Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (42)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (42)

Tập đọc

Bài : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK1 (T1)

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.

- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên từng đoạn, bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn các câu văn BT 2 và 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (42)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9
Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013
Tập đọc
Bài : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK1 (T1)
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Phiếu viết tên từng đoạn, bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn các câu văn BT 2 và 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 em đọc TL2 khổ đầu của bài Tiếng ru và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
3. Ôn tập
*Giới thiệu bài: Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 HĐ1: Ôn tập đọc 
- Gọi lần lượt từng em lên bốc thăm chọn đoạn, bài tập đọc và đọc bài theo chỉ định ghi trong phiếu. GV đặt 1 câu hỏi về nội dung vừa đọc.
(Riêng HS giỏi, khá đọc tương đối lưu loát bài văn, bài thơ, tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút) trong các tiết ôn tập.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. GV ghi điểm.
HĐ2 : Ôn tập phép so sánh 
 Bài tập 2 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. GV mở bảng phụ đã viết 3 câu văn và gọi 1 HS phân tích câu a làm mẫu.
 + Trình bày hình ảnh so sánh. Gạch dưới tên 2 sự vật được so sánh với nhau: Hồ - chiếc gương. GV cho HS làm vào vở.
GV nhận xét đúng rồi cho cả lớp chữa bài.
Hình ảnh so sánh
Sự vật 1
Sự vật 2
a. Hồ nước như chiếc gương bầu dục khổng lồ. 
b. Cầu Thê Húc cong cong như con tôm.
c. Con rùa đầu to như trái bưởi.
- Hồ
- Cầu Thê Húc
- Đầu con rùa
-Chiếc gương Con tôm
Trái bưởi
 Bài tập 3 (trang 69)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. GV cho HS làm bài tập. GV cho HS lên bảng thi viết vào chỗ trống và đọc kết quả làm bài.
- GV cho cả lớp nhận xét và bổ sung. GV nhận xét và chốt lại lời giảng đúng cho cả lớp chữa bài vào vở:
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Đồng thời khen ngợi những em thực hiện tốt, động viên những em đọc bài còn yếu.
- Tiết sau ta tiếp tục ôn tập các bài tập đọc đã học.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
-5 HS lần lượt bốc thăm chọn bài đọc .
- HS đọc bài rồi trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi nhận xét
- 1 HS đọc y/c đề bài, cả lớp theo dõi - HS trả lời.
+ Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ.
- HS làm bài tập. HS sửa bài vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi 
- HS tự làm. 2 HS lên bảng thi viết.
- Cả lớp nhận xét.
- HS sửa bài vào vở.
 + Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều
 + Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
 + Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc
- Theo dõi nghe
- Lắng nghe
KỂ CHUYỆN
Tiết 9: ÔN TẬP GIỮA HK1 (T2)
I. MỤC TIÊU
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? (BT2).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: Phiếu ghi nội dung bài, đoạn đọc.
 Bảng phụ chép sẵn 2 câu văn BT2 , ghi tên các câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Khởi động : Hát 
2. Dạy bài mới
*Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, y/c của tiết học 
HĐ1: Ôn tập đọc 
- Gọi lần lượt 5 HS lên đọc bài có yêu cầu ghi trong phiếu. GV đặt câu hỏi về bài vừa đọc, GV nhận xét và cho điểm 
HĐ2: Ôn tập cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu: Ai là gì ?
* Bài tập 2 : STV3/trang 69
 -GV gọi HS đọc y/c BT. GV mở bảng phụ đã viết 2 câu văn BT2 và hỏi:
 +Trong 8 tuần vừa qua, các em đã học những mẫu câu nào ?
+ Để làm đúng bài tập, các em xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào ? 
 - GV cho HS làm bài vào vở. GV y/c HS trình bày miệng câu hỏi mình đặt được và cho cả lớp nhận xét. GV nhận xét và viết lên bảng câu hỏi đúng và cho HS đọc. 
HĐ 3: Ôn kể chuyện 
- GV gọi HS đọc y/c của bài. GV y/c HS nêu tên các truyện đã học trong tiết TĐ và được nghe trong tiết TLV 
- GV mở bảng phụ đã viết đủ tên truyện đã học và y/c HS suy nghĩ, tự chọn nội dung (kể chuyện nào, một đoạn hay cả truyện) 
- Hình thức (kể theo trình tự câu chuyện, kể theo lời một nhân vật hay cùng các bạn kể phân vai)
- GV cho HS thi kể chuyện - Cả lớp nhận xét.GV nhận xét ghi điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Biểu dương những em có tinh thần ôn bài tốt và nhắc nhở những em chưa nghiêm túc.
- Về nhà các em luyện đọc bài và tìm hiểu bài thêm. Tiết sau tiếp tục ôn tập các bài tập đọc còn lại
- HS hát
- Lắng nghe
- 5 HS lần lượt lên bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS đọc bài tập. Cả lớp theo dõi SGK
- HS :trả lời 
+ Ai là gì ?, Ai làm gì ? 
+ HS: Ai là gì ?
- HS làm bài 
- HS nêu và cả lớp nhận xét - bổ sung 
- HS đọc lại câu hỏi và sửa bài 
+ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ?
+ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?
- 1 em đọc y/c, lớp theo dõi
- HS nêu tên các câu chuyện đó
- HS lựa chọn câu chuyện hoặc đoạn chuyện để kể
- Vài HS thi kể 
- HS nhận xét và bình chọn bạn kể hấp dẫn 
- Lắng nghe
- Theo dõi GV dặn dò
Toán
Bài : GÓC VUÔNG - GÓC KHÔNG VUÔNG
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết sử dụng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu)
* Bài tập cần làm: Bài 1,2 (3 hình dòng 1), 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 GV: Thước êke, thước dài ; đồng hồ. 
 HS: Êke
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm bài tập về tìm số chia.
- GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm
2. Dạy bài mới
*Giới thiệu bài: Giới thiệu sơ lược về góc và góc vuông.
- Ghi tựa bài lên bảng.
HĐ1: Cho HS quan sát kim đồng hồ 
- GV cho HS xem 2 cây thước êke và giới thiệu góc nào vuông và góc nào không vuông.
- GV chốt: Thước êke là thước có 3 cạnh. 3 đỉnh, 3 góc. Trong đó, 1 góc là góc vuông và 2 góc còn lại không vuông.
HĐ2: Hướng dẫn cách nhận biết góc vuông và góc không vuông 
- GV dùng êke vẽ 1 góc vuông và đặt tên ký hiệu góc vuông A 
 O B
 - Hướng dẫn HS dùng êke để kiểm tra lại góc vuông từ 2 góc không vuông (góc tù, nhọn).
- Cho HS nhận ra góc không vuông.
HĐ3: Luyện tập thực hành 
Bài 1
- Cho 2 HS dùng êke kiểm tra trực tiếp 4 góc của hình để xác định góc vuông: vẽ góc vuông có đỉnh là O, cạnh còn lại là OA, OB.
Bài 2
- GV vẽ sẵn các góc lên bảng cho HS tự kiểm tra các góc, xác định góc.
- Theo dõi nhận xét và cho điểm những em xác định góc đúng.
Bài 3
- Tứ giác MNPQ có các góc nào?
- Hướng dẫn HS dùng êke để kiểm tra các góc rồi trả lời câu hỏi.
Bài 4
- Gọi 1 em đọc y/c bài tập
- HS tự xác định góc bằng êke, sau đó khoanh tròn câu đúng.
- Y/C HS lên bảng chỉ các góc vuông có trong hình
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay học bài gì?
- Êke dùng để làm gì?
- Nêu cách đo góc vuông bằng êke?
- Về nhà các em tập đo góc vuông bằng êke. Chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét tiết học.
a. 20 : x = 4
b. 12 : x = 2
- HS giải và nêu cách tìm.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài
- HS quan sát
- HS quan sát và nhận xét: hình tam giác, có 3 cạnh, 3 đỉnh.
- HS nêu: Góc vuông, đỉnh O, cạnh OA, OB.
C M
 E D P 
- HS dùng êke kiểm tra góc
 + Góc E không vuông, cạnh ED, EC.
