
+ Muốn tìm số chia ta làm thế nào?
3.2 Họat động 2: Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
- Bài toán yêu cầu gì?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2: X là thành phần nào của phép chia?- Nêu cách tìm SBC, số chia?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3: ( Dành cho HS khá- giỏi)
- GV hướng dẫn 
4. Củng cố:
* Trò chơi: Ai nhanh hơn?
a) X : 5 = 7; b) 56 : X = 7
- hát
- 2, 3 HS nêu
- Nhận xét 
- HS theo dõi, trả lời
- HS đọc
- X là số chia.30 : X = 5
 X = 30 : 5
 X = 6
- Lấy số bị chia chia cho thương
- Làm miệng- Nêu kết quả
- Làm bài vào vở
- HS nêu
+ Làm miệng
- HS chơi trò chơi
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy- HDHS học và làm bài ở nhà( 1- 2’):
- Rút KN giờ dạy: 
- Nhắc HS VN: 
Toán:
Tiết 40: luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Củng cố về tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia và giải toán.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính và giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục HS chăm học.
II. Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
III. Chuẩn bị cho giờ dạy. 
1. Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- 2’
3- 5’
24- 26’
2- 3’
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tìm số chia?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
* Bài 1:
- X là thành phần nào của phép chia?
- Nêu cách tìm X?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài thuộc dạng toán gì?
- Nêu cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của phép tính?
+ HS yếu làm bài 1a
- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố:
* Trò chơi: Ai nhanh hơn?
a) X : 7 = 8; b) 63 : X = 7
- HS hát
- HS nêu
- HS nêu
- Làm phiếu học tập
- HS tự làm vào nháp
- Đổi vở- kiểm tra
- 3 HS chữa bài trên bảng
- Đọc đề toán
- Có 36 l dầu, số dầu còn lại trong thùng bằng 1/3 số dầu đã có
- Trong thùng còn lại bao nhiêu l dầu ?
- Giảm 1 số đi nhiều lần
- Ta lấy số đó chia cho số phần
+ Lớp làm vở. 1 HS làm bảng phụ
Bài giải
Số dầu còn lại trong thùng là:
36 : 3 = 12 ( lít)
 Đáp số: 12 lít dầu.
- HS thi chơi- Nêu kết quả
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy- HDHS học và làm bài ở nhà( 1- 2’):
- Rút KN giờ dạy: 
- Nhắc HS VN: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc