Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (14)

Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (14)

Bài:

Bài TCPTC

Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số

TC: "Đua ngựa"

 I.Yêu cầu cần đạt:

-Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài TD PTC.

-Biết tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.

-Biết cách chơi và tham gia chơi được.

II.Địa điểm-Phương tiện

-Sân trường vệ sinh sạch sẽ

III.Các hoạt động

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1010Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (14)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai: 29/11/2010
Bài:
Bài TCPTC
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
TC: "Đua ngựa"
 I.Yêu cầu cần đạt:
-Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài TD PTC.
-Biết tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II.Địa điểm-Phương tiện
-Sân trường vệ sinh sạch sẽ
III.Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Phần mở đầu
-GV tập hợp lớp phổ biến nội dung tiết học
-Cho lớp khởi động
-Nhận xét
2.Phần cơ bản.
-Ôn tập hợp hàng ngang, dàng hàng, điểm số.
-Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung.
+Chia nhóm tập luyện 8 động tác đã học.
+GV nhận xét uốn nắn những HS tập chưa chính xác động tác.
+GV cho HS biểu diễn thi bài TD phát triển chung giữa các tổ 
-Chơi trị chơi: “Đua ngựa”. GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi sau đó cho HS chơi 
*Lưu ý :Khi chơi các em chơi nhiệt tình, vui vẻ,đoàn kết.
-Nhận xét,tuyên dương 3.Phần kết thúc
-Đứng tại chỗ thả lỏng, sau đó vỗ tay hát
-GV hệ thống lại bài.
-Nhận xét.
-Về nhà ôn lại 8 động tác TD đã học
1-2
2-3
5-7
10-14
2x8 nhịp
7-8
1-2
1-2
1
-Lắng nghe
-HS khởi động 
-Luyện tập theo đội hình 4 hàng ngang.GV điều khiển 
-HS tập theo nhóm do cán sự điều khiển,sau đó thay nhau hô cho các bạn tập
-HS biểu diễn
Chơi trị chơi: “Đua ngựa”. 
Tập đọc + Kể chuyện
Hũ bạc của người cha
 I.Yêu cầu cần đạt:
A/ Tập đọc:
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ). 
 -Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữ các cụm từ.
B/ Kể chuyện:
Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung câu chuyện và kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa. 
HSKG: Biết kể được cả câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc .
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc
- Một chiếc hũ.
III/ Hoạt động dạy và học:
Tập đọc:
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc và TLCH bài đọc “ Nhớ Việt Bắc”
- GV nhận xét đánh giá
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi bài lên bảng:
2. Luyện đọc:
a) Đọc mẫu:
- GVđọc mẫu tồn bài một lượt
b) HD luyện đọc+ giải nghĩa từ:
* HD luyện đọc từng câu, luyện phát âm từ khĩ
- GVviết từ khĩ, dễ lẫn lên bảng
* HD HS luyện đọc đoạn + giải nghĩa 
từ:
Gọi 5 SH nối tiếp đọc từng đoạn trong bài ,theo dõi HS đọc sửa lỗi ngắt giọng cho HS
- Hướng dẫn HS đọc từng câu khĩ trong các đoạn 
Gọi hs đọc từng đoạn, xong mỗi đoạn cho hs giải nghiã luơn từ trong đoạn đĩ .(
Người Chăm:
Hũ:
Đặt câu cĩ từ: Thản nhiên, dành dụm,... 
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn.
Y/ cầu HS đọc bài theo nhĩm 
Gọi HS thi đọc giữa các nhĩm
3. Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc bài 
+ Câu chuyện cĩ những nhân vật nào? 
+ Ơng lão là người như thế nào? 
+ Ơng lão buồn điều gì?
+ Ơng mong muốn điều gì ở con trai?
+ Vì muốn con như vậy nên ơng yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì?
+ Người cha đã làm gì với số tiền đĩ?
+ Vì sao người cha ném tiến xuống ao?
+ Vì sao người con phải ra đi lần 2?
+ Người con tự lao động và tiết kiệm tiền như thế nào?
+ Khi ơng lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì?
+ Hành động đĩ làm nên điều gì?
+ Thái độ của ơng lão như thế nào?
+ Câu văn nào trong bài nĩi lên ý nghĩa câu chuyện?
+Hãy nêu bài học ơng lão đã dạy con bằng lời của em?
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS luyện đọc lại theo vai?
- Nhận xét, đọc bài
- 4 HS lên bảng đọc và TLCH
- Nghe giới thiệu
- HS theo dõi
- HS tiếp nối mỗi HS 1 câu
- HS đọc thầm: Nơng dân, siêng năng..
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS đọc nối tiếp câu lần 2
Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên
- 5 HS dọc , mỗi HS đọc một doạn. Chú ý ngắt giọng đúng ở dấu câu , đọc đúng các câu khĩ do giáo viên 
hướng dẫn. 
VD:Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm. // Con hãy đi làm / và mang tiền về đây. //
- Bây giờ/ cha tin tiền đĩ chính tay con làm ra. cĩ làm lụng vất vả/ người ta mới quí trọng đồng tiền .//
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ
Một dân tọc thiểu số ở vùng Nam Trung Bộ.
Đồ vật bằng đất nung loại nhỏ, miệng trịn, giữa phình ra, thường đựng hạt giống, rượu, mật,...
- HS đặt câu: 
VD : 
Kim Đồng thản nhiên đi qua mắt giặc.
Nhà nghèo nên anh dành dụm mãi mới được một số tiền để làm vốn phịng khi ốm đau.
-5 HS đọc nối tiếp – HS nhận xét
HS đọc bài nhĩm 5
Hai nhĩm đọc thi – HS nhận xét
- Một HS đọc tồn bài 
-> Cĩ 3 nhân vật: Ơng lão, bà mẹ, con trai
-> Ơng là người siêng năng, chăm chỉ
-> Ơng buồn vì người con trai của ơng rất lười biếng
-> Ơng muốn con phải tự kiếm miếng cơm, khơng phải nhờ vả vào người khác
-> Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi cịn lại một ít thì mang về cho cha
-> Người cha ném tiền xuống ao
-> Vì ơng muốn kiểm tra xem số tiền ấy cĩ phải là con ơng tự kiếm ra hay khơng. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà khơng xĩt nghĩa là đồng tiền đĩ khơng phải nhờ lao động vất vả mà cĩ được
-> Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về khơng phải là số tiền anh tự kiếm
-> Anh vất vả xay thĩc thuê, mỗi ngày 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng anh dành dụm được 90 bát liền bán lấy tiền mang về cho cha
-> Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
-> Hành động đĩ cho thấy vì anh ta đã vất vả kiếm được tiền nên rất quí trọng nĩ
-> Ơng lão cười chảy ra nước mắt vì thấy con biết quí trọng đồng tiền
-> Cĩ làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng đồng tiền. Hũ bạc khơng bao giờ hết chính là đơi bàn tay
-> Chỉ cĩ sức lao động của chính đơi bàn tay mới nuơi sống cả đời
- 2 HS tạo một nhĩm đọc bài: Người dẫn chuyện, ơng lão
Kể chuyện:
1. Xếp tranh theo thứ tự:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 1
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của tranh
- GV nêu kết quả và chốt lại ý kiến đúng
2. Kể chuyện:
- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh
- Nhận xét phần kể của từng HS
3. Kể trong nhĩm
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại nội dung câu chuyện
- 2 HSKG kể lại câu chuyện
- Nhận xét và cho điểm HS
- HS đọc yêu cầu
- Làm việc cá nhân, sau đĩ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau
- Đáp án: 3, 5, 4, 1, 2.
- HS kể theo yêu cầu của GV
+ Tranh 3: Người cha già nhưng chăm chỉ