 + Góc P không vuông, cạnh PN, PM.
Bài 1
- Thực hành dùng êke để kiểm tra góc vuông
- HS vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OA, OB
Bài 2
- HS dùng êke kiểm tra góc vuông và nêu tên đỉnh, cạnh, góc
VD: Góc vuông đỉnh A, cạnh AE, AD
- HS nhận xét
Bài 3
- Góc đỉnh M, N, P, Q
+ Các góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh Q
+ Các góc còn lại là không vuông
Bài 4
- 1 em đọc lớp theo dõi
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào SGK.
- 1 em lên bảng chỉ lớp theo dõi
- Theo dõi, củng cố bài
Tự nhiên xã hội
Bài 17: ÔN TẬP: CON NGƯỜI & SỨC KHỎE
 I. MỤC TIÊU:
 - Khắc sâu kiến thức đã học về Cơ quan hô hấp; Tuần hoàn: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh của các cơ quan đó.
 - Biết không dùng các chất đọc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu, bia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên :
 + Nội dung 2 phiếu ghi câu hỏi về cơ quan: hô hấp, tuần hoàn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời:
- Giấc ngủ ngon có tác dụng gì cho cơ thể và cơ quan thần kinh ?
- Sinh hoạt và học tập theo thời khoá biểu có lợi gì ?
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới
*Giới thiệu bài:
- Ôn tập, kiểm tra con người và sức khỏe .
 HĐ1: Tổ chức hội thi tìm hiểu về con người và sức khỏe 
 Bước 1 : Tổ chức 
- GV chia lớp thành 5 cặp, lập thành 5 đội tham gia vào cuộc thi (mỗi đội lên chơi có từ 4 HS trong mỗi vòng chơi).
- Cử 1 HS điều khiển cuộc chơi, theo dõi, ghi điểm các đội chơi .
 Bước 2: Phổ biến cách chơi & Tiến hành chơi 
- 5 cặp sẽ lên bốc thăm phiếu hỏi về 1 trong 2 cơ quan được học. Sau khi thảo luận trong vòng 1 phút, đội phải trả lời. Mỗi câu trả lời đúng sẽ được 10 điểm. Câu trả lời sai không tính điểm. Đội nào bổ sung được sẽ tính điểm tùy theo câu trả lời . 
- GV tổ chức cho cả lớp chơi.
- GV nhận xét các đội chơi.
- GV tổng kết cuộc thi, công bố đội thắng cuộc 
 Bước 3: Củng cố kiểm tra bằng hệ thống câu hỏi (hoạt động cả lớp)
- Chúng ta học được mấy cơ quan bên trong cơ thể ?
- Nêu cấu tạo bên ngoài của cơ quan hô hấp và tuần hoàn?
-Em hãy nêu chức năng chính của cơ quan hô hấp và tuần hoàn ?
- Để bảo vệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn em nên làm gì ?
- GV nhận xét và chốt ý: Giáo dục HS biết chăm sóc và bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể tránh các chất độc hại.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS tổng kết lại ND bài học ôn tập.
- GV tổng kết tiết học .
- Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra con người và sức khỏe (TT)
HS theo dõi nêu:
- Giấc ngủ ngon giúp cho cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi và cơ thể chúng ta được khỏe mạnh .
- Giúp ta bảo vệ sức khỏe, bảo vệ cơ quan thần kinh, nâng cao hiệu quả công việc, học tập .
- Lắng nghe
- Theo dõi GV tổ chức các nhóm
- HS mỗi tổ lập thành 1 đội .
- HS tiến hành chơi.
- HS tổng kết số điểm của các đội .
- Ta đã học 4 cơ quan đó là: Cơ quan hô hấp, Tuần hoàn, Bài tiết nước tiểu, Thần kinh.
+ Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
+ Cơ quan tuần hoàn gồm có: Tim và các mạch máu.
- HS tự nêu, HS khác nhận xét, bổ sung .
+ Giữ vệ sinh mũi, họng.ăn uống đủ chất, thường xuyện tập thể dục.
+ Không mặc quần áo và đi giày dép quá chật, không sử dụng các c ...  
- dam, hm.
