Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (73)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (73)

Tiết 2+3:

 Tập đọc - Kể chuyện:

CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

A/ Mục tiêu:

- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu,biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .

Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (TL các câu hỏi 1,2,3,4,)

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )

*KNS: KN thông cảm, chia sẽ; KN lắng nghe tích cực, KN tìm kiếm và xử lí thông tin

B / Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu.

C/ Các hoạt động dạy - học:

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 (73)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
 Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: 
 Chào cờ đầu tuần
Tiết 2+3: 
 Tập đọc - Kể chuyện: 
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
A/ Mục tiêu: 
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu,biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .
Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau (TL các câu hỏi 1,2,3,4,)
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )
*KNS: KN thông cảm, chia sẽ; KN lắng nghe tích cực, KN tìm kiếm và xử lí thông tin
B / Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu.
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ(5’):
- Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
 2.Bài mới: 
 a) Phần giới thiệu(1’) :
* Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi bảng. 
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ(15-18’) 
* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
+ Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai. 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn.
- Gọi một học sinh đọc lại cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài(10-12’) : 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH:
+ Các bạn nhỏ đi đâu? 
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? 
+Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
*Giáo viên chốt ý như sách giáo viên 
d) Luyện đọc lại (10’): 
- Đọc mẫu đoạn 2.
- Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn.
-Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3,4, 5.
- Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
 Kể chuyện(25’) 
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.
* H/dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ.
- Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. 
- Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh.
- Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời n/vật.
- Gọi 2HS thi kể trước lớp.
- Mời 1HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn TG)
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 
đ) Củng cố dặn dò(5’) : 
+ Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa?
- Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bài “Tiếng ru “ 
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 5 em).
- 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. 
+ Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ 
+ Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. 
+ Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi .
+ Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn 
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho câu chuyện: Ví dụ Những đúa trẻ tốt bụng 
+ Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc. 
- 4 em nối tiếp thi đọc.
- Học sinh tự phân vai và đọc truyện.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu chuyện.
- HS tập kể chuyện theo cặp.
- 2 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- HS tự liên hệvới bản thân.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài mới.
----------------------------------------------
Tiết 4:
Toán:
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu : 
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
B / Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBT
C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài cũ(5’) :
- KT bảng chia 7.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài(1’): 
b) Luyện tập:
Bài 1(8’): -Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính.
Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Bài 2(9’) :- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con.
- Mời 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3(9’): -Gọi học sinh đọc bài 3, cả lớp đọc thầm. 
- H/dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4(7’) :- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
 3) Củng cố - Dặn dò( 3’):
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 
