Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (37)

Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (37)

Tiết 2, 3

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ.

 I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, nhanh trí khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

 - Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc.

B. Kể Chuyện.

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ

 - Học sinh khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuỵện.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 * HS: SGK, vở.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (37)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai, ngày.......tháng.......năm.........
Tiết 2, 3
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ.
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
	- Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, nhanh trí khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
	- Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc.
B. Kể Chuyện.
	- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
	- Học sinh khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuỵện.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Cửa Tùng.
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Cửa Tùng.
+ Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
+ Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc với giọng chậm rãi.
+ Đoạn 1: đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng: hiền hậu, nhanh nhẹn, lững thững
+ Đoạn 2:giọng hồi hộp. 
+ Đoạn 3: giọng bọn lính hóng hách, giọng anh Kim Đồng bình thản.
+ Đoạn 4: giọng vui, phấn khởi, nhấn giọng: tráo trưng, thong manh.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
- Gv giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs nói những điều các em biết về anh Kim Đồng.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. 
- Gv mời Hs giải thích từ mới: ông ké, Nùng, Tây đồn, giáo viên mo, thong manh.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2.
+ Một Hs đọc đoạn 3.
+ Cả lớp đọc đồnh thanh đoạn 4.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Anh Kim Đồng đựơc gia nhiệm vụ gì?
+ Vì sao cán bộ phải đóng vai ông già Nùng?
+ Cách di đường của hai Bác cháu như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, 3, 4. Thảo luận câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm nhanh trí của anh Kim Đồng khi gặp địch?
- Gv chốt lại: Kim Đồng nhanh trí.
. Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo, báo hiệu.
. Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thấy mo về cúng cho mẹ ốm.
. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp: Già ơi ! ta đi thôi!.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
PP: Kiểm tra, đánh giá học sinh chơi
- Gv đọc diễn cảm đoạn 4.
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 4.
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào các bức tranh minh họa nội dung 4 đoạn truyện. Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
PP: Quan sát, thực hành, học sinh chơi
- Gv mời1 Hs nhìn tranh 1 kể lại đoạn 1 .
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 2 kể đoạn 2.
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 3 kể đoạn 3.
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 4 kể đoạn 4.
- Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.
Nhận xét bài học.
Hát.
2 HS đọc và trả lời câu hỏi. 
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
Hs đứng lên nói tiểu sử anh Kim Đồng.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong bài. 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Một Hs đọc đoạn 3.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
Hs đọc thầm đoạn 1.
Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
-Vì vùng này là vùng của người Nùng ở. Đóng như vậy để che mắt địch.
Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Oâng ké lững thững đi đằng sau
Hs đọc thầm đoạn 2, 3, 4.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
Hs nhận xét.
4 Hs thi đọc diễn cảm đoạn 4.
Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
Hs kể đoạn 1.
Hs kể đoạn 2.
Hs kể đoạn 3.
Hs kể đoạn 4.
Ba Hs thi kể chuyện trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
Hs nhận xét.
 RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 4
Toán
LUYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu:
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
- Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4.
- Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Gam.
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 2, 4.
 - Gv nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Mục tiêu: Giúp cho Hs biết thực hiện các phép tính cộng, trừ với số đo khối lượng để so sánh.
PP: Luyện tập, thực hành
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv viết lên bảng 744g  474g và yêu cầu Hs so sánh.
- Gv hỏi: Vì sao em biết 744g > 474g.
- Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên.
- Gv mời 5 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.
 744g > 474g 305g < 350g.
 400g + 8g = 480g 450g > 500g – 40g.
1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg.
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
Mục tiêu: Giúp Hs giải toán có lời văn có các số đo khối lượng.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
 + Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mẹ hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm như thế nào?
+ Số gam kẹo biết chưa?
 - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
 Số gam kẹo mẹ Hà mua là:
 130 x 4 = 520 (gam)
 Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
 175 + 520 = 695 (gam)
 Đáp số : 695 gam
Bài 3:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
+ Cô Lan có bao nhiêu đường?
+ Cô Lan đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
+ Cô làm gì về số đường con lại?
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là:
 1000 – 400 = 600 (gam)
 Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
 600 : 3 = 200 (gam)
 Đáp số : 200gam.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
Mục tiêu: Giúp Hs biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa hoặc cân đồng hồ.
PP: Kiểm tra, đánh giá, học sinh chơi
- Gv chia HS cả lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 5 Hs.
- Gv phát cho các nhóm thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào VBT.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
Tổng kết – dặn dò.
Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Bảng chia 9. Nhận xét tiết học.
2 Hs lên bảng làm bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs so sánh: 744g > 474g
Vì 744 > 474.
Hs cả lớp làm bài vào VBT. Năm Hs lên bảng làm bài.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh.
Ta lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh.
Chưa biết phải đi tìm.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cô Lan có 1kg đường.
Cô dùng hết 400gam đường.
Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ.
Tính số gam đường trong mỗi túi nhỏ.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét bài của bạn.
Các nhóm thi đua làm bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________________
Thứ ba, ngày.........tháng.........năm............
Tiết 1
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ.
I/ Mục tiêu:
	- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm bài tập điền tiếng có vần ay/ây (BT2).
	- Làm đúng BT (3) a/b.
	- Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 Bảng lớp viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động: 
Bài cũ: Vàm Cỏ Đông.
- GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: huýt sao, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt.
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
PP: Phân tích, thực hành.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Trong đoạn vừa học những tên riêng nào viết hoa?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó đựơc viết thế nào? 
- Gv hướn ... .........
Tiết 1
TẬP LÀM VĂN
NGHE KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG.
I/ Mục tiêu:
	- Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như Bác (BT1).
	- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác. (BT2)
	- Thái độ: Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	
	* GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác
	Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui.
 Bảng lớp viết các gợi ý của BT2.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động: 
Bài cũ: Viết thư.
- Gv gọi 3 Hs đọc lá thư của mình viết ở tiết trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhớ và kể lại đúng câu chuyện.
PP: Quan sát, thực hành.
+ Bài tập 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. 
- Gv kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi:
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu?
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật?
+ Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo?
+ Ông nói gì với người đứng bên cạnh?
+ Người đó trả lời ra sao?
+ Câu trả lời có gì đánh buồn cười.
- Gv kể tiếp lần 2: 
- Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư.
Mục tiêu: Giúp các em biết giới thiệu về tổ của mình, hoạt động của tổ trong mấy tháng vừa qua.
PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành
+ Bài tập 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý:
+ Khi nói các em phải dựa vào các ý, a, b, a trong SGK.
+ Nói năng lịch sự, lễ phép, có lời kết.
+ Giới thiệu một cách mạnh dạng tự tin.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu
- Gv cho các em trong tổ tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu.
- Gv nhận xét cách giới thiệu từng tổ.
5 Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị bài: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em.
Nhận xét tiết học.
Hát
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
 Ở nhà ga.
Hai nhân vật: nhàvăn già và người đứng bên cạnh.
Vì ông quên không mang theo kính.
“ Phiền bác đọc giúp tôi tờ báo này với !”.
“ Xin lỗi ! Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không đựơc học nên bây giờ đành chịu mù chữ”.
Hs thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Hs làm việc theo tổ.
Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.
Hs cả lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 2
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TỈNH THÀNH PHỐ NƠI BẠN ĐANG Ở (TT)
I/ Mục đích – yêu cầu: 
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế, ... ở địa phương.
	- Thái độ: Giúp cho HS yêu thích một số cơ quan Nhà nước.
- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Hoạt động dạy và học : 
Giáo viên
Học sinh
1-BÀI CŨ: 
- Đặt câu hỏi : Ở trường,bạn nên chơi những học sinh chơi gì ? Và không nên chơi những học sinh chơi gì ? Tại sao?
- Bạn sẽ làm gì khi thấy bạn khác chơi những học sinh chơi nguy hiểm ? 
2-BÀI MỚI: Giới thiệu bài-Ghi tựa
H Đ 1 : Làm việc với SGK
- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.
Mục tiêu : Nhận biết 1 số cơ quan hành chính cấp tỉnh.
Tiến hành:
- Chia nhóm, yêu cầu quan sát các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và nói về những gì quan sát được. 
- Kết luận: Ở mỗi tỉnh thành phố đều có các cơ quan : hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ nhân dân.
H Đ 2: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống
Mục tiêu: HS hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở nơi đang sống.
Tiến hành:
- Yêu cầu HS mỗi nhóm xếp tranh ảnh sưu tầm theo từng nhóm: cơ sở hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế.
H Đ 3 : Vẽ tranh 
*Mục tiêu : Biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế nơi em đang sống
*Tiến hành :
- Gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế khuyến khích trí tưởng tượng của HS.
- Nhận xét- Khen ngợi.
3-CỦNG CỐ-DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : Các hoạt động thông tin liên lạc.
-Vài HS trả lời
- Quan sát, thảo luận nhóm 6.
- Đại diện nhóm nêu tên các cơ quan : hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong hình.
- Sắp xếp tranh ảnh theo từng nhóm
- Đại diện mỗi nhóm giới thiệu tranh ảnh trước lớp. 
- Vẽ tranh
- Dán tranh lên bảng
- Mô tả tranh
- Nhận xét
- Sắp xếp tranh ảnh theo nhóm
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 3
TOÁN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO).
I/ Mục tiêu:
	- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).
	- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình thành hình vuông.
	- Làm các bài tập: 1, 2, 4.
	- Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1).
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 78 : 4.
- Gv viết lên bảng: 78 : 4 = ?. Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ đâu?
.
+ Vậy 78 chia 4 bằng mấy?
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
=> Ta nói phép chia 78 : 4 = 19 dư 2.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
* Hoạt động 2: Làm bài tập.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu 4 Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
+ Yêu cầu Hs nêu các phép chia hết, chia dư trong bài.
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. 
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 6 Hs, cho các nhóm thi ghép hình. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc.
- Gv nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc.
Bài 4:
- Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau tính.
- Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào tính đúng, nhanh sẽ chiến thắng.
Bài 4: 85 : 7 ; 57 : 3 ; 29 : 2 ; 86 : 6.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. 
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 2,3.
 - Chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .
Nhận xét tiết học.	
.
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục mới đến hàng đơn vị.
Hs lắng nghe.
Hs thực hiện lại phép chia trên.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs các nhóm chơi học sinh ghép hình.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hai nhóm thi làm bài.
Hs nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 4
THỦ CÔNG
CẮT DÁN CHỮ H, U (TIẾT 2)
I/ Mục tiêu:
	(Như tiết 1)
II/ Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Họat động 3: Thực hành
-Gọi 1 vài em nhắc lại và thực hiện các bước kẻ, cắt chữ H, U.
-Nhận xét và hệ thống lại các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U theo quy trình.
-Cho học sinh thực hành.
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-Yêu cầu học sinh nhận xét sản phẩm của bạn.
-Đánh giá bài thực hành của học sinh.
IV/- NHẬN XÉT – DẶN DÒ:
-Nhận xét chung về tinh thần học tập của học sinh, kỹ năng thực hiện.
-Dặn giờ sau mang giấy thủ công, thước bút chì.. cắt dán chữ V.
-1 vài em nêu.
-Lắng nghe, quan sát.
-Thực hành cá nhân.
-Trưng bày sản phẩm thực hành.
-Nhận xét bài của bạn.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
_______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 TUAN 14(2).doc