- 3 HS làm, cả lớp viết bảng con.
- HS nhận xét.
- HS nêu đơn vị mét trước.
- Nêu từ km - m (đơn vị lớn), từ m - mm (đơn vị nhỏ)
- HS nêu ngược lại từ mm - km.
- HS nêu.
- HS học thuộc lòng bảng đo độ dài theo cặp
Bài 1
- HS tự làm bài, sau đó 5 em lên bảng làm bài,GV theo dõi chữa bài khó.
 1km = 10hm 1km = 1000m
 1hm = 100m 1m = 10dm
 1m = 100cm 1m = 1000mm 
- HS nhận xét bài tập của các bạn
Bài 2:
- 3HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
 8hm = 800m 8m = 80dm
 9hm = 900m 6m = 600cm
 7dam = 700m 8cm = 80mm
- HS nhận xét bài tập
Bài 3:
- HS tính nhẩm và ghi kết quả vào vở. Sau đó 2 em lên bảng làm lớp làm bài vào vở
 25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12hm
 15km x4 = 60km 70km : 7 = 10km
 - HS nhận xét bài tập
- HS theo dõi củng cố lại bài học
- Lắng nghe
Tự nhiên xã hội
Bài 18: ÔN TẬP
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TT)
I. MUC TIÊU 
 - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan Bài tiết nước tiểu, cơ quan thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh của các cơ quan đó.
 - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như rươu,bia, thuốc lá, ma túy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên :
 + Câu hỏi ôn tập cho HS rút thăm.
 + Ô chữ và nội dung ô chữ.
- Học sinh : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức.
II. Dạy học bài mới.
1. Bài cũ
- Nêu tên những cơ quan mà em đã học?
- Cơ quan hô háp và cơ quan tuần hoàn gồm có những bộ phận nào?
2. Dạy bài mới
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài rồi ghi tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại
 HĐ1: Trò chơi “Ai nhanh ? Ai đúng ?”
 Bước 1: Tổ chức.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và theo dõi ghi lại các câu trả lời của các đội, ghi điểm các đội.
 Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi
- GV cho HS đọc câu hỏi.
- Đội nào dơ tay trước trả lời trước. 
 + Mỗi câu đúng được 10 diểm
 + Mỗi câu sai thì không tính điểm.
- Các đội khác lần lượt trả lời theo thứ tự.
- Đội nào bổ sung sẽ được điểm tuỳ theo điểm của câu hỏi đó.
 Bước 3: Chuẩn bị 
- Cho các đội thảo luận trước khi vào cuộc chơi về nội dung các bài đã học về 2 cơ quan bài tiết và thần kinh.
 Bước 4: Tiến hành cuộc chơi 
- GV cho cả lớp tiến hành cuộc chơi.
- GV cho HS đọc câu hỏi và điều khiển cuộc chơi.
+ Cơ quan bài tiết và cơ quan thần kinh có những bộ phận nào?
+ Nêu chức năng của 2 cơ quan này?
+ Để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết và cơ quan thần kinh ta phải làm gì?
- GV tổng kết trò chơi, công bố đội thắng cuộc.
- GV nhận xét, chốt ý: Giáo dục HS biết chăm sóc và bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
 HĐ2: Giải ô chữ 
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn làm bài 
- GV chia nhóm và thực hiện bài tập trên giấy.
- GV yêu cầu HS quan sát ô chữ.
- Hướng dẫn HS ghi từ ngữ vào các ô trống thep dòng hàng ngang ta xem từ mới xuất hiện ở cột màu là từ gì ?
 Bước 2: Thực hành
- GV phát mỗi nhóm 1 tờ giấy có kẻ các ô chữ.
- GV cho HS thảo luận nhóm và làm bài vào tờ giấy.
- GV cho HS dán bài lên bảng, đại diện nhóm đọc kết quả.