- 3HS đọc bảng chia 7.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp tự làm bài vào vở .
- 3HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung. 
 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 
...................................................
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm bài trên bảng.
 28 7 35 7 21 7 14 7
 0 4 0 5 0 3 0 2
.................................................
- Một em bài toán, cả lớp nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. Sau đó tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét.
Giải :
 Số nhóm học sinh được chia là :
 35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đ/S: 5 nhóm
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình a: khoanh vào 3 con mèo.
+ Hình b: khoanh vào 2 con mèo.
- HS đọc bảng chia 7. 
- Về nhà học bài và làm bài tập.
---------------------------------------------------------
Buoåi chieàu 	
Tiết 1:
Đạo đức :
QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ (tiết 2)
 A/ Mục tiêu : - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình
 -Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
 - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình 
* KNS: KN trình bài trước đám đông, KN giải quyết mâu thuẩn, KN tư duy tích cực.
B / Đồ dùng dạy học:
- Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình.
C/ Hoạt động dạy - học :
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ(5’): - Gọi h/s lên bảng nêu câu hỏi bài cũ: Vì sao phải chăm sóc ông bà cha mẹ? 
- Nhận xét - ghi điểm 
2/Bài mới: 
*/ Giới thiệu bài(1’):
* Hoạt động 1 (8’): Xử lí tình huống 
- Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm 5 em).
- Giao nhiệm vụ: 1 nữa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1(SGK), 1 nữa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK).
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý.
* Kết luận: sách giáo viên. 
*Hoạt động 2 (7’): Bày tỏ ý kiến 
- Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT) .
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?.
* Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai. 
ªHoạt động 3 (7’): Giới thiệu tranh 
- Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp.
*Kết luận : Đây là những món quà rất quý.
ªHoạt động 4 (7’): Múa hát, kể chuyện, đọc thơ.
- Hướng dẫn tự điều khiển chương trình tự giới thiệu tiết mục 
- Mời học sinh biểu diễn các tiết mục. 
- Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát, bài thơ...
* Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em,luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. NGược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà...
4.Củng cố - Dặn dò ( 4’)
- Về nhà xem lại bài.
- Học sinh phải luôn quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
- Chuẩn bị bài: Chia sẻ, vui buồn cùng bạn.
- 2 h/s lên bảng 
- Cả lớp lắng nghe
- Các nhóm thảo luận theo tình huống. 
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét .
- Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình.
-Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn.
- Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ về một món quà tặng ông bà , cha mẹ nhân ngày sinh nhật hai em quay lại và giới thiệu cho nhau 
- Một em lên giới thiệu trước lớp .
- Các nhóm lên biểu diễn các tiết mục : Kể chuyện , hát , múa , đọc thơ có chủ đề nói về bài học .
- Lớp quan sát và nhận xét về nội dung , ý nghĩa của từng tiết mục, từng thể loại. 
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
--------------------------------------------------------------
Tiết 2: 
 Toán (BS):
 CỦNG CỐ BẢNG CHIA 7
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố về cách gấp một số lên nhiều lần.
- Củng cố bảng chia 7
- Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
II/ CHUẨN BỊ: 
III/ LÊN LỚP :
1. Ổn định.
2. Bài mới:
óHoạt động 1: Ôn tập bảng chia 7
- Cho học sinh nhắc lại bảng chia 7
- Giáo viên cho HS nhận xét sửa sai	
ó Hoạt động 2: Thực hành
- Cho HS chép bài vào vở và tự làm bài
Bài 1: Tính nhẩm:
7 x 4 = 	7 x 5 = 	7 x 3 = 	7 x 6 =
4 x 7 = 	5 x 7 = 	3 x 7 = 	6 x 7 = 
28 : 7 = 	35 : 7 = 	21 : 7 = 	42 : 7 = 
- HS trả lời miệng
- Chữa bài, nhận xét.	
Bài 2: Có 42 kg gạo chia đề cho 7 túi. Hỏi mỗi túi có mấy ki-lô-gam gạo?
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài, nhận xét
Giải
Số kg gạo mỗi túi có là:
42 : 7 = 6 (kg)
Đáp số: 6 kg
Bài 3: Có 42 kg gạo chia đều vào các túi, mỗi túi có 7 kg gạo. Hỏi có tất cả mấy túi gạo?
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài, nhận xét
Giải
Số túi gạo có tất cả là:
42 : 7 = 6 (túi)
Đ ...  - Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu. 
