Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (34)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (34)

Đạo đức: Chia sẻ buồn vui cùng bạn (tiết 1)

I/ Mục tiêu:

1/KT,KN :

 - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn.

 - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.

- Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.

2/ TĐ : Quan tâm đến bạn bè.

* GDKNS : KN lắng nghe ý kiến của bạn ; KN thể hiện sự cảm thông , chia sẻ khi bạn vui buồn.

II/ Chuẩn bị

 GV : Tranh minh họa dùng cho tình huống 1 của hoạt động 1.

 HS : SGK, vở BT đồ dùng học tập cá nhân

III/ Các hoạt động dạy học: :

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (34)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 
Đạo đức: Chia sẻ buồn vui cùng bạn (tiết 1) 
I/ Mục tiêu: 
1/KT,KN :
 - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn.
 - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
2/ TĐ : Quan tâm đến bạn bè.
* GDKNS : KN lắng nghe ý kiến của bạn ; KN thể hiện sự cảm thông , chia sẻ khi bạn vui buồn.
II/ Chuẩn bị 
 GV : Tranh minh họa dùng cho tình huống 1 của hoạt động 1.
 HS : SGK, vở BT đồ dùng học tập cá nhân
III/ Các hoạt động dạy học: :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Khởi động: 1’
 Hoạt động 1: 5-6’
 Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn 
- Yêu cầu lớp quan sát tranh tình huống và cho biết ND tranh.
- Giới thiệu các tình huống: 
+ Mẹ bạn Ân bị ốm lâu ngày , bố bạn Ân bị tai nạn giao thông chúng ta cần làm gì để giúp bạn vượt qua khó khăn này ?
+ Nếu em là bạn cùng lớp với Ân thì em sẽ làm gì để giúp đỡ động viên bạn ? Vì sao ?
- Yêu cầu cả lớp thảo luận, nêu cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử.
Hoạt động 2: Nêu được một vài viêc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn : 12-13’
- Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai một trong các tình huống ở BT2 (VBT).
- Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận. 
- Mời lần các nhóm trình diễn trước lớp. 
* GV kết luận: Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng bạn. Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên, giúp đỡ bạn ...
*Hoạt động 3: Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày: 9-10’
- Lần lượt đọc ra từng ý kiến (BT3 - VBT).
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và bày tỏ thái độ của mình đối với từng ý kiến .
- GV kết luận: Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng.
* Hướng dẫn thực hành:4-5’
- Yêu cầu học sinh sưu tầm các câu chuyện, bài hát , câu ca dao , tục ngữ ,... về sự giúp đỡ chia sẻ buồn vui cùng bạn.
 Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn ( Giành cho HS khá, giỏi )
 3/Củng cố, dặn dò:2’
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
 - Về nhà chuẩn bị bài mới.
- Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.
- Học sinh quan sát tranh minh họa theo sự gợi ý của GV.
- Cả lớp tiến hành thảo luận theo nhóm nhỏ 
- 1 số em nêu cách ứng xử, cả lớp cùng phân tích kết quả ứng xử của các bạn, bổ sung.
- Lớp lắng nghe giáo viên để nắm được yêu cầu .
- Các nhóm thảo luận và tự xây dựng cho nhóm một kịch bản, các thành viên phân công đóng vai tình huống. 
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp. 
- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, kkhông tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ tay (các tấm bìa).
- Giải thích về ý kiến của mình .
- Học sinh về nhà sưu tầm các tranh ảnh , câu chuyện về các tấm gương nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ buồn vui cùng bạn.
- Áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
Toán Góc vuông , góc không vuông 
 I/ Mục tiêu : 
 1/ KT,KN :
 - Học sinh bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, và góc không vuông .
 - Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông , ø góc không vuông và å vẽ được góc vuông (theo mẫu) 
2/TĐ : HS yêu thích môn toán
 II/ Chuẩn bị :
 - GV: Mẫu góc vuông và góc không vuông - ê ke.
 - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.KT bài cũ :.3-4’
 2.Bài mới:12-14’ 
* Giới thiệu về góc:
- Vẽ 2 tia OM, ON chung đỉnh gốc O. Ta có đỉnh gốc O, cạnh OM, ON.
 M
O N
* Giới thiệu góc vuông và góc không vuông: 
- Giáo viên giới thiệu : Đây là góc vuông 
 A
 O B
 - Vẽ tiếp 2 góc như SGK rồi giới thiệu đó là góc không vuông.
 N D 
 P C M E 
- Gọi HS đọc tên của mỗi góc
* Giới thiệu ê ke :- 
c) Luyện tập:16-17’
Bài 1: - Hướng dẫn gợi ý: 
Bài 2 : - Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng 
- Yêu cầu cả lớp cùng quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình .
Bài 3 -Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng 
 M N
 Q P
- Yêu cầu lớp quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình.
 Bài 4: Một HS đọc đề
-
3) Củng cố - Dặn dò:1-2’
*Nhận xét đánh giá tiết học . Xem trước bài mới.
- Góc được tạo bởi hai cạnh xuất phát từ một điểm .
- Lớp quan sát góc vuông vẽ trên bảng để nhận xét. 
- Nêu tên các cạnh AO, OB, đỉnh O.
- Dựa vào vào góc vuông này học sinh có thể vẽ và đặt tên cho các góc vuông khác nhau.
- Học sinh quan sát để nắm về góc không vuông.
-Bài 1: Lớp quan sát để nắm về cấu tạo của ê ke. 
- 2HS lên bảng thực hành 
 A C 
 O B M D
 a) Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AE; góc vuông đỉnh d, cạnh DM, DN.
b) Góc không vuông đỉnh B, cạnh BG, BH ...
- Bài 3 : Cả lớp quan sát bài tập rồi trả lời miệng:
Trong hình tứ giác MNPQ có:
+ Các góc vuông là góc đỉnh M và góc đỉnh Q. 
+ Các góc không vuông là góc đỉnh N và góc đỉnh P .
- Bài 4: 1 HS lên bảng khoanh vào đáp án đúng..
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
Tập đọc Ôn tập giữa kì I (tiết 1)
 I/ Mục đích 
1/KT,KN :
 - Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn bài. 
 - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT 2).
 - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh ( BT 3)
2/ TĐ : Yêu thích môn TV
 II/ Chuẩn bị : 
 -GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 . - Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong bài tập số 2 . - Bảng lớp viết (2 lần ) các câu văn bài tập 3 
 - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân
 C/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
 1) Giới thiệu bài :1’
2) Kiểm tra tập đọc : 15-16’ 
- Giáo viên kiểm tra số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra .
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Nhận xét ghi điểm
- Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
3) Bài tập 2:8-9’
 - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng bài tập 2 , cả lớp theo dõi trong SGK..
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập hay giấy nháp. 
- Gọi học sinh nêu miệng tên hai sự vật được so sánh 
- Giáo viên gạch chân các từ này .
- Cùng với cả lớp nhận xét,chọn lời giải đúng . 
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.
4) Bài tập 3: (7-8’)
 - Mời một học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài vào vở.
- Mời 2 HS lên thi viết hoặc gắn nhanh từ cần điền vào ô trống rồi đọc kết qua.û 
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng .
-Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở .
5) Củng cố dặn dò : 2’
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học bài. 
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại 
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút)
-Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa .
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- Sự vật được so sánh với nhau là :
 Hồ nước – chiếc gương bầu dục
 Cầu Thê Húc – con tôm 
 Đầu con rùa – trái bưởi. 
- Hai học sinh nêu miệng kết quả.
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở.
- Bài tập 3: Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa .
- Cả lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào vở 
- Hai em lên thi điền nhanh từ so sánh vào chỗ trống rồi đọc kết quả 
-Từ cần điền theo thứ tự : cánh diều , tiếng sáo , những hạt ngọc.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn làm bài đúng và nhanh nhất .
- Lớp chữa bài vào vở bài tập .
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
Kể chuyện: Ôn tập giữa kì I (tiết 2)
I/ Mục đích, 
 1/ KT, KN :
 - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
 - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu: Ai là gì? (BT 2).
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT 3).
2/TĐ : Yêu thích môn TV
II/ Chuẩn bị : 
 - GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 - Bảng phụ viết sẵn 2 câu văn trong bài tập số 2.
 - Bảng phụ ghi các câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu .
 - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân
 C/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giao viên:
Hoạt động học sinh:
 1) Giới thiệu bài :1’
2) Kiểm tra tập đọc: 15-16’ 
- Giáo viên kiểm tra số học sinh trong lớp.
- Hình thức KT như tiết 1.
3) Bài tập 2:7-8’
 -Yêu cầu 1HS đọc thành tiếng bài tập 2, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập hay giấy nháp .
- Gọi nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu lên câu hỏi mình đặt được.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng .
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.
4) Bài tập 3: 7-8’
 Mời một học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các câu chuyện đã học ở 8 tuần qua. 
- Mở bảng phụ yêu cầu học sinh đọc lại tên các câu chuyện đã ghi sẵn .
- Yêu cầu học sinh tự chọn cho mình một câu chuyện và kể lại.từng đoạn câu chuyện 
- Giáo viên mời học sinh lên thi kể. 
- Nhận xét bình chọn học sinh kể hay .
 5) Củng cố dặn dò : 2’
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại.
- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
 Bài tập 2- HS đọc yêu cầu bài tập 2 
- Học sinh ở lớp đọc thầm trong sách giáo khoa 
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập.
- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở .
+ Từ cần điền cho câu hỏi là :
 a/ Ai là hội viên của câu lạc ... bài vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
8 hm = 800 m 8 m = 80 dm
9 hm = 900 m 6 m = 600 cm
 7dam = 70 m 8 cm = 80 mm.
- Đổi vở để KT bài nhau.
- Bài 3 : 1HS nêu yêu cầu bài và mẫu.
- Tự làm bài vào vở.
- 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
 25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12hm
 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km
- 2 em nêu lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
Mỹ Thuật (1 tiết): Cô Hồng dạy
 Tập làm văn: Kiểm tra
Đề chuyên môn ra
Buổi sáng:
THỂ DỤC 
Tiết 18 :ôn hai Động tác : vươn thở, tay của bài thể dục
phát triển chung
I. Mục tiêu: 
	- Ôn 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu Biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
-Chơi trò chơi “Chim về tổ”. biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện: 
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	Phương tiện : Còi, kẻ sân cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
Nội dung giảng dạy
Định lượng
Tổ chức phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 
- ổn định tổ chức, phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học .
-Khởi động : 
+ cho chơi trò chơi
+ cho chạy chậm theo 1 hàng xung quanh sân tập.
2. Phần cơ bản :
a, Ôn hai động tác vươn thở, tay :( 3-4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp)
b, Học trò chơi: 
" Chim về tổ "
3 .Phần kết thúc:
- Thả lỏng
- Hệ thống nội dung bài .
- Nhận xét giờ học
- BTVN
4 - 5 '
23-26 
3 - 4
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- GV hướng dẫn
- Lần 1GV làm mẫu và hô nhịp
- Lần 2 quan sát sửa sai
- GV chia tổ tập theo khu vực phân công.
- Gv t/chức thi đua các tổ với nhau.
- GV Cả lớp tập củng cố
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi + luật chơi
- GV cho chơi 
- GV làm trọng tài 
- GV t/ chức thi các tổ với nhau.
- GV nhận xét + biểu dương
- GV HD thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống lại bài học
- Nhận xét giờ học,BTVN
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x
- Điểm số báo cáo
- Chơi nhiệt tình
- Chạy chậm theo 1 hàng xung quanh sân tập.
- Nghe + qsát
-Thực hiện .
-Chia tổ tập luyện .
- Thi đua các tổ với nhau.
- Cả lớp tập củng cố.
- Nghe + nhắc lại cách chơi.
- HS chơi trò chơi
- Thi đua hào hứng
- cố gắng hơn để được khen
- Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát.
- 1hs trả lời
- Nghe +sửa,VN ôn bài
Tập viết: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 6)
 ĐỌC THÊM: LỪA VÀ NGỰA; NHỮNG CHIẾC CHUÔNG REO
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1. 
- Biết chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ chỉ sự vật. 
- Biết viết dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu.
II. Tài liệu và đồ dùng dạy học :- Nội dung bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A. Ôn tập đọc : ( như tiết 1 )- Luyện đọc: Lừa và ngựa; Những chiếc chuông reo
B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 2: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm.
- Bài tập này gần giống như bài tập 2 tiết 5. Điểm khác là ở chỗ bài tập 2 (tiết 5) cho 2 từ chọn 1 từ bài tập này cho sẵn 5 từ (đỏ thẳm, trắng tinh, xanh non, vàng tươi, rực rỡ) để các em điền khớp vào 5 chỗ trống.
- GV cho HS quan sát tập tranh các hoa: Hụê trắng, cúc vàng, hồng đỏ, vi-ô-lét tím nhạt.
- GV gọi HS lên bảng thi làm vào phiếu.
- GV chấm điểm.
- Nhận xét và chốt ý : Xuân về, cây cỏ trái một màu xanh non. Trăm hoa đua nở khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thẳm, bên cạnh có cô Vi – ô – lét tím nhạt, mảnh mai. Tất cả đã tạo nên một vườn xanh xuân rực rỡ.
* Bài tập 3: GV treo bài tập viết sẵn lên bảng.
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Cho HS lên B đặt dấu phẩy, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt ý
B. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm lại bài vào vở bài tập tiếng việt và học bài.
- Bài sau : Kiểm tra
- 2 em đọc lại đề bài
- Đọc đúng chỗ có dấu [.] chấm lửng hoặc ở 3 chấm.
- HS quan sát tranh
- Lớp đọc thầm lại cả bài tập
- HS làm bài theo cá nhân viết từ cần điền vào vở.
- 2 em lên thi, làm vào phiếu đọc kết quả.
+ Lớp nhận xét
- 3 em đọc lại bài văn đã điền hoàn chỉnh 5 từ 
+ Lớp sửa bài vào vở
- HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm
- Đặt dấu phẩy vào trong câu hợp nghĩa.
a. Hằng năm, cứ vào khoảng đầu tháng chín, các trường lại khai giảng năm học mới.
b. Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.
c. Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
- Lớp nhận xét
 ******************************************************************************* 
 Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 
Anh văn (2 tiết): Cô Bé dạy
Toán: Luyện tập
 I/ Mục tiêu
1/KT,KN :
 - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
 - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia).
2/TĐ : - Có thái độ yêu thích môn học.
 II/ Chuẩn bị 
 - GV : Bảng phụ, phiếu bài tập.
 - HS : SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
 1.KT bài cũ :3-4’
- Gọi 2 em đọc bảng đơn vị đo dộ dài theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
- Gọi 2HS khác lên bảng làm BT:
 2hm = .... dam 5km = .... hm
 4hm = .... m 9dam = .... m
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b) Luyện tập:27-28’
Bài 1: ( Dòng 1, 2, 3) - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Giải thích bài mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài làm. 
- Cùng với cả lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng.
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài tập 2.
 - Yêu cầu học sinh làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 (Cột 1) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.3 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
3) Củng cố - Dặn dò:1-2’
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.