+ Tranh 5: Cha yêu cầu con đi làm và mang tiền vê
+ Tranh 4: Người con vất vả xay thĩc dành dụm từng bát gạo để cĩ tiền mang về
+ Tranh 1: Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vao lửa để lấy tiền ra
+ Tranh 2: Hũ bạc và lời khuyên của cha
- 6 HS kể, lớp theo dõi và nhận xét 
C/ Củng cố dặn dị:
Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau: “ Nhà rơng ở Tây Nguyên”
TỐN 
CHIA SỐ CĨ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết thực hiện phép tính chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.( chia hết và chia có dư )
- Củng cố về bài toán giảm 1 số đi nhiều lần.
*HSKG: làm bài tập 1 ( cột 2 tại lớp)
II. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính:
- Y/c HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép chia.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. HD thực hiện phép chia.
* 648 : 3 = ?
- GV viết phép tính lên bảng
- Y/c HS đặt tính và tính tương tự như chia số cĩ 2 chữ số cho số cĩ một chữ số. 
- Y/c HS nhận xét các lượt chia?
* 236 : 5 = ?
- Tiến hành tương tự như trên và cho HS nhận biết ở lượt chia thứ nhất 2< 5 khơng chia được nên phải lấy 23 : 5.
- Y/c HS nhận xét các lượt chia?
- GV nhấn mạnh số dư phải nhỏ hơn số chia.
c. Luyện tập.
Bài 1:
- Y/c HS tự làm bài.
- GV theo dõi HS làm bài, kèm HS yếu.
- Y/c vài HS nhắc lại cách chia của mỗi phép chia.
Bài 2:
- Y/c HS tự làm bài.
 Tĩm tắt
 9h/s : 1 hàng.
234h/s :.. hàng?
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Bài bài tốn cho biết gì và yêu cầu làm gì?
- Y/c HS làm bài.
- Yc HS nhắc lại: Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. CC, dặn dị:
- Về nhà xem lại bài và luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS lên bảng, mỗi em 1 phép chia.
85 7 
7 12
15 
14 
 1 
 57 3 
 3 19
 27 
 27 
 0 
 86 6 
 6 14
 26 
 24 
 2 
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- 1,2 HS đọc.
- HS làm vào nháp , 1 HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét – Vài HS nhắc lại các bước chia.
- Cả lớp đọc ĐT.
648 4 
6 216 
04 
 3 
 18
 18
 0 
* 6 chia 3 được 2, viết 2.2 nhõn 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0
* Hạ 4, 4 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhõn 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1.
* Hạ 8 được 18, 18 chia 3 được 6, 6 nhõn 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0.
Vậy 648 : 3 = 216
- HS nhận xét các lượt chia, lượt chia cuối cùng số dư bằng 0 gọi là PT chia hết.
- HS làm vào nháp, 1 HS lên bảng.
236 5 
20 47 
 36 
 35 
 1 
* 23 chia 5 được 4, viết 4. 4 nhõn 5 bằng 20, 23 trừ 20 bằng 3.
* Hạ 6 được 36, 36 chia 5 được 7. 5 nhõn 7 bằng 35, 36 trừ 35 bằng 1.
- HS nhận xét các lượt chia, lượt chia cuối cùng số dư bằng 1 gọi là phép chia cĩ dư.
- HS nêu Y/c : Tính.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
a.
872 4 
8 218
07 
 4 
 32
 32 
 0 
 375 5 
 35 75
 25 
 25 
 0 
 390 6 
 36 65
 30 
 30 
 0 
- HS nhận xét
b. HSKG làm tương tự phần a.
- 2 HS đọc đề bài.
- HS làm bào vào vở, 1 HS lên bảng TT, 1 HS giải.
Bài giải
Tất cả cả số hàng là:
234 : 9 = 26 (hàng )
 Đỏp số 26 hàng
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu Y/c của bài.
- Cho biết số đĩ cho ở mỗi cột, Y/c giảm số đĩ cho đi 8 lần, 6 lần ở mỗi cột.
- HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng.
Số đĩ cho
888kg
600 giờ
312 ngày
Giảm 8 lần
111kg
75 giờ
39 ngày
Giảm 6 lần
148kg
100 giờ
52 ngày
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
Thứ ba: 30/11/2010
