Tập đọc - Kể chuyện
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Mục tiêu
- Rèn đọc đúng các từ: lùi dần , lộ rõ, sải cánh, ríu rít.
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người rong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( TL các câu hỏi 1,2,3,4,)
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )
- Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa bài đọc (SGK)
III.Các hoạt động dạy - học
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 08 Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy Thứ hai 8/11 1 Tập đọc Các em nhỏ và cụ già 2 TĐ-KC Các em nhỏ và cụ già 3 Toán Luyện tập 4 Đạo đức Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị (t2) Thể dục Ôn đi chuyển hướng phải trái TC: Chim về tổ Thứ ba 9/11 1 Chính tả Nghe viết: Các em nhỏ và cụ già 2 Toán Giảm đi một số lần 3 Tập viết Ôn chữ hoa G 4 Thứ tư 10/11 1 Tập đọc Tiếng ru 2 LT & Câu Từ ngữ về cộng đồng -Ôn tập câu ai làm gì ? 3 Toán Luyện tập 4 TNXH Vệ sinh thần kinh 5 Thứ năm 11/11 1 Chính tả Nhớ viết Tiếng ru 2 Toán Tìm số chia 3 Thủ công Gấp, cắt, dán bông hoa.(tt) 4 Theå duïc Troø chôi “ Ñöùng ngoài theo leänh “ Thứ sáu 12/11 1 Toán Luyện tập 2 T L V Kể về người hàng xóm 3 T N X H Vệ sinh thần kinh (tt) 4 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 Tập đọc - Kể chuyện CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục tiêu - Rèn đọc đúng các từ: lùi dần , lộ rõ, sải cánh, ríu rít. - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người rong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( TL các câu hỏi 1,2,3,4,) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ ) - Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa bài đọc (SGK) III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ và trả lời câu hỏi. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a) Đọc diễn cảm toàn bài. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu + Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai. - Đọc từng đoạn trước lớp + Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp. + Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Cho hs đọc đồng thanh cả bài - Gọi học sinh đọc lại cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH: + Các bạn nhỏ đi đâu? + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? + Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? +Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4. + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? * Tóm ý như sách giáo viên d) Luyện đọc lại - Đọc mẫu đoạn 2. - Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn. - Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3,4, 5. - Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai. - Thei dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK 2. Hướng dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ. - Gọi HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh. - Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời n/vật. - Gọi HS thi kể trước lớp. - Mời HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn TG) - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. đ) Củng cố dặn dò : + Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa? - Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bài “Tiếng ru “ - 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH theo yêu cầu của GV. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - HS luyện đọc theo cặp - Cả lớp đọc - Một em đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời: + Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. + Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu. + Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ + Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. + Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi . + Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn - Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho câu chuyện: Ví dụ Những đúa trẻ tốt bụng + Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 4 em nối tiếp thi đọc. - Học sinh tự phân vai và đọc truyện. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học. - Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu chuyện. - HS tập kể chuyện theo cặp. - 2 em thi kể trước lớp. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. - HS tự liên hệvới bản thân. ---------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải toán. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT III. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ - Gọi hs đọc bảng chia 7. - Nhận xét đánh giá . B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp. - Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính. Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Nhận xét đánh giá. Bài 2. Gọi hs nêu yêu cầu bài - Yêu cầu cả lớp thực hiện bảng con, 2 hs lên làm - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3. Gọi học sinh đọc đề bài - H/dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4. Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. - Tại sao em biết (H1) khoanh vào 3 con mèo là 1/7 - Nhận xét bài làm của học sinh. 3) Củng cố - Dặn dò: - Gọi hs đọc bảng chia 7 - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập - 3HS đọc bảng chia 7. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Một em nêu - Cả lớp tự làm bài vào vở . - 3HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 - Một em nêu - Cả lớp làm bài bảng con, 2 em lên làm bài - Một em đọc lớp đọc thầm - 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét. Giải Số nhóm học sinh được chia là : 35 : 7 = 5 (nhóm) Đ/S: 5 nhóm - Cả lớp tự làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả - Cá nhân tả lời - Lớp nhận xét bổ sung. + Hình a: khoanh vào 3 con mèo. + Hình b: khoanh vào 2 con mèo. - Cá nhân đọc bảng chia 7. - Về nhà học bài và làm bài tập. Đạo đức QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (tiết 2) I. Mục tiêu - Trẻ em có quyền sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc. Trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người giúp đỡ và hỗ trợ. Trẻ em có bổn phận phải quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. - Biết yêu quý , quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình của mình . II. Đồ dùng dạy học: Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Vì sao phải chăm sóc ông bà, cha mẹ? - Em quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ chưa? - Nhận xét - ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Vào bài mới Hoạt động 1: Xử lí tình huống * Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong những tình huống cụ thể. * Cách tiến hành: - Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm 3, 4 em). - Giao nhiệm vụ: 3 nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1(SGK), 3 nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK), thời gian 3 phút - Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý. * Kết luận: sách giáo viên. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến * Mục tiêu: Củng cố để hs hiểu rõ về các quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học. - HS biết được quyền được tham gia của mình: bày tỏ thái độ tán thành những ý kiến đúng và không đồng thình những ý kiến sai. * Cách tiến hành: - Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT) . - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?. * Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai. ªHoạt động 3: Giới thiệu tranh * Mục tiêu: Tạo cơ hội cho hs bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình. * Cách tiến hành - Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. - Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp. *Kết luận : Đây là những món quà rất quý. ªHoạt động 4: Múa hát, kể chuyện, đọc thơ * Mục tiêu: Củng cố bài học * Cách tiến hành - Hướng dẫn tự điều khiển chương trình tự giới thiệu tiết mục - Mời học sinh biểu diễn các tiết mục. - Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát, bài thơ... * Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. Ngược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà... 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc phần bài học - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và xem trước bài Chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Cá nhân trả lời - Cả lớp lắng nghe - Các nhóm thảo luận theo tình huống. - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét . - Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình. -Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn. - Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ về một món quà tặng ông bà , cha mẹ nhân ngày sinh nhật hai em quay lại và giới thiệu cho nhau - Lớp theo dõi - Cả lớp bày tỏ ý kiến - Một em lên giới thiệu trước lớp - Các nhóm lên biểu diễn các tiết mục : Kể chuyện , hát , múa , đọc thơ có chủ đề nói về bài học . - Lớp quan sát và nhận xét về nội dung , ý nghĩa của từng tiết mục, từng thể loại. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. - 2 em đọc Thể dục ÔN ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI TRÒ CHƠI "CHIM VỀ TỔ” A/ Mục tiêu : - Biết cách đi chuyển hướng phải, trái. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi. B/ Đồ dùng dạy học: - Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ vạch chuẩn bị cho phần đi chuyển hướng và TC. C/ Hoạt động dạy học: Nội dung và phương pháp dạy học 1/Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học . - HS chạy chậm theo 1 hàng dọc. ... kể. - Yêu cầu lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý. - Gọi HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu. - Mời 3 học sinh thi kể. Bài tập 2 :- Gọi học sinh đọc bài tập - Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu. - Yêu cầu cả lớp viết bài. - Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp. - Giáo viên theo dõi nhận xét . 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Hai em lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên. - HS lắng nghe - 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - Một em khá kể mẫu. - 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Một học sinh đọc - Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập. - Học sinh thực hiện viết vào nháp. - 5 em đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn . - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. ------------------------------------------------------ Thể dục TRÒ CHƠI “ĐỨNG NGỒI THEO LỆNH” A/ Mục tiêu : -Bước đầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi. B/ Đồ dùng dạy học: - Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ vạch để tập đi chuyển hướng. C/ Hoạt động dạy học: Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập 1/Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học. - HS chạy chậm theo 1 hàng dọc. - Chơi trò chơi : “Qua đường lội” (lớp 2). - HS thực hiện 1 số động tác RLTTCB: Đi kiểng gót 2 tay chống hông. 2/Phần cơ bản : * Giáo viên yêu cầu lớp ôn tập hợp Hàng ngang, dóng hàng. - Lớp trưởng điều khiển cả lớp thực hiện. - Lớp tập luyện theo tổ, giáo viên sửa sai cho học sinh. - Các tổ thi đua thực hiện các động tác tổ nào đều đẹp và chính xác sẽ được tuyên dương tổ nào có nhiều bạn sai phải nắm tay nhau vừa đi vừa hát xung quanh lớp . * Ôn động tác đi chuyển hướng phải trái : - Giáo viên nêu tên động tác để học sinh nắm . - Làm mẫu và nêu tên động tác học sinh tập bắt chước theo . Lúc đầu chậm sau đó tăng nhanh dần - Giáo viên có thể vỗ tay hoặc gõ với nhịp đều để học sinh thực hiện - Lớp tổ chức tập theo đội hình 2 – 4 hàng dọc . Học sinh thực hiện với cự li người cách người 1 – 2 m . Lúc đầu cho học sinh đi theo đường thẳng trước sau đó mới chuyển hướng - Khi tập giáo viên nên áp dụng nhiều hình thức khác nhau dưới dạng thi đua trò chơi hoặc trình diễn cho thêm sinh động . - Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh . * Chơi trò chơi : “ Đứng ngồi theo hiệu lệnh “ - Giáo viên nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần + Khi GV hô “ Ngồi !”học sinh đồng loạt ngồi xuống, khi GV hô : “ Đứng !” học sinh đồng loạt đứng dậy. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi. Nếu em nào làm sai thì bị phạt chạy hoặc nhảy lò cò một vòng. 3/Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại các. § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV GV Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biêt tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có 2 chữ số với số có một chữ số. Làm BT1, BT2(cột1,2) và BT3 - G/dục HS yêu thích môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh A. Bài cũ - Ghi bảng: Tìm x 56 : x = 7 28 : x = 4 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập . -Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở . - Nhận xét đánh gía Bài 2 : Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Cho HS đổi vở KT bài nhau. - Nhận xét bài làm Bài 3. Gọi học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 ( Nếu còn thời gian) - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1số em nêu miệng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý đúng. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2 em lên bảng làm bài, lớp làm bảng con *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu . - Một em nêu - Học sinh làm mẫu một bài và giải thích - Cả lớp làm bài vào vở, 4 em lên làm - Nhận xét bổ sung. x + 12 = 36 x x 6 = 30 x = 36 -12 x = 30 : 6 x = 24 x = 5 80 - x = 30 42 : x = 7 x = 80 - 30 x = 42 : 7 x = 50 x = 6 .............. - Một em nêu - Cả lớp tự làm bài, 2 em lên bảng làm - 2 em ngồi cùng đổi chéo bài để kiểm tra - 2 Học sinh nêu đề bài. - Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở, 1 em lên bảng làm - Cả lớp nhận xét bổ sung. Giải Số lít dầu còn lại trong thùng : 36 : 3 = 12 (lít) Đ/S :12 lít dầu - Một học sinh nêu đề bài . - Lớp quan sát và tự làm bài. - 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. (Đồng hồ B là đúng) - HS xung phong lên khoanh vào đáp án đúng. - Về nhà học bài và làm bài tập. Tự nhiên - xã hội VỆ SINH THẦN KINH (tiếp theo) I.Mục tiêu - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe . - Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày. - Giáo dục HS có thói quen học tập, vui chơi...điều độ để bảo vệ cơ quan TK. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trang 34 và 35 sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Nêu ví dụ về một số thức ăn đồ uống gây hại cho cơ quan thần kinh ? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Khai thác: Hoạt động 1: Thảo luận * Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu học sinh cứ 2 em quay mặt với nhau để thảo luận theo gợi ý và trả lời các câu hỏi sau: + Khi ngủ các cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ? + Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó ? + Nêu những điều kiện để có giác ngủ tốt? + Hàng ngày, bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gọi một số em lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước lớp. - Giáo viên kết luận: SGK . Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu CN * Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi,... một cách hợp lý. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS lập TGB. - Cho HS xem bảng đã kẻ sẵn và hướng dẫn HS cách điền. - Mời vài học sinh lên điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên bảng lớp. Bước 2: Làm việc cá nhân . - Cho HS điền TGB ở VBT. - GV theo dõi uốn nắn. Bước 3: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu học sinh quay mặt lại trao đổi với nhau và cùng góp ý để hoàn thiện bàiba Bước 4: Làm việc cả lớp : - Gọi 1 số HS lên giới thiệu TGB của mình trước lớp + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? + Học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu có lợi gì? - GV kết luận: sách giáo viên. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại mục bạn cần biết - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về học và xem trước bài mới. - HS nêu - Lớp theo dõi bạn, nhận xét. -Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài - Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên. + Khi ngủ hầu hết các cơ quan trong cơ thể được nghỉ ngơi trong đó có cơ quan thần kinh (đặc biệt là bộ não). - Cảm giác sau đêm ngủ ít : mệt mỏi , rát mắt , uể oải. - Các điều kiện để có giấc ngủ tốt : ăn không quá no , thoáng mát , sạch sẽ , yên tĩnh - Đi ngủ lúc 9 giờ, thức dậy lúc 5 giờ sáng. - Đại diện các cặp lên báo cáo trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bạn - Theo dõi GV hướng dẫn. - 2 em lên điền thử trên bảng. - Học sinh tự điền, hoàn thành thời gian biểu cá nhân của mình ở VBT. - Từng cặp trao đổi để hoàn thiện bảng thời gian biểu của mình. - Lần lượt từng em lên giới thiệu trước lớp. + ... để làm việc và sinh hoạt 1 cách có khoa học. + ... vừa bảo vệ được hệ TK, vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung - 2 học sinh nêu Về nhà thực hiện học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu của mình. ------------------------------------------------------ Chính tả: (Nhớ viết) TIẾNG RU I. Mục tiêu - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát - Làm đúng (BT 2) b II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn 2 lần ND bài tập 2b. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc hs viết: buồn bã , buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết a) Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH: + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? - Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ. b) Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở. c) Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : Gọi HS đọc ND bài tập, Cả lớp theo dõi trong SGK. - Cho HS làm bài vào VBT. - Mời HS lên bảng viết lời giải. - Nhận xét và chốt lại ý đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài 4. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới . - 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con . - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ. + Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vở - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp. - HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. -Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. - Lớp tiến hành làm bài vào VBT. - 3 em thực hiện làm trên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. - 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: cuồn cuộn, chuồng, luống. --------------------------------------------------- HẾT TUẦN 08 (DUYỆT) BGH KHOÁI TRÖÔÛNG
Tài liệu đính kèm: