Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (9)

Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (9)

TUẦN : 14 Môn : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Tiết : BÀI : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. ( trả lời được các CH trong SGK )

KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .

II./ CHUẨN BỊ :

-Tranh minh hoạ bài phóng to.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1/ Ổn định:

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1092Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (9)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
TUẦN : 14 Môn : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết : BÀI : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. ( trả lời được các CH trong SGK )
KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
II./ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ bài phóng to.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
Gọi HS lên bảng YC HS đọc và TLCH bài TĐ “Cửa Tùng”.
3/ Bài mới: Treo tranh 
a/ GTB: Giới thiệu anh Kim Đồng - Ghi tựa.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
b/Luyện đọc:
 GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
Hướng dẫn HS cách đọc.(Đ1: giọng thông thả, Đ2: hồi hộp, 
HD luyện đoc kết hợp giải nghĩa từ.
-HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
-HD đọc từng đoạn – giải nghĩa từ khó.
YC HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 
- YC HS đọc phần chú giải SGK để hiểu các từ khó.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
c/ HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
- YC HS đọc đoạn 1.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
- Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ?
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
- Cách đi đường của hai bác cháu ntn?
* 2 HS đọc đoạn 2 và 3.
- Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối?
- Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ?
- Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
- Hãy nêu phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng?
d/ Luyện đọc lại:
Thực hiện như các tiết trước.
 Kể chuyện:
1/ Xác định YC và kể .
- Gọi HS đọc YC của phần kể chuyện.
- Nêu các câu hỏi gợi ý.
VD: Tranh 1 minh hoạ điều gì?
- Gọi 1 vài HS kể nội dung các bức tranh.
2/ Kể theo nhóm:
- Chia HS thành nhóm nhỏ và YC HS kể theo nhóm.
3/ Kể trước lớp:
- Tuyên dương HS kể tốt.
Theo dõi GV đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV:
Chú ý câu: 
-Bé con / đi đâu sớm thế?// (G hách dịch)
- Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên / như vui trong nắng sớm.//
- Thực hiện 3 em đọc.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc trước lớp cả lớp đọc thầm.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.
- “Bác cán bộ đóng vai ..trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó đại diện HS trả lời: Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà động với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ.
- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường.
- Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần.
- Chúng kêu ầm lên.
- Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa.
HS nêu: Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước.
- Dựa vào các tranh sau, kề lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.
- Tranh 1 MH cảnh đi đường của hai bác cháu.
- HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Mỗi nhóm 4 HS, mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi và góp y cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp. Lớp theo dõi bình chọn nhóm kề hay.
4/Củng cố, dặn dò:
 - Em hãy phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng.
- GDTT cho HS.
- Nhận xét tiết học.
- Vế nhà kể lại câu chuyên và chuẩn bị bài sau.
Môn : TOÁN
Tiết : BÀI : LUYỆN TẬP
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
 -Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
- 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
YC HS đọc số cân nặng của 1 số vật.
Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
b/ Luyện tập:
Bài 1: 
- Viết lên bảng: 744g . 474g và YC HS so sánh.
- Vì sao em biết 744g > 474g?
- Vậy khi ss các số d0o khối lượng chúng ta cũng ss như với các số TN.
- YC HS tự làm các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề.
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm ntn?
- Số gam kẹo đã biết chưa?
YC HS làm bài.
Bài 3: GV HD tương tự BT 2.
Chú ý: YC HS khi giải phải đổi 1 kg = 1000g.
YC HS tự giải.
- Chấm bài và ghi điểm cho HS.
Bài 4: Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 HS và YC các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào VBT.
- 744g > 474g
- Vì 744 > 474
- Làm bài sau đó đổi chéo vở KT nhau.
 - 1 HS đọc đề SGK
 Bài giải:
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua la2:
130 x 4 = 520 (g)
Số gam kẹo và bánh Hà mua là:
175 + 520 = 695 ( g)
 Đáp số: 695 g
Bài giải:
1 kg = 1000g
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là: 1000 – 400 = 600 (g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200 (g)
ĐS: 200g
- HS thực hành theo nhóm.
4/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- YC HS về nhà làm thêm các BT ở VBT toán.
..