- Yêu cầu cả lớp viết bài.
- Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp. 
- Giáo viên theo dõi nhận xét . 
3) Củng cố - Dặn dò(3’):
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- Hai em lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên. 
- HS lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- Một em khá kể mẫu.
- 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
-Một học sinh đọc đề bài .
- Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập. 
- Học sinh thực hiện viết vào nháp. 
- 5 em đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn . 
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
 ------------------------------------------------
Tiết 3:
Tieáng Anh
Gv chuyeân daïy
 ------------------------------------------------
Tiết 4:
Chính tả: (Nhớ viết )
TIẾNG RU
A/ Mục tiêu :
- Nhớ viết lại chính xác các khổ thơ 1và 2 trong bài "Tiếng ru". Trình bày bài thơ đúng theo thể thơ lục bát.Viết đúng và biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu.
- Làm đúng (BT 2) a/b 
B/ Đồ dùng dạy học: : 
 Bảng lớp viết sẵn 2 lần ND bài tập 2b.
C/ Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ(4’):
- Mời 3 học sinh lên bảng.
-Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên .
-Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS nhớ - viết(17’) :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru 
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH:
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
+ Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý?
- Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ.
* Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở.
* Chấm, chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập(8’):
*Bài 2 : - Gọi 1HS đọc ND bài tập, Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS làm bài vào VBT.
- Mời 3 HS lên bảng viết lời giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai).
3) Củng cố - Dặn dò(3’):
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .
- 2 học sinh lên bảng viết các từ : buồn bã , buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi. 
 - Cả lớp viết vào bảng con .
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. 
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vơ.û 
 - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp.
- HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. 
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.
-Lớp tiến hành làm bài vào VBT.
- 3 em thực hiện làm trên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. 
- 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: cuồn cuộn, chuồng, luống.
- Về nhà học bài và xem lại bài tập trong sách giáo khoa.
----------------------------------------------------
Tiết 5:
SINH HO¹T LíP
I. Môc tiªu:
- HS n¾m ®­îc ­u khuyÕt ®iÓm cña m×nh , cña b¹n trong tuÇn 8
- RÌn HS cã thãi quen sinh ho¹t tËp thÓ
- GD HS cã ý thøc ®¹o ®øc tèt
II. ChuÈn bÞ:
 C¸n sù cã b¶n nhËn xÐt trong tuÇn
 GV: Ph­¬ng h­íng tuÇn 9
III.Ho¹t ®éng d¹y häc 
GV
HS
1. æn ®Þnh: Líp h¸t
2. Néi dung sinh ho¹t: GV nªu yªu cÇu tiÕt sinh ho¹t
HD HS sinh ho¹t theo tæ
HD HS sinh ho¹t líp
GV nhËn xÐt chung:
+)¦u ®iÓm: Nh÷ng viÖc HS ®· lµm
 ®­îc(vÒ häc tËp, c¸c nÒn nÕp kh¸c )
+) Tån t¹i: Nh÷ng tån t¹i vÒ c¸c mÆt ho¹t ®éng (Häc tËp. ThÓ dôc, VÖ sinh)
 GV nªu ph­¬ng h­íng tuÇn 9 nh÷ng ­u ®iÓm cÇn ph¸t huy, nh÷ng nh­îc ®iÓm cÇn kh¾c phôc.
3. Cñng cè dÆn dß: HD chuÈn bÞ bµi tuÇn 9
Tõng c¸ nh©n kiÓm ®iÓm tr­íc tæ c¸c ­u, nh­îc chÝnh
C¸n sù nhËn xÐt c¸c ­u nh­îc ®iÓm trong tuÇn(C¸c mÆt ho¹t ®éng trong tuÇn: VÖ sinh. ThÓ dôc. Häc tËp)
HS theo dâi
Th¶o luËn, ph¸t biÓu ý kiÕn
------------------------------------------------------------
TOÁN NÂNG CAO
 A/ Mục tiêu: - Củng cố, nâng cao 1 số kiến thức về phép nhân, phép chia.
 - Giáo dục HS chăm chỉ học tập.
 B/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau vào vở.
 Bài 1: 
a) Viết tiếp 3 số hạng vào dãy số sau:
 3, 6, 9, 12, ....., ....., .....
b) Số 24 là số hạng thứ mấy của dãy số?
 Bài 2: Điền số thích hợp vào a)
 a) 3 x = 27 6 x = 42
 b) 28 : = 7 18 : = 3
 c) (6 + 6 + 6) : = 6 5 x : 5 = 3
 Bài 3: Hãy vẽ thêm 1 đoạn thẳng vào hình dưới đây để dược 5 tam giác.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các bài đã làm.
- cả lớp đọc yêu cầu từng BT rồi tự làm vào vở.
- HS xung phong lên bảng chữa bài .
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Sửa bài vào vở ( nếu sai).
- Về nhà xem lại bài.
----------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT
 A/ Mục tiêu: - Củng cố kiến thức đã học trong tuần về so sánh, từ chỉ hoạt động trạng thái.
 - Giáo dục HS tính chăm chỉ, kiên trì trong học tập.