MÔN : TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
BÀI 29: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I.Yêu cầu cần đạt:
Kể tên một số hoat động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình, 
*Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
II.ĐO ... 
32
36
40
5
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
6
6
12
18
24
30
36
42
48
54
60
7
7
14
21
28
35
42
49
56
63
70
8
8
16
24
32
40
48
56
64
72
80
9
9
18
27
36
45
54
63
72
81
90
10
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
- HS theo dõi GV làm mẫu.
- 4 HS lên bảng tìm kết quả phép chia trong bảng chia.
- HS theo dõi nhận xét.
- HS thực hành tìm PT chia và kết quả trên SGK.
- Dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở ơ trống.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng.
4
7
6 42 7 28
- HS nhận xét
- HS đọc Y/c của bài.
- HS nêu:
-HS làm bài vào vở, vài HS nêu miệng cách làm để tìm số điền vào chỗ trống
SBC
16
45
24
21
72
72
81
56
54
48
45
SC
4
5
4
7
9
9
9
7
6
6
9
T
4
9
6
3
8
8
9
8
9
8
5
- HS nhận xét, vài HS nhắc lại cách tìm số BC, SC.
- 2 HS đọc đề bài.
- Tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số, giải bằng 2 phép tính.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng TT, 1 HS giải.
Bài giải
Minh đã đọc được số trang là:
132 : 4 = 33 (trang )
Minh cịn phải đọc số trang là:
132 – 33 = 99 ( trang )
 Đáp số: 99 trang
HS nhận xét
Thứ sáu: 3/12/2010
TẬP LÀM VĂN
NGHE - KỂ: GIẤU CÀY
VIẾT VỀ TỔ CỦA EM
 I.Yêu cầu cần đạt:
- Nghe và kể lại được câu chuyện "Giấu cày". ( BT 1 )
- Viết được 1 đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu )giới thiệu về tổ mình ( BT 2 )
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn nội dung bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. K/t bài cũ:
- Gọi 2 h/s lên bảng y/c kể lại câu chuyện tơi cũng như bác và giới thiệu về tổ của em.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a./ Giới thiệu bài, ghi tên bài.
b./ H/d kể chuyện:
- G/v kể chuyện 2 lần.
- Hỏi: Khi được gọi về ăn cơm bác nơng dân nĩi thế nào?
- Vì sao bác bị vợ trách?
- Khi thấy mất cày bác làm gì?
- Vì sao câu chuyện đáng cười?
- Y/c 1 h/s kể lại câu chuyện.
- Y/c h/s kể theo cặp.
- Gọi 1 số h/s kể lại câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét ghi điểm.
c./ Viết đoạn văn kể về tổ em:
- Gọi 2 h/s đọc lại gợi ý cảu giờ tập làm văn tuần 14.
- Gọi 1 h/s kể mẫu về tổ của em.
- Y/c h/s dựa vào gợi ý và phần kể đã trình bầy tiết trước và viết đoạn văn vào vở.
- Gọi 5 h/s đọc bài trước lớp sau đĩ nhận xét, cho điểm.
- Thu để chấm các bài cịn lại.
4. Củng cố, dặn dị: 
- Hát
- 2 h/s lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- H/s lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- H/s lắng nghe.
- Bác nơng dân nĩi to: "Để tơi giấu cái cày vào bụi đã".
- Vợ bác trách vì bác giấu cày mà lại la to thế thì kẻ gian biết lấy mất.
- Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ: "Nĩ lấy mất cày rồi".
- Vì bác nơng dân ngốc nghếch khi giấu cày cần kín đáo để mọi người khơng biết thi bác lại la thật to chỗ bác giấu cày, khi mất cày đáng lẽ bác phải hơ to cho mọi người biết mà tìm giúp thì bác lại chạy về thì thào vào tai vợ.
- 2 h/s ngồi cạnh nhau, kể cho nhau nghe.
- 3-5 h/s thực hành kể trước lớp.
- 2 h/s đọc trước lớp.
- 1 h/s kể mẫu, h/s cả lớp theo dõi và nhận xét.
- H/s viết bài vào vở.
- 5 h/s lần lượt trình bày bài viết, h/s cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho g/đ nghe, c/b bài sau.
Chính tả ( nghe viết): Nhà Giông ở Tây Nguyên
Phân biệt et / oet , dấu hỏi /dấu /ngã
I.Yêu cầu cần đạt:
Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ, đúng quy định. 
Làm đúng bài tập điền tiếng cĩ vần ưi/ ươi ( điền 4 trong 6 tiếng ). 
Làm đúng bài tập 3 a/b 
 - Không mắc quá 5 lỗi trong bài chính tả. Tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút.
II/Đồ dùng dạy- học:
-Bảng phụ viết BT 2 ,3
III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
1/KTBC:Gọi 3 HS lên bảng, nghe GV đọc HS viết : quả xoài ,xoáy nước, vẻ mặt, buồn bã.
GV NX .
2/Dạy học bài mới.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
­ Giới thiệu bài : Tiết chính tả này các em sẽ nghe viết đoạn từ Gian đầu nhà Rông  dùng khi cúng tế trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên và làm bài tập chính tả phân biệt ui/ươi, s/x hoặc ât/âc.
 ­ Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả. 
 a)Trao đổi về nội dung đoạn văn
Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt.
Hỏi : Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào?
Đoạn văn gồm mấy câu ? 
Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa . 
b)Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
c) Hướng dẫn các trình bày:
 + Học sinh viết vào vở chính tả.
 + Học sinh soát lỗi 
 + Giáo viên chấm bài
 ­ Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
 + Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu.
Yêu cầu học sinh tự làm.
Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ BaØi 3 : Giáo viên có thể lựa chọn phần a) hoặc b) tùy vào lỗi mà học sinh thường mắc.
a) Gọi học sinh đọc yêu cầu.
Phát giấy và bút cho các nhóm.
Yêu cầu học sinh tự làm.
Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm được. Giáo viên ghi nhanh lên bảng.
Gọi các nhóm khác bổ sung.
Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được.
)Tiến hành tương tự phần a)
_ Theo dõi giáo viên đọc và 2 học sinh đọc lại .
Đó là nơi thờ thần làng: có một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo những cành hoa bằng hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế.
Đoạn văn có 3 câu.
 Những chữ đầu câu: Gian, Đó, Xung.
gian, thần làng, giỏ, chiêng trống, truyền,
3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.
+ Học sinh viết vào vở chính tả.
1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
3 học sinh lên bảng. Học sinh dưới lớp làm vào vở nháp.
Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Khung cửi gửi thư
Mát rượi sưởi ấm
Cưỡi ngựa tưới cây
1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
Nhận đồ dùng học tập
Học sinh tự làm trong nhóm.
1 học sinh đọc. 
Bổ sung nếu có từ khác.
Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
+ âu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,
+ sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng,
+ xẻ: xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ,
+ sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,
Lời giải: 
+ bật: bật lửa, đèn bật, bật điện, nổi bật, tắt bật, run bần bật, bật bài, bật dây cung,
+ bậc: cấp bậc, bậc thang, bậc cửa, thứ bậc,
+ nhất : thứ nhất, đẹp nhất, thống nhất, nhất trí, duy nhất, hạng nhất,
+ nhấc: nhấc bổng, nhấc lên, nhấc chân, nhấc gót,
4. Củng cố :_ Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh .
Dặn do :_ Học sinh về nhà học thuộc các từ vừa tìm được, học sinh nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài 
 _ Chuẩn bị bài sau : Nghe-viết : Đôi bạn 