Bµi14:VÏ theo mÉu
VÏ con vËt quen thuéc
I. Mơc tiªu
 - HS tËp quan s¸t nhËn xÐt vỊ ®Ỉc ®iĨm, h×nh d¸ng một sè con vËt quen thuéc
 - RÌn kÜ n¨ng t­ëng t­ỵng 
 - BiÕt c¸ch vÏ vµ vÏ ®­ỵc h×nh con vËt
 - HS yªu mÕn b¶o vƯ con vËt.
II. ChuÈn bÞ
Gi¸o viªn
SGV, mét sè tranh ¶nh vỊ c¸c con vËt, h×nh gỵi y c¸ch vÏ, bµi vÏ cđa HS n¨m tr­íc
Häc sinh
 - Vë tËp vÏ, ch×, tÈy,mµu.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu
H§ cđa thÇy
H§ cđa trß
!KT ®å dïng
 ! C¶ líp h¸t bµi “ Gµ trèng, mÌo con vµ cĩn con”
? Trong bµi h¸t cã nh÷ng con vËt g×? Nh÷ng con vËt ®ã cã Ých lỵi g×?
GVTK giíi thiƯu bµi míi, ghi tªn bµi vµ phÇn 1
 lªn b¶ng 
hđ 1:quan sát, nhận xét
! Quan s¸t c¸c con vËt trªn tranh cho biÕt:
- Nh÷ng con vËt trªn gièng hay kh¸c nhau? Kh¸c nhau nh­ thÕ nµo?
 !Quan s¸t c¸c con vËt theo nhãm th¶o luËn vµ tr¶ lêi c©u hái sau:
? Con vËt tªn lµ g×? Gåm cã nh÷ng bé phËn chÝnh nµo? 
? Ngoµi ra cßn cã nh÷ng bé phËn nµo kh¸c n÷a?
? §Ỉc ®iĨm riªng cđa con vËt lµ g×?
T1: Tr©u, bß T2: Gµ, vÞt T3: MÌo, thá
! §äc néi dung th¶o luËn
! T( 2 phĩt)
! §¹i diƯn c¸c nhãm lªn tr×nh bµy phÇn th¶o luËn
cđa nhãm m×nh, nhãm kh¸c bỉ xung.
? Ngoµi nh÷ng con vËt ®­ỵc quan s¸t ë trªn em cßn ®­ỵc biÕt nh÷ng con vËt nµo kh¸c n÷a? Nh÷ng con vËt ®ã cã ®Ỉc ®iĨm g×?
Hđ 2:hướng dẩn mẫu
! Quan s¸t GV minh häa c¸c b­íc trªn b¶ng
B1: VÏ c¸c bé phËn chÝnh tr­íc
B2: VÏ chi tiÕt
B3: VÏ mµu theo y thÝch
! §äc l¹i c¸c b­íc 
GV minh häa nhanh c¸c d¸ng cđa con vËt ( Phơ thuéc vµo viƯc ®Ỉt vÞ trÝ cđa m×nh vµ ®Çu)
! H·y nhËn xÐt vỊ c¸ch vÏ h×nh, ®Ỉc ®iĨm vµ c¸ch vÏ mµu ë 2 bµi vÏ trªn gi¸o cơ trùc quan?
Hđ 3: thực hành
 Th(20 phĩt): VÏ con vËt mµ em thÝch
Thu bµi cđa c¸c nhãm HS 
! Quan s¸t vµ nhËn xÐt bµi cho nhãm b¹n vỊ:
- §Ỉc ®iĨm cđa h×nh vÏ
- C¸ch s¾p bè cơc
- C¸ch vÏ mµu
- Em thÝch bµi nµo nhÊt? V× sao?
? Em h·y thư ®¸nh gi¸ bµi cho c¸c b¹n?
* NhËn xÐt chung vµ ®¸nh gi¸ bµi cho HS
- Khen ngỵi c¸c nhãm, c¸ nh©n tÝch cùc ph¸t biĨu ‏‎ kiÕn x©y dùng bµi,khen ngỵi nh÷ng häc sinh cã bµi vÏ ®Đp 
Quan s¸t tiÕp tơc ®Ỉc ®iĨm cđa c¸c con vËt, mang theo ®Êt nỈn
T.hiƯn lƯnh
H¸t
1-3 HS 
Nghe
Quan s¸t
2 HSTL
 T. hiƯn lƯnh
1 HS
T.l nhãm
T. hiƯn lƯnh
1-2 HS
Nghe
T.hiƯn lƯnh
 T.hiƯn lƯnh
Theo dâi 
 T.hiƯn lƯnh
 HS lµm bµi vë thùc hµnh
Quan s¸t bµi vµ nhËn xÐt
1 HS
Nghe
HS lµm bµi
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Môn : CHÍNH TẢ (n-v)
Tiết :14 BÀI : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Nghe-viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ay/ây ( BT2 ).