- GV nhận xét, lết luận nhóm giải ô chữ đúng và nhanh.
v Câu hỏi:
- Điền từ: Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh ....... mọi hoạt động của cơ thể. (điều khiển)
- Bộ phận đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim (tĩnh mạch)
- Cơ quan thần kinh trung ương điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. (não)
- Một trạng thái tâm lý rất tốt đối với cô quan thần kinh (vui vẻ)
- Nơi sưởi ấm và làm sạch không khí (mũi)
- Bộ phận đưa máu từ tim tới cơ quan trong cơ thể (động mạch)
- Nhiệm vụ của máu là đưa ôxi và chất dinh dưỡng đi .... cơ thể (nuôi)
- Bộ phận thực hiện trao đổi không khí trong cơ thể và môi trường bên ngoài (phổi)
IV. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhấn mạnh lại nội dung ôn tập qua 2 tiết
- GV tổng kết, nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết 19: “Các thế hệ trong một gia đình”
- Hát 
- HS trả lời
- Lắng nghe
- HS Theo dõi
- 1 HS đọc câu hỏi.
- Cả lớp lắng nghe quy định để không bị phạm quy khi chơi.
- Các nhóm được chia thảo luận với nhau về 4 bài đã học.
- HS tiến hành cuộc chơi.
- Dựa theo câu hỏi gợi ý tìm từ chỉ định.
- Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm: 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, ống đái và bóng đái.
- Cơ quan thần kinh gồm: Não, tủy sống và các dây thần kinh.
- HS tự nêu
+ Thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót..
+ Không dùng các chát kích thích và các loại thuốc độc hại..
- HS thảo luận để điền vào ô các ô trống.
- HS quan sát ô chữ
- Theo dõi
- Các nhóm nhận giấy
- HS thảo luận và làm bài
- HS đại diện lên dán.
- HS nhận xét.
Đ 
 I
Ề 
U
K
H
I
Ể 
N
T
Ĩ 
N
H
M
Ạ 
C
H
N
à 
O
V
U
I
V
Ẻ 
M
Ũ 
I
Đ 
Ộ 
N
G
M 
Ạ 
C
H
N
U
Ô 
I 
P
H
Ổ 
I
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2013
Tập làm văn
Tiết 9: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
(phần viết)
TOÁN
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
- Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo(nhỏ hơn đơn vị đo kia).
* Bài tập cần làm: bài 1b(dòng 1,2,3); bài 2; bài 3(cột 1).
I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức lớp.
II. Dạy học bài mới.
1. Bài cũ:
- Cho HS đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài.
- Cho HS đọc (đơn vị lớn hơn m và nhỏ hơn mét)
- Cho HS nêu 1 đơn vị có số đo bất kì: 1hm = ? dam.
- GV nhận xét ghi điểm
2. Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Giới thiệu mục đích, yêu cầu tiết học.
- Ghi tựa bài lên bảng.
* Luyện tập
Bài 1b:
 - GV hướng dẫn cho HS làm bài 1b.
 3m 4dm = 30dm + 4dm = 34dm.
 3m 4cm = 300cm + 4cm = 304cm.
- HS, GV nhận xét bài tập
 Bài 2:
- Y/C HS nêu cách thực hiện phép tính với các đơn vị đo
- GV, HS theo dõi nhận xét.
 Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c
- Viết lên bảng 6m3cm 7m, và y/c HS suy nghĩ cho biết kết quả so sánh
- Y/c HS làm các phần còn lại
- GV nhận xét bài tập
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Chúng ta dã học những đơn vị đo độ dài nào?
- Khi thực hiện phép tính có kèm đơn vị đo ta chú ý điều gì?
- Về nhà học thuộc lòng bảng đơn vị đo độ dài.
- Xem trước bài :”Thực hành đo độ dài”
- Chuẩn bị 1 thước 30 - 20cm (có vạch số rõ).
* Nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu, cả lớp nhận xét.
- 2 HS đọc.
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài
Bài 1b:
- HS tự tính nhẩm đọc lên mỗi em một bài.