TỐN 
LuyƯn tËp
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết thực hiện phép nhân, chia số cĩ 3 chữ số với số cĩ 1 chữ số.
- Giải bài tốn về gấp 1 số lên nhiều lần, tìm trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Giải bài tốn bằng 2 phép tính.( bước đầu làm quen cách viết gọn ).
*HSKG: BT 1(b); 2(d)- làm tại lớp
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh dựa bảng chia để tìm kết quả của phép chia:
36 : 4, 72 : 8; 56 : 7
- 3 học sinh lần lượt lên bảng dựa vào bảng chia để tìm kết quả: 36 : 4 = 9
56 : 7 = 8; 72 : 8 = 9
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
- HS nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
* Nêu mục tiêu giờ học, ghi đầu bài.
b. HD luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép nhân số cĩ 3 chữ số với số cĩ 1 chữ số.
- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- HS nêu yêu cầu của bài: Đặt tính rồi tính
- Đặt tính: thừa số cĩ nhiều chữ số viết ở hàng trên, thừa số cĩ ít chữ số viết ở hàng dưới sao cho đơn vị thẳng đơn vị, chục thẳng chục, trăm thẳng trăm, gạch ngang thay cho dấu bằng rồi thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- HS làm vào vở, 3 học sinh lên bảng làm.
213
3
639
374
2
748
208
4
832
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng lần lượt nêu lại cách nhân phép tính minh vừa thực hiện.
- Giáo viên nhận xét
- HS nhận xét
Bài 2:
- HS nêu YC: Đặt tính và tính (theo mẫu)
- Yêu cầu 1 học sinh nêu miệng phép chia như mẫu.
- Vài học sinh nhắc lại.
* GV khắc sâu: Mỗi lần chia ta nhân nhẩm trừ nhẩm chỉ viết số dư khơng viết tích của thương và số chia.
- 1 HS nêu, lớp theo dõi
948 4
14 237
28
0
9 chia 4 được 2 viết 2; 2 nhân 4 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1.
Hạ 4, được 14, 14 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12, 14 trừ 12 bằng 2.
Hạ 8 được 28, 28 chia 4 được 7; 7 nhân 4 bằng 28. 28 trừ 28 bằng 0.
- Yêu cầu học sinh vận dụng để chia các phép tính tiếp theo.
- Vài học sinh nhắc lại cách chia của mỗi phép chia trên bảng.
- HS chia vào vở, 4 HS lên bảng
396 3
09 132
06
 0
630 7
00 90
0
0
457 4
05 114
17
0
- Yêu cầu nhận xét phép chia.?
- HS nhận xét: Phép tính a, b là chia hết. Phép tính c, d là cĩ dư. Số dư nhỏ hơn số chia.
Bài 3: 
- Yêu cầu đọc đề bài
- Bài tốn cho ta biết gì? hỏi gì?
- GV vẽ sơ đồ TT lên bảng
- 2 HS đọc đề bài
- HS nêu
- HS quan sát
- Quãng đường AC cĩ mối quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC.
- Muốn tính được quãng đường AC dài bao nhiêu ta phải tính quãng đường nào trước?
- Yêu cầu học sinh làm bài
- GV theo dõi HS làm bài, kèm HS yếu.
- Đây là dạng tốn gì?
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- GV theo dõi học sinh làm bài kèm học sinh yếu.
- GV nhận xét và hỏi đây là dạng tốn gì?
- Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB
- Ta phải tính quãng đường BC dài bao nhiêu mét
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
Bài giải:
Quãng đường BC dài số mét là:
 172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài số mét là:
 172 + 688 = 860 (m)
Đáp số: 860 m
- HS nhận xét
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm vào vở, 1 hs lên bảng T2, 1 hs giải
Tĩm tắt:
Bài giải:
Đã dệt được số áo len là:
450 : 5 = 90 (chiếc áo)
Cịn phải dệt thêm số áo len là
450 – 90 = 360 (chiếc áo)
Đáp số: 360 chiếc áo len
- HS nhận xét
4. Củng cố dặn dị: - Về nhà xem lại bài và luyện tập thêm, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15.doc