- Làm đúng BT (3) a/b.
II./ CHUẨN BỊ :
 - Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.
- huýt sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi,
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: - Ghi tựa:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
b/ HD viết chính tả:
 * Trao đổi về ND đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- ? đoạn văn có những nhân vật nào?
* HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Lời nhân vật phải viết ntn?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
* Chấm bài:
 Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
c/ HD làm BT:
Bài 2: 
Gọi HS đọc YC.
YC HS tự làm.
Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Tiến hành tương tự BT2.
- Theo dõi GV đọc.
- Có nhân vật anh Đức Thanh, Kim Đồng và ông ké.
-6 câu.
- Tên riêng phải viết hoa.
- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
- HS: lững thững, mỉm cười, Hà Quảng, 
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
HS tự dò bài chéo.
H ... HS.
 Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a. GTB: Ghi tựa.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
b. Giảng bài:
Hoạt động 1: Trưng bày kết quả điều tra.
-GV chuẩn bị bảng phụ có nội dung như câu 1 và 2 ở phiếu điều tra treo lên bảng.
-Gọi 1 HS trả lời câu 1.
-YC HS trả lời câu hỏi 2, lần lượt từng nhóm 1, 2, 3, 4.
GV ghi lại KQ vào bảng phụ (1 vài CQ đặc trưng).
-GV nhận xét tuyên dương và thu lại các phiếu điều tra.
GV kết luận: Các em đã rất giỏi, tìm hiểu được nhiều điều ở xã và huyện chúng ta. Nếu có điều kiện chúng ta sẽ đi tham quan ở những nơi này.
Hoạt động 2: Tham quan các cơ quan, công sở nơi em ở.
- Nếu có thời gian GV dẫn HS đến một số nơi trong xã, gần trường cho HS quan sát để hiểu bài thêm.
-HS đó lên bảng ghi vào bảng phụ.
-Lần lượt 3 – 4 HS trình bày KQ điều tra.
-Ở nhóm 1: UBND; 
-Ở nhóm 2: Trạm xá, 
Ghi chú: Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.
4. Củng cố – dặn dò:
-HS nhắc lại ND bài học.
-Nhận xét giờ học.
-Chuẩn bị bài 29: các HĐ TTLL.
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
Môn : CHÍNH TẢ (n-v)
Tiết : 28 NHỚ VIỆT BẮC
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ lục bát .
- Làm đúng BT điền tiếng có vần au/âu ( BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b.
II./ CHUẨN BỊ :
-Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: giày dép, no nê, lo lắng.
-Nhận xét, cho điểm HSỉnh.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn thơ 1 lượt.
-Hỏi: Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?
-Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn thơ có mấy câu?
-Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?
-Trình bày thể thơ này như thế nào?
-Những chữ nào trong đoạn thơ phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả.(GV HD HS thực hiện như các tiết trước)
*Soát lỗi.
*Chấm bài.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.
 -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu.
-Dán băng giấy lên bảng.
-Cho HS tự làm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Yêu cầu HS đọc lại lời giải và làm bài.
Làm tương tự phần a).
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
-Cảnh rừng Việt Bắc có hoa mơ nở trắng rừng, ve kêu rừng phách đổ vàng, rừng thu trăng rọi hoà bình.
-Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc.
-Đoạn thơ có 5 câu.
-Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát.
-Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề.
-Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng Việt Bắc.
-Thắt lưng, chuốt, trăng rọi, thuỷ chung,...
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
(HS thực hiện dưới sự HD của GV).
-Đổi chéo vở và dò bài.
-Thu 5 -7 bài chấm điểm nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
 (hoa mẫu đơn – mưa mau hạt 
 lá trầu – đàn trâu
 sáu điểm – quả sấu)
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Các nhóm lên làm theo hình thức tiếp nối. Mỗi HS điền vào 1 chỗ trống.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
+Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
+Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
-Lời giải:
+Chim có tổ, người có tông.
+Tiên học lễ, hậu học văn.
+Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc các câu tục ngữ ở bài tập 3 và chuẩn bị bài sau. 
Mơn :âm nhac tuần 14
Bài: Ngày mùa vui
 I/ Mục tiêu:
Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của hai bài hát.
Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II/Đồ dung dạy học:
Sách âm nhạc lớp 3.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị.
Hoạt động 1: học hát
Giáo viên hát mẫu
Hướng dẫn hát từng câu.
Hướng dẫn hát đoạn ngắn
Hướng dẩn hát điệp khúc.
Học sinh luyện hát
Nhận xét,uốn nắn.
Hoạt động 2: hát kết hợp vỗ tay
Hướng dẫn vỗ tay theo nhịp bài hát và làm mẫu.
Nhận xét, tuyên dương.
*/ Củng cố dặn dị:
Cho cả lớp hát và vỗ tay theo nhịp.
Học thuộc bài hát.
Nhận xét tiết học
Cả lớp lắng nghe
học sinh hát theo
học sinh hát
hát nhĩm đơi
hát theo dãy
nhận xét
cả lớp theo dõi
Tập vỗ cá nhân.
Học sinh hát và vỗ tay theo nhịp
Môn : TẬP LÀM VĂN
Tiết : 14 BÀI : Nghe kể: TÔI CŨNG NHƯ BÁC
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác (BT1).
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2).
II./ CHUẨN BỊ :
-Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng.
 -HS chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ:
-Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn viết như tuần 13.
Dạy – học bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hướng dẫn kể chuyện
-GV kể chuyện 2 lần.
-Hỏi: Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo?
-Ông nói gì với người đứng cạnh?
-Người đó trả lời ra sao?
-Câu trả lời có gì đáng buồn cười?
-Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
-Yêu cầu HS thực hành kể chuyện theo cặp.
-Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Kể về hoạt động của tổ em
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2.
-Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì?
-Em giới thiệu những điều này với ai?
-GV hướng dẫn cách giới thiệu
-Gọi 1 HS khá nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài.
-Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 – 6 HS và yêu cầu HS tập giới thiệu trong nhóm. 
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Nghe GV kể chuyện.
-Vì nhà văn quên không mang kính.
-Ông nói: “Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với”.
-Người đó trả lời: “Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ”.
-Câu trả lời đáng buồn cười là người đó thấy nhà văn không đọc được bản thông báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ.
-1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn.
-2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
-3 đến 5 HS thực hành kể trước lớp.
-1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm đề bài.
-Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua.
-Em giới thiệu với 1 đoàn khách đến thăm lớp. 
-2 đến 3 HS nói lời chào mở đầu.
-1 HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung, nếu cần.
Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và hoàn thành bài giới thiệu về tổ mình.
Môn : TOÁN
Tiết : BÀI : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư).
 - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
II./ CHUẨN BỊ :
- 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông như BT4.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Ổn định:
2/ KTBC: KT các BT của tiết 69.
Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới: a/ GTB: Ghi tựa.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
b/ HD thực hiện phép chia: 78 : 4
-Viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ? và YC HS đặt tính theo cột dọc.
-YCHS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS thực hiện không được GV HD lại từng bước như các phép tính của tiết 69. (Lưu ý đặt câu hỏi ở từng bước chia).
c/ Thực hành:
Bài 1:
-Xác định YC của bài của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
-Chữa bài YC HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Lớp có bao nhiêu HS?
-Loại bàn trong lớp là loại bàn ntn?
-YC HS tìm số bàn có 2 HS ngồi.
Bài 3:
-Giúp HS xác định YC của bài, sau đó cho các em tự làm bài.
-Chữa bài và giới thiệu 2 cách vẽ :
+Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của tứ giác.
+Vẽ hai góc vuông không chung cạnh.
Bài 4: 
-Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc .
Tuyên dương tổ thắng cuộc.
-1 HS lên bảng đặt tính, lớp thực hiện vào b/con.
 78 4 * 7 chia 4 được 1, viết 1, 1 nhân 4 
 4 19 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3.
 38 *Hạ 8, được 38; 38 chia 4 bằng 9,
 36 viết 9, 4 nhân 9 bằng 36; 38 trừ 
 2 36 bằng 2.
BT cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 4.
-4 HS lên bảng thực hiện các phép tính 
77 : 2; 86 : 6; 69 : 3; 78 : 6;
HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS đọc đề bài SGK.
Bài giải:
Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần kê thêm ít nhất là một bàn nữa .
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 + 1 = 17 (cái bàn)
Đáp số : 17 cái bà
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.
-Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
4/ Củng cố – dặn dò:
- YC HS về nhà luyện tập thêm về các phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
-Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • dockhoi 3(6).doc