Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (43)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (43)

Toán

TIẾT 41: GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG

I. MỤC TIÊU:

 -Giúp HS bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông.

 -Biết dùng ê-ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.

II.ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC

-Ê-ke, thước dài, phấn màu. -SGK, Vở toán trường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 802Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (43)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013
Toán
TIẾT 41: GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
 -Giúp HS bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông.
 -Biết dùng ê-ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.
II.ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
-Ê-ke, thước dài, phấn màu. -SGK, Vở toán trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -Gọi 3HS lên bảng, mỗi em làm một phép tính.
 x: 7 = 8 63: x = 7 x x 4 = 28
3-Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: 
b, Làm quen với góc:
-GV cho HS xem hình ảnh 2 kim đồng hồ tạo thành một góc.
-GV mô tả, HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ 1 điểm.
c, Giới thiệu góc vuông, góc không vuông 
-GV vẽ một góc vuông (như trong SGK)
lên bảng và giới thiệu: đây là góc vuông.
+Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông AOB.
-Vẽ 2 góc MPN, CED lên bảng và giới thiệu: góc MPN và góc CED là góc không vuông.
+Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh của từng góc.
d, Giới thiệu ê-ke:
-Cho HS cả lớp quan sát ê-ke loại to và giới thiệu: Đây là thước ê-ke dùng để kiểm tra góc vuông.
e, Thực hành:
Bài tập 1:
Nêu hai tác dụng của ê-ke.
-Cho HS dùng ê-ke, kiểm tra trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật (trong SGK ) là góc vuông hay không vuông.
-Dùng ê-ke để vẽ góc vuông.
-Cho HS vẽ góc vuông có đỉnh là O, cạnh là OA và OB.
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
GV đưa bảng phụ có hình vẽ (như SGK ), yêu cầu HS quan sát để thấy hình nào là góc vuông, là góc không vuông?
-Yêu cầu HS nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc.
Bài tập 3:
+Tứ giác MNPQ có các góc nào?
+Hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc rồi trả lời câu hỏi.
Bài tập 4:
+Hình bên có bao nhiêu góc?
-Hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra từng góc, đánh dấu vào các góc vuông, sau đó đếm số góc vuông và trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu HS lên bảng chỉ các góc vuông có trong hình.
4-Củng cố: Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành góc AOB, MPN và CED.
 Nêu tác dụng của ê ke?
5-Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm về góc vuông, góc không vuông
- HS quan sát hình vẽ các góc.
- Chú ý theo dõi 
- Góc vuông đỉnh O, cạnh OA, OB.
- Góc đỉnh P, cạnh PM và PN.
- Góc đỉnh E, cạnh ED và EC.
- Chú ý theo dõi.
-HS thực hiện.
-HS vẽ góc vuông có đỉnh O cạnh OA và OB vào vở.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-HS quan sát và trả lời.
-Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AE.
-Góc không vuông đỉnh B, cạnh BG, BH.
-Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnhP, đỉnh Q.
-Các góc vuông là góc đỉnh M, Q
-Có 6 góc. Có 4 góc vuông.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 
___________________________________
Tập đọc. Kể chuyện
ÔN TẬP - KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 1 + 2)
I.MỤC TIÊU:
 1-Kiểm tra lấy điểm Tập đọc.
 -Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông thạo các bài tập đọc đã học.
 -Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc 
 2-Ôn tập phép so sánh.
-Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
-Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.
- Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu: Ai – là gì?
- Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
II.ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 -Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở các bài tập -Bảng lớp viết 2 lần các câu văn ở bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
1-Kiểm tra tập đọc.
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung của bài. Cho HS nhận xét bạn vừa đọc.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học.
2-Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV mở bảng phụ đã viết 3 câu văn mời HS phân tích và làm mẫu.
GV gạch dưới 2 sự vật được so sánh với nhau: hồ - chiếc gương.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS đọc bài làm của mình và gọi HS nhận xét.
3-Bài tập 3:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Mời HS lên bảng thi làm bài.
Tuyên dương HS thắng cuộc.
4-Củng cố: -GV nhận xét tiết học.
5-Dặn dò: Về nhà đọc lại các truyện đã học trong các tiết tập đọc.
-Thực hiện 
-Thực hiện 
-HS nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-1 HS đọc: Tìm hình ảnh so sánh.
Hồ nước như một chiếc gương bầu dục khổng lồ.
-HS làm bài vào vở.
-Thực hiện.
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-HS làm bài.
-2HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp theo dõi nhận xét.
1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Bài mới:
a) Giới thiệu và ghi đề bài.
b) Ôn tập.
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc (5 em)
- Gọi HS lần lượt bốc thăm bài đọc và chuẩn bị trong 2 phút.
- Gọi từng em đọc bài, mỗi em đọc một đoạn trong bài đã bốc thăm và trả lời 1 -2 câu hỏi trong bài đó. GV nhận xét, ghi điểm.
- Ôn tập phép so sánh:
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS khác làm mẫu:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS sửa bài ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS làm bài ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại các bài tập đã làm.đọc lại các bài tập đọc đã học
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS lần lượt bốc thăm bài đọc và chuẩn bị
- Lần lượt từng em đọc bài và trả lời câu hỏi
- 1 HS nêu yêu cầu: Tìm và ghi lại các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn:
Hồ - chiếc gương bầu dục khổng lồ.
Cầu Thê Húc – con tôm
Đầu rùa – trái bưởi.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS sửa bài ở bảng:
-1HS nêu yêu cầu: Điền vào chỗ chấm từ thích hợp để tạo thành hình ảnh so sánh:
- Cả lớp làm bài:
- 3 HS làm bài ở bảng
a) mảnh trăng non đầu tháng treo lơ lửng giữa trời như một cánh diều
b) Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
c) Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc.
- HS lắng nghe và thực hiện.
_____________________________
Đạo đức
TIẾT 9: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN
I. MỤC TIÊU:
 -HS hiểu cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn.
 -HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồncùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.
 -Qúy trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè.
II.ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
-Tranh minh họa cho các tình huống ở hoạt động 1. -Vở bài tập Đạo đức 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -Vì sao cần phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em?
 -Kể một số việc làm để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em?
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống 1.
 -GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh.
2-GV giới thiệu tình huống BT1.
3-Chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử.
4-GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng để bạn thêm sức mạnh vượt qua khó khăn.
Hoạt động 2: Đóng vai.
1-GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai một trong các tình huống:
-Chia vui với bạn.
-Chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, bị ốm mệt 
2-Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận.
3-Yêu cầu HS đóng vai.
4-GV kết luận: Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn. Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên và giúp 
bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
1-GV lần lượt đọc các ý kiến.
2-Cho HS thảo luận về lý do HS có thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự đối với từng ý kiến.
3-GV kết luận:
-Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng.
-Ý kiến b là sai.
4-Củng cố: -Khi bạn có chuyện vui thì ta phải làm gì?
 -Khi bạn có chuyện buồn, ta có thái độ ra sao?
 -Ví sao bạn bè nên chia sẻ vui, buồn cùng nhau?
5-Dặn dò: Quan tâm chia sẻ vui, buồn với bạn bè trong lớp, trường, nơi ở.
-Thực hiện 
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện 
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-Chú ý lắng nghe.
_____________________________________________________________________________
Buổi chiều
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 -Giúp HS bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông.
 -Biết dùng ê-ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản.
II.ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
-Ê-ke, thước dài, phấn màu. -SGK, Vở toán trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -Gọi 3HS lên bảng, mỗi em làm một phép tính.
 x: 7 = 8 63: x = 7 x x 4 = 28
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay, các em sẽ làm quen với các khái niệm:
 Góc, góc vuông, góc không vuông và biết dùng ê- ke.
*Làm quen với góc:
-GV cho HS xem hình ảnh 2 kim đồng hồ tạo thành một góc.
-GV mô tả, HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ 1 điểm.
*Giới thiệu góc vuông, góc không vuông 
-GV vẽ một góc vuông (như trong SGK )
lên bảng và giới thiệu: đây là góc vuông.
+Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông AOB.
-Vẽ 2 góc MPN, CED lên bảng và giới thiệu: góc MPN và góc CED là góc không vuông.
+Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh của từng góc.
*Giới thiệu ê-ke:
-Cho HS cả lớp quan sát ê-ke loại to và giới thiệu: Đây là thước ê-ke dùng để kiểm tra góc vuông.
*Thực hành:
Bài tập 1:
Nêu hai tác dụng của ê-ke.
-Cho HS dùng ê-ke, kiểm tra trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật (trong SGK ) là góc vuông hay không vuông.
-Dùng ê-ke để vẽ góc vuông.
-Cho HS vẽ góc vuông có đỉnh là O, cạnh là OA và OB.
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
GV đưa bảng phụ có hình vẽ (như SGK ), yêu cầu HS quan sát để thấy hình nào là góc vuông, là góc không vuông?
-Yêu cầu HS nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc.
Bài tập 3:
+Tứ giác MNPQ có các góc nào?
+Hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc rồi trả lời câu hỏi.
Bài tập 4:
+Hình bên có  ... thích về động tác và cho học sinh làm theo. Lần đầu làm chậm từng nhịp một để học sinh nắm về mỗi lần tập 2 x 8 nhịp. 
- Giáo viên theo dõi sửa chữa từng động tác học sinh làm sai rồi cho học sinh thực hiện lại 
- Giáo viên mời 3 – 4 học sinh thực hiện tốt lên làm mẫu .
- Giáo viên hô chậm cho học sinh thực hiện.
- Học sinh làm từ từ động tác chú ý hít sâu.
+ Động tác vươn thở: 
+ Động tác tay : 
* Chơi trò chơi : “ Chim về tổ “ 
- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi -Học sinh thực hiện chơi trò chơi :”Chim về tổ”
* Giáo viên chia học sinh ra thành vòng tròn hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức.
- Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi.
- Giáo viên nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi .
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn học sinh về nhà thực hiện lại các động tác .
5 ph
25phút
2lx 8n
 3 - 4l
5 phút 
 § § § § § § § §
§ § § § § § § §
§ § § § § § § §
§ § § § § § § §
GV
 GV
__________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2013
Toán
TIẾT 45: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Giúp HS làm quen với đọc, viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo.
 -Làm quen với việc đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo.
 -Củng cố kỹ năng thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài.
II.ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
-Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 -SGK, Vở toán trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -1 HS đọc bảng đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé.
 -1 HS đọc bảng đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ luyện tập về đọc, viết, đổi so sánh các đơn vị đo độ dài.
Bài tập 1:
-Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m 9cm và yêu cầu HS đo đoạn thẳng này bằng thước mét.
-Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm ta có thể viết tắt là 1m 9cm và đọc là 1mét 9 xăng- ti- mét.
-Viết lên bảng 3m2dm = dm và yêu cầu HS đọc.
Muốn đồi 3m2dm thành dm ta thực hiện như sau:
+3m =? dm 
+Vậy 3m2dm bằng 30dm cộng 2dm bằng 32dm.
-Vậy khi muốn đổi số đo có 2 đơn vị thành số đo có 1 đơn vị, ta đổi từng thành phần của số đo có 2 đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau.
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài.
Bài tập 2:
-Gọi HS lên bảng làm bài 2, sau đó chữa bài. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính với các đơn vị đo.
Bài tập 3:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Viết lên bảng 6m3cm  7m, yêu cầu HS suy nghĩ và cho kết quả so sánh.
-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
-Gọi HS nhận xét bài bạn.
4-Củng cố: -Gọi vài HS thực hiện các phép tính sau:
 630m + 42m ; 403cm – 5cm ; 27mm: 3 ; 12km x 4.
5-Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện.
-Đoạn thẳngAB dài 1m và 9cm.
-Đọc 1mét 9 xăng-ti-mét 
-Đọc 3mét 2 đề-xi-mét bằng đề-xi-mét.
- 3mét bằng 30dm.
-Thực hiện phép cộng 30dm + 2dm = 32dm
-Thực hiện.
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
6m3cm < 7m vì 6m và 3cm không đủ thành 7m.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét.
_______________________________________________
Tập làm văn
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I (Chính tả,TLV)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 -Đánh giá kết quả học tập của HS qua Chính tả, Tập làm văn.
-Rèn luyện kỹ năng làm bài
-Thái độ tự giác, yêu thích môn Tiếng Việt.
II.ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
Dự kiến đề kiểm tra:
I –Chính tả: (Nghe viết ) 
Bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.
Viết từ đầu đến rụt rè trong cảnh lạ.
II – Tập làm văn: 
Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu )kể lại buổi đầu đi học.
*Hướng dẫn đánh giá cho điểm:
Chính tả: 5 điểm 
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5 điểm.
-Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai: phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm.
Tập làm văn: 5 điểm 
HS viết được đoạn văn 5 – 7 câu kể lại buổi đầu đi học của mình. viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi về dùng từ, về chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm.
4-Củng cố: 
 -Thu bài chấm điểm. 
5-Dặn dò: -Về nhà xem lại bài 
-Nghe GV đọc viết bài vào vở.
-Tự làm bài theo yêu cầu của đề kiểm tra.
__________________________________
Tự nhiên - Xã hội
TIẾT 18 : ÔN TẬP - KIỂM TRA: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU: 
- HS nắm được những kiến thức cơ bản đã học về các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, thần kinh và bài tiết nước tiểu.
- Biết được điều nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan đó.
II.ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
Phiếu ghi sẵn câu hỏi: Hệ thống câu hỏi kiểm tra:
1/ Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. Trong mũi có những gì? Nêu tác dụng của chúng.
2/ Em đã làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp?
3/ Nêu nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi. Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với con bệnh và những người xung quanh?
4/ Em nên làm gì để đề phòng bệnh lao phổi?
5/ Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. Nêu tác dụng của hai vòng tuần hoàn.
6/ Hãy kể những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tim mạch.
7/ Làm thế nào để đề phòng bệnh thấp tim?
8/ Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu tác dụng của hai quả thận.
9/ Bóng đái có tác dụng gì? Trước khi ra ngoài nước tiểu đi qua đâu?
10/ Làm thế nào để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
11/ Kể tên các bộ phận của cơ quan thần kinh. Cho ví dụ một hoạt động của cơ thể do tủy sống điều khiển.
12/ Cho ví dụ để thấy não điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Kể tên những đồ ăn, thức uống khi vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh.
13/ Kể tên một số hoạt động có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -Nêu cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Tiết học này, các em tiếp tục củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về con người và sức khỏe.
Hoạt động 2: Đóng vai 
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một nội dung để đóng vai.
Bước 2: Thực hành 
-Yêu cầu các nhóm đóng vai theo đề tài đã chọn.
GV đến các nhóm kiểm tra giúp đỡ.
Bước 3: Trình bày và đánh giá.
GV nhận xét tuyên dương nhóm đóng vai tự nhiên, có ý tưởng hay.
4-Củng cố: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
5-Dặn dò: Về nhà ôn lại các kiến thức đã học
Ví dụ: Nhóm 1 chọn đề tài không hút thuốc lá. Nhóm 2 vận động không uống rượu. Nhóm 3 vận động không sử dụng ma túy.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên đóng vai như thế nào và ai đảm nhiệm phần nào.
-Các nhóm biểu diễn đóng vai trước lớp, cử đại diện nêu ý tưởng của đề tài do nhóm mình đóng vai. Các nhóm khác bình luận góp ý.