 B/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT 1, 2, 3 trang 29 VBT.
- GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. Tìm thêm 1 số TN chỉ hoạt động, trạng thái khác.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xts bổ sung.
Bài 1: Các hình ảnh so sánh :
a) Trẻ em như búp trên cành.
b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ.
c) Cây pơ - mu đầu dốc/ im như người lính canh.
d) Bà như quả ngọt chín rồi.
Bài 2:
a) Từ chỉ hoạt động chơi bóng: bấm bóng, sút bóng, chuyền bóng.
b) Từ chỉ trạng thái: hoảng sợ, sợ tái cả người.
Bài 3: HS viết những TN chỉ hoạt động, trạng thái có trong bài TLV của mình ( tuần 6).
- Về nhà xem lại bài.
------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT
 A/ Mục tiêu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu chấm, dấu phẩy.
 B/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài TĐ: Nhớ lại buổi đầu đi học; Trận bóng dưới lòng đường; Lừa và ngựa ( đọc phân vai).
- Theo dõi từng nhóm uốn nắn cho các em.
- Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, nhóm kết hợp TLCH trong SGK.
- Cùng với cả lớp nhận xét tuyên dương.
2/ Dặn dò: Về nhà đọc lại nhiều lần.
- Các nhóm tiến hành luyện đọc theo yêu cầu của GV.
- Thi đọc cá nhân.
- Thi đọc theo nhóm.
- Cả lớp theo dõi bình chọn bạn và nhóm đọc hay, tuyên dương.
- Về nhà đọc lại bài.
------------------------------------------------------------
Tiết1: An toàn giao thông : 
KĨ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN.
A/ Mục tiêu 1 .Kiến thức :
ª Học sinh biết an toàn , kém an toàn của đường phố .
2.Kĩ năng :
-Biết chọn nơi qua đường an toàn 
-Biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn .
3.Thái độ :-Thực hiện đúng quy định về luật giao thông đường bộ .
B/Nội dung an toàn giao thông :
-Chọn nơi qua đường an toàn :- Nơi có đèn tín hiệu giao thông , có vạch kẻ đường 
-Nơi không có xe đỗ , tầm nhìn không bị che khuất 
-Kĩ năng qua đường :- Đứng lại trước mép đường , nghe , quan sát xem có xe đến từ 2 bên hay không 
-Suy nghĩ lúc nào qua đường là an toàn 
- Bước đi theo đường thẳng , bước đi dứt khoát .
C/ Chuẩn bị :
ªGiáo viên : Phiếu giao việc .
5 bức tranh về nơi qua đường không an toàn .
 ªHọc sinh : Sách giáo khoa , phiếu học tập .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Giáo viên kiểm tra học sinh nội dung bài “ Biển báo đường bộ “.
-Giáo viên nhận xét đánh giá về chuẩn bị của học sinh .
 2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về “Kĩ năng đi bộ qua đường “.
 b)Hoạt động 1: 
-Đi bộ an toàn trên đường :
-Giáo viên nêu câu hỏi : - Để đi bộ an toàn em đi trên những đường nào và đi như thế nào ? 
-Nếu vỉa hè bị cản hoặc không có vỉa hè thì em sẽ đi như thế nào ? 
* Hoạt động 2 :- Qua đường an toàn :
-Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm .
- Yêu cầu học sinh thảo luận về nội dung 5 bức tranh về những nơi qua đường không an toàn ?
-Giáo viên hỏi học sinh : Nếu phải qua đường những nơi không có đèn tín hiệu thì em sẽ đi như thế nào ? 
- Giáo viên gợi ý học sinh để ø đi đến kết luận về các bước cần thực hiện khi qua đường 
* Hoạt động : Luyện tập 
-Giáo viên phát các biển có viết các từ : Suy nghĩ – Đi thẳng , Lắng nghe , Quan sát , Dừng lại đến từng học sinh .
-Yêu cầu học sinh đọc kĩ rồi xếp theo thứ tự các động tác khi qua đường .
-Mời lần lượt học sinh nêu kết quả và giải thích lí do em xếp .
 d)củng cố –Dặn dò :
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Yêu cầu vài học sinh nêu lại nội dung bài học về các bước khi qua đường .
-Dặn dò học sinh về nhà học bài và áp dụng và thực tế và xem trước bài mới .
- Ba học sinh lên bảng trả lời nội dung bài “ Biển báo đường bộ “
-Học sinh khác nhận xét .
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu 
-Hai đến ba học sinh nhắc lại tựa bài 
-Lớp theo dõi giáo viên để trả lời câu hỏi :
-Đi trên vỉa hè , đi với người lớn nắm tay người lớn , quan sát kĩ trước khi qua đường .
- Ta phải đi sát vào bên lề đường .
- Học sinh tiến hành chia lớp thành 6 nhóm theo yêu cầu giáo viên .
-Các nhóm thảo luận rồi cử đại diện báo cáo :
-Không qua đường nơi có nhiều xe qua lại . Không qua chéo qua ngã tư , ngã năm , không qua đường những nơi có xe tải , xe buýt đang đỗ 
-Chúng ta phải dừng lại , lắng nghe và quan sát các bên rồi đi thẳng dứt khoát qua đường .
-Học sinh độc lập suy nghĩ và xếp đúng theo trình tự các bước khi qua đường mà mình cho là đúng rồi giải thích trước lớp .
-Học sinh khác lắng nghe bình chọn bạn trả lời đúng nhất .
-Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông đi bộ qua đường . 
----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 3 tuan 8.doc