 3m2cm= 302cm 4m7dm = 47dm
 4m7cm = 407cm 
- HS nhận xét bài tập
Bài 2:
- Theo dõi, sau đó 2 em nêu cách thực hiện phép tính, lớp theo dõi
- 2 em lên bảng làm lớp làm bài vào vở
 8dam + 5dam = 13dam
 403cm – 52 cm = 351cm
 27mm : 3 = 9mm
 12km x 4 = 48km
- HS nhận xét
Bài 3:
- 1 em đọc bài, lớp theo dõi
- 6m3cm < 7m vì 6m và 3cm không đủ để thành 7m
- 2 em lên bảng làm bài lớp làm bài tập vào vở
 6m3cm > 6m 6m3cm =603cm - HS nhận xét bài tập
- Theo dõi củng cố lại bài học
- Lắng nghe
Đạo đức
Tiết 9: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (T1)
I. MỤC TIÊU
- Biết được bạn bè càn phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
* Các KNS được giáo dục.
-Kĩ năng nghe ý kiến của bạn: tích lắng nghe ý kiến của các bạn trong lớp.
-Kĩ năng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ khi bạn vui buồn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Bài cũ
- Vì sao cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ?
- Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ? Hãy cho ví dụ 
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới
*Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài rồi ghi tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại
HĐ1: Thảo luận, phân tích tình huống 
- Y/c HS quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh
 + GV giới thiệu tình huống 
 + GV cho HS thảo luận 
- GV tóm tắt mấy cách ứng xử 
 + Thờ ơ, không quan tâm 
 + An ủi, động viên, giúp đỡ những việc phù hợp với khả năng.
- Nếu em là bạn cùng lớp với Ân thì em sẽ làm gì? Vì sao?
 GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn.
HĐ2: Đóng vai
- GV chia nhóm, HS xây dựng kịch bản và đóng vai trong các tình huống :
 + Khi bạn em có chuyện vui.
 +Thăm hỏi, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn, gặp khó khăn, hoạn nạn.
*?Khi em (bạn em) có chuyện vui, buồn, hay em (bạn em) gặp khó khăn em thường chia sẻ với ai?
*?Em (bạn em) đã nhận những lời gì từ những người đó?khi nghe xong nhưng lời động viên ,chia sẻ đó em (bạn em) cảm thấy thế nào?
- HS, GV nhận xét, bổ sung
 GV kết luận:
- Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn.
- Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên và giúp đỡ bạn bằng việc làm phù hợp với khả năng .
HĐ3: Bày tỏ thái độ 
- GV đọc lần lượt các ý kiến a cho đến ý kiến e, ở SGK (tr 17)
- GV cho HS thảo luận về lý do HS có thái độ với từng ý kiến 
- GV kết luận: 
 + Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng .
 + Ý kiến b là sai.
 GV chốt: Khi bạn có chuyện buồn, em cần an ủi, động viên, giúp đỡ bạn vượt qua nỗi buồn 
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Qua bài học hôm nay, các em phải nhớ luôn quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường và nơi ở.
*Bạn nào có thể tìm nhũng câu ca dao tục ngữ nói về tình bạn ,về sự thông cảm ,chia sẻ vui buồn cùng với bạn?
- Về nhà sưu tầm các truyện, ca dao, tục ngữ, bài hát nói về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng với bạn .
- Chuẩn bị tiết sau.
* Nhận xét tiết học
- HS - TLCH
- HS theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe
- HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh 
 + HS theo dõi SGK BT1/ trang 16 
 + HS thảo luận nhóm nhỏ về cách ứng xử và phân tích kết quả 
- HS liệt kê các tình huống ứng xử có thể có của bạn, phân tích lợi hại của mỗi cách ứng xử.
- Đại diện từng nhóm báo cáo (Khi bạn có chuyện buồn, em cần an ủi, động viên, giúp đỡ bạn vượt qua. Nỗi buồn sẽ vơi đi một nửa).
- Lắng nghe
- HS tự trả lời theo ý của mình
- Theo dõi nghe
- HS theo dõi BT2, thảo luận nhóm và đóng vai .
 + Các nhóm HS lên đóng vai.
- HS cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm .
-HS trả lời theo ý của mình.
- Lắng nghe
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ.
- HS nêu lý do mình tán thành và không tán thành
- Theo dõi 
- Lắng nghe
- Theo dõi nghe
- HS lắng nghe GV dặn dò.
-Trả lời
- HS lắng nghe GV dặn dò.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 9 NAM 2013 2014 THEO CHUAN KTKN.doc