- 2HS lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Bài 1: 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Theo dõi GV giải thích bài mẫu.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em lên bảngø trình bày bài làm, cả lớp nhận xét, bổ sung 
 3m 2dm = 32 cm 3m 2cm = 302cm
 4m 7 dm = 47 dm 4m 7 cm = 07 cm 
 - Đổi chéo vở để KT bài nhau. 
Bài 2 : 
- Làm bài trên bảng con.
 8 dam + 5dam = 13dam 
 57hm – 28 hm = 29hm
12km x 4 = 48km ;
720m + 43m = 763 m.
27mm : 3 = 9mm ;
403cm- 52cm = 351 cm.
- Bài 3: HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 6m 3cm < 7m 
 6m 3cm > 6m 
 6m 3cm < 630 cm 
 6m 3cm = 603 cm. .
- Vài HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
 _____________________________
 Buổi sáng:
Chính tả: Ôn tập giữa kì I (tiết 7 ) - Kiểm tra.
 I/ Mục đích, : 
1/KT,KN :
 - Kiểm tra : ( Đọc) theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI (nêu ở tiết 1 ôn tập).
2/TĐ : Yêu thích môn TV
 II/Chuẩn bị 
 - GV:- 9 Phiếu viết tên từng bài thơ văn có yêu cầu HTL từ tuần 1 đến tuần 8.
 - 5 tờ phiếu phô tô cỡ to ô chữ. 
 - HS: SGK, Vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
 III/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
 1/ Giới thiệu bài : ghi bảng:1’
2) Kiểm tra học thuộc lòng : 15-16’ 
- Kiểm tra số học sinh còn lại.
- Hình thức KT: như tiết 5.
3) : 17-18’
- Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm việc theo nhóm - GV phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu. Nhóm nào làm xong lên dán bài trên bảng rồi đọc kết quả
- Cùng cả lớp bình chọn nhóm làm bài đúng và nhanh nhất, tuyên dương.
- Yêu cầu học sinh làm bài trong VBT.
4) Củng cố dặn dò : 1-2’
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn HS về nhà học bài. 
- Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ xem lại bài trong 2 phút.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp theo dõi bạn đọc.
-Bài tập Giải ô chữ : 2HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm
- Các nhóm làm bài rồi dán bài lên bảng, đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng:
+ Dòng 1: TRẺ EM 
+ Dòng 2: TRẢ LỜI
+ Dòng 3: THỦY THỦ
+ Dòng 4: TRƯNG NHỊ
+ Dòng 6: TƯƠNG LAI
+ Dòng 7: TƯƠI TỐT
+ Dòng 8: TẬP THỂ
+ Từ mới xuất hiện là: TRUNG THU . 
 _____________________________
Tự nhiên – Xã hội
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA :
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I/ MỤC TIÊU :
1/KT,KN :- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh :Cấu tạo ngoài, chức năng , giữ vệ sinh.
- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tưy, rượu
2/ TĐ :Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
Giấy vẽ ( khổ to), nét, màu ( sáp hoặc chì ) – phát cho mỗi nhóm 1 bộ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A.Ổn đinh, tổ chức: 1’
Nhắc HS ngồi ngay ngắn
-Ngồi ngay ngắn.
B.Bài cũ: 4’Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên và không nên làm gì? GVNX, đánh giá.
Học sinh trả lời.
C/.Bài mới: 
1-Phần đầu: Khám phá
-Giới thiệu bài.1’
2-Phần hoạt động: Vẽ tranh 28’
-Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm cử đại biểu bốc thăm chủ đề vẽ tranh cổ động
-HS chia thành các nhóm, các nhóm cử 
đại biểu bốc thăm chủ đề vẽ tranh cổ động.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng 
thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ 
như thế nào
-Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình, và nêu ý tưởng của bức tranh vận động do nhóm mình vẽ.
-Các nhóm khác nghe, bổ sung.
-HS tiếp thu.
-Nghe, thực hiện
a)Không hút thuốc lá, rượu bia.
b) Không sử dụng ma túy.
c) Ăn uống, vui chơi, nghỉ ngơi hợp lí.
d) Giữ vệ sinh môi trường.
e)Chủ đề lựa chọn.
Mỗi đội có 10 phút để vẽ, sau đó lên trình bày. Điểm tối đa cho vòng thi này là 10 điểm.
-Yêu cầu các nhĩm trình bày.
3-Phần cuối:
-Dặn Hs về tìm hiểu về các thế hệ trong GĐ mình.
-Tiếp thu.
*************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9 3 buoi chuyen.doc