-Chú ý lắng nghe.
_______________________________________________
Hoạt động tập thể
SƠ KẾT TUẦN
ATGT BÀI 5: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết các đặc điểm an toàn và kém an toàn của đường đi. Biết lựa chọn đường an toàn đến trường.
II. NỘI DUNG
- Đặc điểm của đường an toàn.
- Đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn.
III.ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
- GV: tranh, phiếu đánh giá các điền kiện của đường.
- HS: Ôn bài.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đường phố an toàn và kém an toàn.
Cách tiến hành:
- Chia nhóm.
- Giao việc: Nêu tên 1 số đường phố mà em biết, miêu tả 1 số đặc điểm chính.
- Con đường đó có an toàn không? Vì sao?
Kết luận: Con đường an toàn: Có mặt đường phẳng, đường thẳng ít khúc ngoặt, có vạch kẻ phân chia làn đường, có tín hiệu GT, có biển báo GT, có vỉa hè rộng không bị lấn chiếm, có đèn chiếu sáng Hoạt động 2: Luyện tập tìm đường đi an toàn.
Cách tiến hành:
- Chia nhóm.
- Giao việc:
- HS thảo luận phần luyện tập SGK.
Kết luận: Nên chọn đường an toàn để đến trường.
Hoạt động 3: Lựa chọn con đường an toàn để đi học.
Cách tiến hành:
- Hãy giới thiệu về con đường tới trường ?
Hoạt động 4: Củng cố- dăn dò.
- Hệ thống kiến thức.
- Thực hiện tốt luật GT.
- Cử nhóm trưởng.
- Thảo luân.
- Báo cáo KQ.
- Cử nhóm trưởng.
- Thảo luận.
- Đại diện báo cáo kết quả, trình bày trên sơ đồ.
- Tự nêu.
- Phân tích đặc điểm an toàn và chưa an toàn.
_________________________________
Luyện Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I 
I. MỤC TIÊU: 
-Đánh giá kết quả học tập của HS qua đọc hiểu, luyện từ và câu.
-Rèn luyện kỹ năng làm bài
-Thái độ tự giác, yêu thích môn Tiếng Việt.
II.ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
*Giao đề &Giải thích đề cho HS:
Đề:
I-Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
A-Đọc thầm: Mùa hoa sấu(SGK trang 73)
B-Dựa theo nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng:
1)Cuối xuân, đầu hạ, cây sấu như thế nào?
a)Cây sấu ra hoa.
b)Cây sấu thay lá.
c)Cây sấu thay lá và ra hoa.
2)Hình dạng cây sấu như thế nào?
a)Hoa sấu nhỏ li ti.
b)Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ xíu.
c)Hoa sấu thơm nhẹ.
3)Mùi vị hoa sấu như thế nào?
a)Hoa sấu thơm nhẹ, có vị chua.
b)Hoa sấu hăng hắc.
c)Hoa sấu nở từng chùm trắng muốt.
4)Bài đọc trên có mấy hình ảnh so sánh?
a)1 hình ảnh so sánh.
b)2 hình ảnh so sánh.
c)3 hình ảnh so sánh.
(Viết rõ đó là hình ảnh nào?)
5) Trong câu:”Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm”, em có thể thay từ nghịch ngợm bằng từ nào?
a)Tinh nghịch.
b)Bướng bỉnh.
c)Dại dột.
*Yêu cầu HS làm bài Theo dõi.hết giờ thu bài.
II-Đáp án &Biểu điểm:
Câu 1: c (1 đ)
Câu 2: b(0,5 đ)
Câu 3: a(0,5 đ)
Câu 4:b(1 đ) (Những chùm hoa nhỏ như những chiếc chuông; Vị chua chua như vị nắng non)
Câu 5: a(1 đ)
4-Củng cố: 
5-Dặn dò: 
-Thực hiện đọc kỹ văn bản
-Tự giác làm bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An Lop 3 Tuan 9 CKTKN.doc